Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 5

 A. Mục tiêu: :

 - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )

 - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.

B- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5

 HS : SGK

C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc9 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
\Tuần 5
Toán
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Biết tớnh nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
 	- Vận dụng giải bài toỏn cú một phộp nhõn.
B- Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
 C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1- ổn định
2-Kiểm tra : Tính 
 33 x 3
 34 x 2 
3- Bài mới:
a .HĐ1: Giới thiệu phép nhân 26 x 3
 26 - HD đặt tính rồi tính
 x
 3
 78 
- Tương tự : 54 x 6 = ?
b .HĐ2 : Thực hành
Bài 1: (cột 1,2,4)Tính
Bài 2: Giải toán:
 - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 3 : Tìm x
- Nêu cách tìm số bị chia?
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6.
2 .Dặn dò : Ôn lại bài
 HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nêu lại cách nhân ( 2HS )
- Làm bài vào phiéu HT
- 4HS lên bảng chữa bài
- Làm bài vào vở - đổi vở KT
Bài giải
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 mét.
- 2HS lên bảng chữa bài
a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X= 23 x 4
 X = 72 X = 92
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 22 : Luyện tập
 A. Mục tiêu: :
 - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
 	- Biết xem đồng hồ chớnh xỏc đến 5 phỳt.
B- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5
 HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
1- ổn định
2-Kiểm tra : 18 x 4 =
 99 x 3 = 
3- Bài mới:
Bài 1: Tính 
Bài 2 : (a,b) Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài 
 Bài3: Giải toán: 
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 : 
- GV đọc số giờ theo đề bài
D- Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ bằng nhau?
2.Dặn dò : - Ôn lại bài
Hát
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53 45
x x x x 
 2 6 4 5
76 162 212 225
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144( giờ)
 Đáp số: 144 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đã quay được
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau
2 x 3 6 x 4 5 x 6
6 x 5 3 x 2 4 x 6
Thứ tư ngày tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 23: Bảng chia 6
 A. Mục tiêu: 
- Bước đầu học thuộc bảng chia 6 .
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (cú một phộp chia 6 )
B. Đồ dùng
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ1: HD lập bảng chia6:
- Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. " 6 lấy 1 lần được mấy?"- Ghi bảng 6 x 1 = 6
- Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm. Được mấy nhóm?
- Ghi bảng : 6 : 6 = 1
- GV làm tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 6
* Luyện HTL bảng chia 6
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Tính nhẩm
- Đọc đề?
- Từ một phép nhân ta được viết được thành mấy phép chia?
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố:
- Đồng thanh bảng chia 6?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 6
- Hát
- 2 HS đọc
- Nhận xét
- 6 lấy 1 lần được 6
- Được 1 nhóm
- Đọc bảng chia 6( Đọc CN + ĐT)
6 : 6 = 1
12 : 6 = 2
18 : 6 = 3
...............
60 : 6 = 10
- Nghĩ trong đầu và ghi KQ ra giấy.
- HS nêu KQ
- HS đọc
- Làm miệng
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 2 = 6 
24 : 4 = 6 12 : 6 = 2
- Đọc đề
- HS nêu
- Làm vở
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8( cm)
 Đáp số: 8 cm.
- HS đọc
Thứ năm ngày 7tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 24: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết nhõn, chia trong phạm vi bảng nhõn 6,bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toỏn cú lời văn (cú một phộp chia 6)
- Biết xỏc định 1/6 của một hỡnh đơn giản.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ kiểm tra:
- Đọc bảng chia 6?
- Nhận xét- cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1, 2: Tính nhẩm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Nêu câu hỏi
+ Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
4/ Củng cố:* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- GV hỏi bất kì phép tính trong bảng chia 6, bạn nào nói nhanh kết quả bạn đó thắng, bạn nào chậm hơn bạn đó thua
* Dặn dò: Ôn bảng chia 6
Hát
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét
- Đọc phép tính và nêu KQ
- Nhận xét
+ HS đọc bài toán
- Biết : May 6 bộ quần áo hết 18m
- Hỏi : Mỗi bộ hết mấy mét ?
- HS làm vở- 1 HS chữa trên bảng
 Tóm tắt
May 6 bộ : 18m
Mỗi bộ hết .....m ?
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3(m)
Đáp số: 3 mét vải.
- Quan sát tranh và trả lời miệng
- Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3.
- HS 1: Nêu phép chia 6
- HS 2: Nêu KQ
- HS chơi trò chơi
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
A- Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải toán cú lời văn
B- Đồ dùng: 
GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số:
- Nêu bài toán ( Như SGK)
- Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
- Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc bài toán
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- HS nêu bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4( cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo.
- Đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu KQ
1/2 của 8 kg là 4kg
1/5 của 35 m là 7m
1/4 của 24l là 6l
- Đọc đề
- Tóm tắt- Làm vở
Bài giải
Số mét vải xanh bán được là:
40 : 5 = 8( m)
Đáp số: 8 mét
- Hs nêu

File đính kèm:

  • docTOAN T5.doc