Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Thắng
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
* PP kiểm tra, đánh giá:
- Hs lên bảng:.
- 2 HS
*PP thuyết trình:
Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
* PP vấn đáp, thực hành, luyện tập:
- Hs đọc ví dụ.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng.
Gv hỏi để Hs nêu cách lập luận.
100% số Hs toàn trường là bao nhiêu em?
1% số Hs toàn trường là bao nhiêu em?
Vậy 52,5% số Hs toàn trường là ?
=> Một vài Hs phát biểu lại quy tắc (nên phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu).
- Gv gợi ý Hs giải (phân tích cách hiểu tỉ số 0,5%)
-Chú ý: HS có thể đặt tính như sau:
1000000 x0,5%=5000(đ)
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 72 Tuần 15 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp Hs: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: + Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. + Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm (số phần trăm lãi của một tháng). - Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với 1 số). II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. ĐD DH 5’ 1' 33’ 1' A. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số: - Ta tìm thương của hai số đó. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm ký hiệu % vào bên phải tích tìm được. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính theo mẫu: 27,5%+38% = 65,5% 30% - 16% = 14% 14,2% x 4 = 56,8% 216% : 8 = 27% Bài 2: Giải a) Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 18: 20 = 0,9 =90% b)Hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch cả năm là: 23,5: 20 = 1,175 = 117,5% Hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được vượt mức số phần trăm kế hoạch cả năm là: 117,5% - 100% =17,5% Chú ý: Phép tính 2 của phần b có thể làm cách khác nhưng dài hơn cách trên. Đáp số:a)90% b) 117,5% 17,5% Bài 3: Bài giải a) Tiền bán chiếm số phần trăm tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% b) Người đó đã lãi số phần trăm so với tiền vốn là: 125% - 100% = 25% Chú ý: Phần b có thể làm cách khác nhưng dài hơn cách trên. Đáp số : a) 125% b) 25% Bài 4 : Bài giải a)Tiền lãi một tháng là: 1005000 - 1000000 = 5000 (đồng) Tiền lãi một tháng bằng số phần trăm tiền gửi là: 5000: 1000000 = 0,005 = 0,5% Tiền rút về bằng số phần trăm tiền gửi là: 100% + 0,5% = 100,5% (Cách 2 phần(b): Tiền rút về bằng số phần trăm tiền gửi là: 1005000: 1000000 =1,005=100,5%) Đáp số: a) 0,5% b) 100,5% III. Củng cố, dặn dò. - Về nhà chữa lại bài ( nếu sai) * PP kiểm tra, đánh giá: - 2 Hs nêu. - Chữa miệng bài 3 (80). * PP thuyết trình: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng lớp. * PP thực hành, luyện tập: - Hs đọc yêu cầu - 2 Hs cùng bàn trao đổi về mẫu. -GV giải thích mẫu - 4 HS chữa trên bảng - Đọc chữa. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số -hắc HS chọn cách ngắn ( nếu có HS làm cách dài) - Hs đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng. - HS làm bài vảo vở. - HS nêu cách hiểu của tỉ số125%; 25% - Hs đọc yêu cầu. -GV giải thích: Thế nào là gửi tiết kiệm, tiền gửi, tiền lãi một tháng (lãi suất tiết kiệm). - 1 HS lên bảng. - HS chữa bài. - Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số phấn màu Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 73 Tuần 15 Kế hoạch dạy học môn toán - lớp 5 Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp ) I. Mục tiêu: Biết cách tính 1 số phần trăm của một số. Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. II. Đồ dùng dạy học: - SGK + phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. ĐD DH 5’ 1' 10’ I. Kiểm tra bài cũ: + Chữa miệng bài 2 (81). + Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800. Tóm tắt: Số Hs toàn trường : 800. Số Hs nữ chiếm : 52,5%. Số Hs nữ : ? - 800 Hs. - 800 : 100 = 8 (hs). - 800 : 100 x 52,5 = 420 (hs). hay = 420 (hs) 3. Tìm hiểu mẫu giải bài toán dạng tìm một số phần trăm của một số. Bài giải Tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng) Đáp số : 5000đồng * PP kiểm tra, đánh giá: - Hs lên bảng:. - 2 HS *PP thuyết trình: Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. * PP vấn đáp, thực hành, luyện tập: - Hs đọc ví dụ. - Gv ghi tóm tắt lên bảng. Gv hỏi để Hs nêu cách lập luận. 100% số Hs toàn trường là bao nhiêu em? 1% số Hs toàn trường là bao nhiêu em? Vậy 52,5% số Hs toàn trường là ? => Một vài Hs phát biểu lại quy tắc (nên phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu). - Gv gợi ý Hs giải (phân tích cách hiểu tỉ số 0,5%) -Chú ý: HS có thể đặt tính như sau: 1000000 x0,5%=5000(đ) phấn màu phấn màu 23' 1’ 4. Thực hành: Bài 1 : Bài giải Số Hs 10 tuổi của lớp là: 36:100 x 75 = 24 (học sinh) Số Hs 11tuổi của lớp là: 36 – 24 = 12(học sinh) Đáp số : 12Hs. Cách 2: Số HS 11 tuổi chiếm số phầ trăm số HS cả lớp là: 100% - 75% = 25% Số Hs 11tuổi của lớp là: 36 : 100 x 25 =12(học sinh) Đáp số : 12Hs. Bài 2 : Bài giải Số tiền lãi sau một tháng gửi là: 5000000 :100 x 0,5 = 25000 (đồng). Sau một tháng cả số tiền gửi lẫn tiền lãi là : 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số : 5025000 đồng. Cách 2: Tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm tiền gửi là: 100% + 0,5% = 100,5% Sau một tháng cả số tiền gửi lẫn tiền lãi là : 5000000: 100 x 100,5 = 5025000 (đồng) Bài 3 : Bài giải Phần vải may quần là: 3 :100 x60 = 1,8(m) Phần vải may áo là: 3 - 1,8 = 1,2(m) Đáp số: 1,2m Cách 2: Phần vải may áo chiếm số phần trăm là: 100% - 60% = 40% Phần vải may áo là: 3 : 100 x 40 =1,2(m) Đ áp số: - 60cây; 120 cây;180 cây; 240 cây; 300 cây III. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách giải dạng toán vừa học * PP thực hành, luyện tập: -Hs đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV giảng cho HS hiểu cả 2 cách. - Nhắc lại cách giải dạng toán tìm một số phần trăm của một số. - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm rồi chữa bảng - - HS đọc yêu cầu. - Hs lên bảng làm bài. - Hs nhận xét bài làm của bạn - 2 HS nêu Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 74 Tuần 15 Kế hoạch dạy học môn toán - lớp 5 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp) I. Mục tiêu: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II. Đồ dùng dạy học: - SGK + phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. ĐD DH 5’ 1' 10' 23' 1' A. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tìm a% của b ta làm như thế nào? Ta lấy b nhân với a rồi chia cho 100 B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a.Tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420. 52,5% số Hs toàn trường: 420 Hs 100% số Hs toàn trường : ? Hs 420 : 52,5 = 8 (học sinh). 8 x 100 = 800 (học sinh). Hai bước tính có thể viết gộp lại: 420 : 52,5 x 100 = 800 (học sinh). Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100. 2. Tìm hiểu bài giải mẫu. Bài giải Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 : 120 x 100 = 1325 (ô tô). Đáp số : 1325 ô tô. 3. Thực hành Bài 1: Bài giải Số học sinh của trường Vạn Thịnh là: 552 : 92 x 100 = 600 (học sinh). Đáp số : 600 học sinh. Bài 2 : Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732: 91,5 x 100 = 800 (sp ) Đáp số : 800 sản phẩm. Bài 3 :Tính nhẩm Đáp số: a) 50 tấn b) 20tấn c) tấn III. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm 1 số biết a% của nó là b, ta lấy b chia cho a và nhân với 100. * PP kiểm tra, đánh giá: - 2 HS nêu - Đọc chữa bài 4 (82). * PP thuyết trình: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. * PP vấn đáp, thực hành: - Gv đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng. ? 52,5% số Hs toàn trường là 420 em. Vậy 1% số Hs toàn trường là bao nhiêu em? ? 100% số Hs toàn trường là bao nhiêu ? - 2 Hs phát biểu quy tắc. - Hs đọc bài toán trong SGK. - GV cùng Hs giải và ghi bài giải lên bảng. * PP thực hành, luyện tập: - Hs đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Hs ở dưới làm vở. - Chữa bài. - Hs đọc yêu cầu. - 1 Hs lên bảng làm. - Hs khác nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. ? Cách tính nhẩm. - 3 Hs nhắc lại phấn màu Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 75 Tuần 15 Kế hoạch dạy học môn toán - lớp 5 Luyện tập I. Mục tiêu: Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Tính tỉ số phần trăm của hai số. Tính tỉ số phần trăm của một số. Tính một số biết một số phần trăm của nó. II. Đồ dùng dạy học: - SGK + phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. ĐD DH 5’ 1' 33’ I. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm 1 số biết a% của nó là b, ta lấy b chia cho a và nhân với 100. