Giáo án Lớp 5 Tuần 13 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A

TOÁN

Tiết 65 :CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.

+ HS: Bảng con. vở bài tập.

 

doc43 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 13 - Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từng nhóm trình bày.
Bổ sung ý.
 Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lới.
Nhận xét, bổ sung ý.
Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 Hoạt động cá nhân.
Làm bài tập cá nhân.
Học sinh trình bày bài làm.
Lớp trao đổi, nhận xét.
LỊCH SỬ
Tiết 13 : “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH 
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc .
	- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến .
2. Kĩ năng: 	- Thuật lại cuộc kháng chiến.
3. Thái độ: 	- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào?
Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 	“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
v	Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
® Giáo viên chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch.
® Giáo viên nhận xét ® giáo dục
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Bài 14
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời (2 em).
Họat động lớp, cá nhân.
Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.
® Phát biểu trước lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 25 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng: - Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường .
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
+ HS: Xem bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
- Giáo viên nhận xétù 
3. Giới thiệu bài mới: 
MRVT: Bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”.
 * Bài 1:
Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học.
* Bài 2:
GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho 2, 3 nhóm
• Giáo viên chốt lại
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
 * Bài 3:
Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó .
- Giáo viên chốt lại
® GV nhận xét + Tuyên dương.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?”
Đại diện nhóm trình bày.
Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu)
Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau ® nhiều loại rừng.
Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Đại diện nhóm trình bày kết quả 
+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
(Thi đua 2 dãy).
Thø s¸u ngµy 03 th¸ng 12 n¨m 2010
TOÁN
Tiết 65 :CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh say mê môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 Ví dụ 1:
	42,31 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
	Ví dụ 2:
	89,13 : 100
 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 * Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
*	Bài 2:
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
 *	Bài 3:
 Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
Dự kiến:
+ Nhóm 1: Đặt tính:
	42,31 10
	02 3 4,231
 031
	 010
	 0	
+ Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231
 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Học sinh lần lượt đọc đề, làm bài.
Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài 
Học sinh sửa bàivà nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thi đua tính:
	7,864 ´ 0,1 : 0,001
KHOA HỌC
Tiết 25 :NHÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm. Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm .
2. Kĩ năng: 	- Nêu được cách bảo quản những đồ dùng nhôm có trong nhà.
3. Thái độ: 	- Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
- 	HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài.
Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:	Nhôm.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
® GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông
v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
	* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
* Bước 2:
Làm việc cả lớp.
® GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 .
 *Bước 2: Chữa bài tập.
® GV kết luận :
•- Nhôm là kim loại
•- Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn.
v	Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Đá vôi
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhôm
a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm
b) Tính chất : 
+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt
+Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp ý.
Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về nhôm và đồ dùng của nhôm?
TẬP ĐỌC
Tiết 26 :TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản KHTM mang tính chính luận.
2. Kĩ năng: 	- Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền.
	- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn. SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch.
Luyện đọc.
Giáo viên rèn phát âm cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh giải thích từ:
	 trồng – chồng
	 sừng – gừng 
• Giáo viên đọc mẫu.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
Cho học sinh đọc chú giải SGK.
Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
• Giáo viên đọc cả bài.
Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) 
Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn & trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Lần lượt học sinh đọc bài.
Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn: tr – r.
Học sinh đọc lại từ. 
Học sinh theo dõi.
Học sinh nêu cách chia đoạn.
3 đoạn:
Đoạn 1: Trước đây  sóng lớn.
Đoạn 2: Mấy năm  Cồn Mờ.
Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều.
Đọc nối tiếp từng đoạn.
1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày.
Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm đầm nuôi tôm.
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão.
Học sinh đọc
Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.
Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
Học sinh đọc
Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người.
Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.
Các loại chim nước trở nên phong phú.
Bài tập đọc giúp ta hiểu được t¸c dơng cđa rõng ngËp mỈn. 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn. 
Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.
2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
Cả lớp nhận xét 
Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 25 :LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
2. Kĩ năng: 	 - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em 
 thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, 
 say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
 Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
 * Bài 1:	
 Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”
 Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan.
	b/ Bài “Chú bé vùng biển”
- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (* sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình ® nội tâm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.
 * Bài 2:	
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.
Bµi 3:
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 người em thường gặp.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình)
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người.
Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
Tả ngoại hình.
Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn.
Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
Học sinh nhận xét quan h

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 13.doc