Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 48: Cộng hai số thập phân - Trần Thị Kim Hạnh
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
Trò chơi “ Giúp bạn uống nước”
- Thể lệ: Cô mời 2 cặp đôi lên bảng, một cặp đôi là đội A, một cặp đôi là đội B. Có một chú chim đang khát nước nhưng lọ nước chỉ còn ở dưới đáy. Em hãy giúp chú chim uống nước bằng cách trả lời đúng các câu hỏi sau. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 viên đá bỏ vào lọ để mực nước dâng cao giúp bạn chim uống nước nhé.
Câu 1: Chọn đáp án so sánh đúng:
A. 5, 281 < 5, 29
B. 5, 281 >5, 29
Câu 2: Số thập phân nào bằng với số 7, 05
A. 70,05
B. 7,050
GIÁO SINH: TRẦN THỊ KIM HẠNH GVHD: CÔ NGUYỄN THỊ NGỌC OANH LỚP NĂM1 TRƯỜNG TRẦN VĂN ĐANG Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN TOÁN LỚP 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cộng 2 số thập phân 2. Kỹ năng: Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân Biết giải bài toán với phép cộng hai số thập phân 3. Thái độ Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. Giúp HS thích phép cộng 2 số thập phân vì phép cộng này giúp tính nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Sách giáo khoa Toán – Lớp 5 Giáo án điện tử Máy tính, máy chiếu Bảng nhóm, bút lông 6 mũ hình con ong, 6 mũ hình tổ ong Các đồ dùng trợ giúp bài giảng Học sinh: Sách giáo khoa Bảng con, phấn, khăn lau Vở ghi bài, vở bài tập, bút, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1. ỔN ĐỊNH Bài hát : “Tập đếm” HS hát 1 phút 2. KIỂM TRA BÀI CŨ Trò chơi “ Giúp bạn uống nước” Thể lệ: Cô mời 2 cặp đôi lên bảng, một cặp đôi là đội A, một cặp đôi là đội B. Có một chú chim đang khát nước nhưng lọ nước chỉ còn ở dưới đáy. Em hãy giúp chú chim uống nước bằng cách trả lời đúng các câu hỏi sau. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 viên đá bỏ vào lọ để mực nước dâng cao giúp bạn chim uống nước nhé. Câu 1: Chọn đáp án so sánh đúng: 5, 281 < 5, 29 5, 281 >5, 29 Câu 2: Số thập phân nào bằng với số 7, 05 A. 70,05 B. 7,050 Câu 3: Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,45; 3,444 3,444 B. 3,45 Câu 4: Số thập phân nào có chữ số 2 thuộc hàng phần trăm 243,15 B. 43,52 Câu 5: Số 55,05 đọc là: 243,15 B. 43,52 GV nhận xét, đánh giá. HS chơi theo hướng dẫn của GV. DẠY BÀI MỚI 5 phút GIỚI THIỆU BÀI “Cộng 2 số thập phân ” Hướng dẫn HS khám phá, nhận biết cách tính phép cộng 2 số thập phân. Mục tiêu: Học sinh nhận biết đặc điểm cách tính phép cộng 2 số thập phân. Phương pháp: Quan sát, thực hành luyện tập và hỏi đáp. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu, powerpoint, bảng, phấn VÍ DỤ 1: (Hình thức: kiểm tra lớp, cá nhân) Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84 m và đoạn thẳng BC dài 2,45 m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét? C 1,84m 2,45 m A B GV gọi 1,2 học sinh lên bảng làm bài, các bạn ở dưới làm bài vào vở. GV gọi 1, 2 học sinh nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu phép cộng 2 số thập phân. Để thực hiện phép tính này cách dễ dàng, chính xác và nhanh hơn, cô sẽ giới thiệu với các con phép tính mới đó chính là “ Phép cộng 2 số thập phân.” Đây là bài đầu tiên trong phần các phép tính với số thập phân. Giáo Viên ghi đề bài lên bảng: Cộng hai số thập phân. Học sinh lên bảng làm bài Ta thực hiện phép cộng: 1,84 + 2,45 = ? (m) Ta có: 1,84m = 184 cm 2,45 m = 245 cm 184 245 429(cm) 429cm = 4,29 m Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m) Học sinh nhận xét Học sinh lắng nghe 8 phút Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN PHÉP CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN Muốn cộng 2 số thập phân ta làm thế nào? Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: 1,84 2,45 4,29 (cm) Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. Ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ? Ai có thể lên bảng làm cho cô phép tính? GV mời 1 HS lên bảng làm bài. Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên nhận xét và nhắc lại phép cộng hai số thập phân để giúp học sinh ghi nhớ. Ta thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. Giáo viên cho cả lớp nêu quy tắc cộng 2 số thập phân. (SGK 50) Cho học sinh so sánh 2 phép tính sau và tìm mối quan hệ của tổng với các số hạng thành phần (hàng phần trăm với hàng phần trăm) Học sinh lắng nghe 1HS lên bảng làm 15,9 8,75 24,65 Học sinh nhận xét Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như sau: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Ta thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. 1,84 2,45 4,29(cm) 184 245 429 (cm) 5 phút HĐ 2: Luyện cá nhân, làm bài vào bảng con: BẠN THỬ ĐOÁN XEM Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc kiến thức vừa học để vận dụng làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập thực hành, trò chơi học tập Đồ dùng: Sách giáo khoa, máy chiếu, powerpoint, phấn, khăn lau bảng BÀI TẬP: Hình thức: Mỗi bạn một bảng nhỏ, một viên phấn, khăn lau bảng. Sau khi GV chiếu phép tính lên, học sinh nhanh nhẹn viết đáp án vào bảng nhỏ của mình và giơ lên. Vận dụng cách tính phép cộng 2 phân số vừa học, HS tính nhanh kết quả. Giáo viên gọi một số bạn lên bảng làm. Sau mỗi phép tính cô chiếu đáp án, nhận xét đánh giá, khen thưởng. Mỗi phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Bài 1: Tính ( SGK Tr 50) Bài 2: Đặt tính rồi tính: a, 7,8 + 9,6 = ? b, 34,82 + 9,75 =? c, 57,648 + 35,37 = ? Học sinh lắng nghe Học sinh lên bảng làm bài 58,2 24,3 82,5 19,36 4,08 23,44 0,995 0,868 1,863 75,8 249,19 324,99 7,8 9,6 17,4 34,82 9,75 44,57 57,648 35,37 93,018 9 phút Hoạt động 3: Luyện theo nhóm và cá nhân AI NHANH HƠN Trò chơi: Ai nhanh hơn! GV chia HS thành các nhóm. Nhóm thảo luận và viết phần tóm tắt bài trên bảng nhóm, sau đó các em giải bài trên bảng con cách cá nhân. 5 bạn nhanh hơn và có kết quả đúng được thưởng 1 bông hoa. Bài 3: Nam cân nặng 32,6 kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8 kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Gọi 1,2 học sinh đọc đề Bài toán hỏi ta điều gì? Bài toán cho ta biết điều gì? Vậy muốn biết Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta phải làm phép tính gì? Vậy 32,6 + 4,8 bằng bao nhiêu? Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán. GV tổ chức cho HS tóm tắt bài theo nhóm, nhóm nào nhanh nhất và chính xác được thưởng 3 bông hoa. Sau đó, mỗi HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 1,2 em nhận xét bài làm của các nhóm. GV nhận xét, đánh giá, khen thưởng học sinh. HS lắng nghe GV hướng dẫn. HS tham gia viết tóm tắt theo nhóm và luyện tập cá nhân. 34,82 9,75 44,57 Học sinh đọc đề bài Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Nam cân nặng 32,6 kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8 kg. Phép tính cộng Bằng 37,4 Tóm tắt: Nam: 32,6 kg Tiến nặng hơn: 4,8 kg Tiến nặng : ? kg Bài giải: Số ki-lô-gam Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg 5 phút 4. CỦNG CỐ TRÒ CHƠI HỌC TẬP “ONG VỀ TỔ” Luật chơi: GV mời 12 HS lên tham gia trò chơi. (cho HS xung phong) Trong 12 bạn, GV sẽ chia ra làm 2 nhóm. Nhóm 1: Mũ hình con ong – phép tính Nhóm 2: Mũ hình tổ ong – kết quả Mỗi bạn có mũ hình con ong sẽ nhận được 1 bảng phép tính. Mỗi bạn có mũ hình tổ ong sẽ nhận được 1 kết quả Các tổ ong sẽ đứng tại chỗ GV sắp xếp, các con ong bay tự do và sau 15 giây, khi có tiếng chuông, các con ong phải tìm về tổ của mình. Các tổ ong và con ong tìm về đúng với nhau, sẽ nhận được 3 bông hoa. 2,51 + 5,35 1,35 + 5,42 6,81 + 2,15 3,43 + 4,25 84,5 +32,1 33,9 + 16,2 7,86 6,77 8,96 7,68 116,6 50,1 Nhận xét và kết luận: HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. 1 phút DẶN DÒ – GIAO BÀI Các con về nhà làm tất cả các bài tập vào vở. Chuẩn bị bài phần luyện tập trang 50. Học sinh ghi dặn dò vào vở. RÚT KINH NGHIỆM TIÊU CHÍ ƯU ĐIỂM KHUYẾT ĐIỂM KHẮC PHỤC Truyền đạt kiến thức Việc chuẩn bị lên tiết Làm và khai thác ĐDHT Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Tác phong lên lớp Nhận xét theo Thông Tư 30 và 22 CÁC Ý KIẾN KHÁC ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... .....
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_5_tiet_48_cong_hai_so_thap_phan_tran_th.doc