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: a) 37 : 42= 0,8809= 88.09% b) Số sản phẩm anh Ba làm được chiếm số phần trăm tổng số sản phẩm là: 126 : 1200 = 0.105 = 10,5% Đáp số : a) 88.09% b) 10,5% Bài 2 : a) Tìm 30% của 97 97: 100 x 30 = 29,1 b) Số tiền lãi là: 6000000:100x5=900000(đồng) Đáp số : 900000 đồng. Bài 3 : a) Tìm một số biết 30% của nó là 72 72 : 30 x 100 = 240. b) Số gạo cửa hàng đó có trước khi bán là: 420 : 10,5 x 100 = 4000(tấn) Đáp số : a) 240. b) 4000(tấn) Bài 4 : Điền số thích hợp: - Xem xét mỗi dòng của bảng ứng với dạng toán nào. -Gv có thể vẽ thêm sơ đồ để nhận dạng bài toán ứng với mỗi dòng của bảng. a b n% 25 378 37,44 117 900 48 21,36% 42% 78% III. Củng cố , dặn dò: BTVN : 2,3,4 (84) * PP kiểm tra, đánh giá: 2 HS * PP thuyết trình: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. * PP luyện tập, thực hành: - Hs đọc yêu cầu và làm bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài. -Dưới làm vở. - Hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài => chữa. - 2 Hs lên bảng làm 2 phần. - Hs đọc yêu cầu. - 2 Hs lên bảng. - Chữa bài. - Hs đọc yêu cầu. - Gv kẻ bảng vào bảng phụ - HS chữa bảng - Hs nêu các dạng mỗi dòng, nêu cách giải ứng với mỗi dạng đó. phấn màu bảng phụ Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 71 Tuần 15 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Đồ dùng dạy học. SGK + Phấn III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. ĐD DH 5' 1' 10' 23' 1' A. Kiểm tra bài cũ. Chữa miệng bài 1,2 (79) II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a. Tìm hiểu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 303 và 600. Tóm tắt - Số Hs toàn trường : 600 h/s - Số Hs nữ : 303 h/s. 303 : 600 303 : 600 = 0,505 0,505 x 100 : 100 = 50,5 : 100 50,5 : 100 = 50,5% - Nhân với : 100 và chia cho 100. Vậy ta có thể viết gọn cách tính như sau: 303 : 600 = 0,505 = 50,5% Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 303 và 600 ta: Tìm thương của 303 và 600. Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được b. áp dụng vào giải toán có nội dung tính tỉ số phần trăm. Tóm tắt Tiền lương : 640000 đồng. Tiền ăn : 246400 đồng 246400 : 640000 = .........% Bài giải Số phần trăm lương người công nhân chi cho tiền ăn là: 246400 : 640000 = 0,385 = 38,5% Đáp số : 38,5% 3-Luyện tập Bài 1:Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm: 0,624 = 62,4% 0,028 = 2,8% 1,38 = 138% Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 7: 28 = 0,25 = 25% 28 : 7 = 4 = 400% 9,9 : 45 = 0,22 = 22% Bài 3: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu): a) 23 : 24 = 0,9583 = 95,83% b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% c) 12 : 26 = 0,4615= 46,15% Bài 4: Bài giải Số học sinh nữ chiếm số phần trăm số HS lớp 5A là: 13 : 25 = 0,52 = 52% Đáp số: 52% III. Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số *PP kiểm tra, đánh giá: - 2 Hs lên bảng chữa bài 3,4 (79) SGK. *PP thuyết trình: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng lớp. * PP vấn đáp, thực hành, luyện tập: - Gv yêu cầu Hs: + Viết tỉ số giữa số Hs nữ và số Hs toàn trường? + Thực hiện phép chia. + Nhân 100 và chia cho 100. + Đổi kí hiệu. ? Những bước tính nào có thể tính nhẩm mà không cần viết ra? - Gv nói. - 2 Hs nêu quy tắc gồm hai bước: - Cả lớp đồng thanh. - Hs đọc bài toán trong SGK và tóm tắt. - HS tự làm. * PP thực hành, luyện tập: - HS đọc yêu cầu - 3Hs làm bảng lớp - Dưới làm vở. - Hs đọc yêu cầu. -3 HS chữa bảng - HS nêu lại cách tính tỉ số phần trăm -GV giải thích mẫu - Hs tự làm. -3 Hs chữa bảng . - HS đọc yêu cầu - Đọc chữa. - 2 học sinh. phấn màu phấn màu Thời khoá biểu Lớp 5e - năm học 2005 - 2006 Tiết Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu 1 Chào cờ Toán Toán Toán Thể dục 2 Toán Địa Tập đọc Tự học Tập làm văn 3 Tập đọc LĐKT Tin LĐKT Tự học 4 Đạo đức Tiếng Anh Tiếng Anh Từ câu Tiếng Anh 5 Lịch sử Tiếng Anh Tự học Tự học Tiếng Anh 6 Từ câu Tập làm văn Chính tả Hát nhạc Toán 7 Tự học Luyện T. V Kể chuyện Mĩ thuật Luyện Toán 8 Khoa Mĩ thuật Khoa Thể dục Sinh hoạt GVCN: Lê Thuý Hảo GVTA: Đặng Thuý Hà ĐT: 6241639 ĐT: 5540265 Thời khoá biểu Lớp 5e - năm học 2005 - 2006 Tiết Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu 1 Chào cờ Toán Toán Toán Thể dục 2 Toán Địa Tập đọc Tự học Tập làm văn 3 Tập đọc LĐKT Tin LĐKT Tự học 4 Đạo đức Tiếng Anh Tiếng Anh Từ câu Tiếng Anh 5 Lịch sử Tiếng Anh Tự học Tự học Tiếng Anh 6 Từ câu Tập làm văn Chính tả Hát nhạc Toán 7 Tự học Luyện T. V Kể chuyện Mĩ thuật Luyện Toán 8 Khoa Mĩ thuật Khoa Thể dục Sinh hoạt GVCN: Lê Thuý Hảo GVTA: Đặng Thuý Hà ĐT: 6241639 ĐT: 5540265
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_5_tuan_15_nguyen_thi_thang.doc