Giáo án môn Toán Lớp 5 - Bài: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Như Quỳnh
3. Hoạt động 2: Bảng đơn vị đo diện tích
- Cho học sinh quan sát bảng kẻ sẵn các cột như hình b SGK, ghi sẵn mét vuông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: Nêu các đơn vị đo lớn hơn m2 và nhỏ hơn m2.
- Nhận xét và viết vào bảng đơn vị đo diện tích.
- Giáo viên hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu dm2?
- Hỏi: 1m2 bằng 1 phần mấy dam2?
- GV viết vào cột mét:
1m2 = 100dm2 = dam2
-Giáo viên yêu cầu học sinh điền tương tự vào các cột khác.
Ngày soạn: 6/10/2019 Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2019 Người dạy: Nguyễn Thị Như Quỳnh Lớp: 5A Môn: Toán KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 5: MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH ( Toán 5, trang 27 SGK) I.Mục tiêu: Sau khi học xong, học sinh sẽ đạt được: 1.Về kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng-ti mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đo diện tích. 2. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc và viết các số đo diện tích. - Nâng cao kỹ năng đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. - Rèn kỹ năng tính toán. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. - Giáo dục học sinh học tập và xây dựng bài tích cực. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Hình minh họa, bảng phụ - Sách giáo khoa Toán 5 2. Học sinh: - Sách giáo khoa Toán 5 - Vở bài tập Toán 5 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (3-4p) - Giáo viên tổ chức trò chơi Bắn tên: + Luật chơi: Lớp trưởng sẽ hô: Bắn tên, bắn tên và cả lớp sẽ đáp lại tên gì, tên gì? Sau đó, lớp trưởng sẽ gọi tên bạn học sinh trong lớp và đặt câu hỏi để bạn đó trả lời. + Câu hỏi: 3dam2 = m2 50hm2 = dam2 2m2 = dam2 6m2 = dm2 7dm2=m2 - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: (28-30p) 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học về một đơn vị đo diện tích nhỏ hơn xăng-ti-mét vuông. Sau đó cùng ôn lại các đơn vị đo diện tích khác. Chúng ta đi vào tìm hiểu bài học mới: Mi-li-mét vuông; Bảng đơn vị đo diện tích. 2. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - Trong thực tế, hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải thực hiện đo những diện tích rất bé mà dùng các đơn vị đo đã học thì chưa thuận tiện. Vì vậy người ta dùng một đơn vị nhỏ hơn đó là mi-li-mét vuông. - Treo tranh minh họa, chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. Yêu cầu tính diện tích hình vuông đó. - Hôm qua chúng ta đã học héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1hm, vậy mi-li-mét vuông là gì? - Dựa vào cách kí hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học các em hãy nêu cách kí hiệu của mi-li-mét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm? - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2? - Vậy 1 mm2 bằng bao nhiêu cm2? 3. Hoạt động 2: Bảng đơn vị đo diện tích - Cho học sinh quan sát bảng kẻ sẵn các cột như hình b SGK, ghi sẵn mét vuông. - Giáo viên yêu cầu học sinh: Nêu các đơn vị đo lớn hơn m2 và nhỏ hơn m2. - Nhận xét và viết vào bảng đơn vị đo diện tích. - Giáo viên hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu dm2? - Hỏi: 1m2 bằng 1 phần mấy dam2? - GV viết vào cột mét: 1m2 = 100dm2 = dam2 -Giáo viên yêu cầu học sinh điền tương tự vào các cột khác. -Giáo viên kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích trên bảng và hỏi: + Mỗi đơn vị diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó? + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? - Vậy hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần? 4. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Đọc các số đo diện tích: 29 mm2, 305 mm2, 1200 mm2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kì cho học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét. Viết các số đo diện tích: Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông. Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông. - Giáo viên cho học sinh viết vào giấy nháp và mời 2 bạn lên bảng viết. -Giáo viên nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giáo viên hướng dẫn phép đổi: + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé: VD: 8hm2 = m2 Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ hm2 ra m2, ta lần lượt đọc tên các đơn vị đo diện tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc viết thêm 2 số 0 vào sau số đo đã cho. Ta có: 8hm2 = 8 00 00 hm2 dam2 m2 Vậy : 8hm2 = 80000m2 + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn: VD: 50000m2 = hm2 Tương tự như trên ta có: 5 00 00m2 = hm2 hm2dam2 m2 Vậy 50000m2 = 5hm2 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Sau đó mời 4 bạn lên làm bài trên bảng. - Mời học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh: đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn tiếp liền nhau tức là chia cho 100, hay có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là 100. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài vào vở nháp, 1 nhóm làm vào bảng. - Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. C. Củng cố- dặn dò: (1p) - Về nhà hoàn thành các bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài học mới : Luyện tập (SGK trang 28) - Học sinh nghe rõ luật chơi, cách chơi và chơi. 3dam2 = 300m2 50hm2 = 5000dam2 2m2= 2100 dam2 6m2= 600dm2 7dm2= 7100 m2 -Học sinh lắng nghe. -Học sinh nhắc lại: km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2. - Học sinh lắng nghe -Học sinh tính: Diện tích của hình vuông có cạnh 1 mm là: 1mm x 1mm = 1mm2 -Học sinh trả lời: Mi- li- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. -Mi- li- mét vuông kí hiệu là mm2. -Học sinh tính: Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm là: 1cm x 1cm = 1cm2. -Học sinh trả lời: Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - Học sinh trả lời: 1 cm2 = 100 mm2 1 mm2 = cm2 -Học sinh quan sát -Các đơn vị đo lớn hơn m2 là km2, hm2, dam2; Các đơn vị nhỏ hơn m2 là dm2, cm2, mm2. - Học sinh trả lời: + 1m2 = 100 dm2 + 1m2 = dam2 - 6 học sinh nối tiếp điền vào bảng để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. Các học sinh khác làm vào nháp. -Học sinh trả lời: +Mỗi đơn vị diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. +Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. +Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần. -Học sinh đọc -29mm2: Hai mươi chín mi-li-mét vuông. 305mm2: Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông 1200mm2: Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông -168mm2 2310mm2 -Học sinh thực hiện -Học sinh đọc - Học sinh lắng nghe -Học sinh làm bài a. 5cm2 = 500mm2 12km2 = 1200hm2 1hm2 = 10 000m2 7hm2 = 70 000m2 1m2 = 10 000cm2 5m2 = 50 000cm2 12m2 9dm2 = 1209dm2 37dam2 24m2 = 3724m2 b. 800mm2 = 8cm2 12 000hm2 = 120km2 150cm2 = 1dm2 50cm2 3400dm2 = 34m2 90 000dm2 = 9hm2 2010m2 = 20dam2 10m2 -Học sinh nhận xét. -Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh lắng nghe -Học sinh thực hiện -Học sinh trình bày: 1mm2 = 1100 cm2 8mm2 = 8100 cm2 29mm2 = 29100 cm2 1dm2 = 1100m2 7dm2= 7100m2 34dm2 = 34100m2 -Học sinh lắng nghe
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_bai_mi_li_met_vuong_bang_don_vi_do_dien_t.docx