Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 13 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân

Tiết 62: Toán

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính).

II. Đồ dùng dạy học;

- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 13 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm.
- Nhận xét và chốt ý đúng: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. 
Bài 3: b
- Gọi HS nêu y/c bài tập và các câu đố.
- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Con ruồi; quả dừa; giếng nước. 
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: (2phút)
- Y/c HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: :(1phút)
- Dặn về nhà làm bài và xem bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. 
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi SGK. 
 2 HS đọc lại.
+ Bài chính tả này có 6 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng. 
- Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt. 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở. 
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- Lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
Bài 3: 
 2 HS nêu yêu cầu bài tập và câu đố.
- Thực hiện làm bài vào nháp. 
- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- HS lắng nghe.
 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà, làm bài và xem bài mới.
 NS:14/11/2015 ND:Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015
Tiết 13: Đạo đức
 TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tt)
I. Mục tiêu:
- HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành
 nhiệm vụ được phân công.
- HS tự giác tham gia việc lớp việc trường phù hợp vời khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
- HS biết tự trọng và đảm nhận trách nhiệm của việc trường việc lớp.
- GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận cuả HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
- Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. :(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: :(4phút)
3. Bài mới: :(32phút)
- Giới thiệu bài: :(3phút)
HĐ 1: Xử lý tình huống. :(15phút)
- Chia lớp thành các nhóm. 
- Yêu cầu HS các nhóm thảo luận. 
- Mỗi nhóm xử lí 1 tình huống. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Kết luận: 
a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn. 
c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn.
3) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp.
HĐ 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường. (15phút) 
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia?
- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu.
Kết luận chung: 
- Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.
4. Cũng cố: :(3phút)
- GDHS ghi nhớ và thực hiện theo bài học. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: :(1phút)
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm thảo luận theo từng tình huống GV đưa ra. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS tự làm BT trên phiếu.
- Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như: giữ vệ sinh trường lớp, trồng cây cho bóng mát, bảo vệ trường lớp sạch đẹp...
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Kĩ năng sống
YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẼ
NS:16/11/2015/ Nd:Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
Tiết 1: Mĩ thuật (GV chuyên)
Tiết 63: Toán
BẢNG NHÂN 9
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. :(1phút)
2. Bài cũ: :(4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: :(32phút)
- GTB: Bảng nhân 9. :(3phút)
HĐ 1: - Lập bảng nhân 9: (8phút)
- Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học.
- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.
- Yêu cầu HS HTL bảng nhân 9.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Luyện tập: :(21phút)
Bài 1:- Tính nhẩm: :(5phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c thực hiện phép chia vào vở.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: :(5phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi 2 HS lên giải.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3: :(6phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 4: :(5phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
 4. Củng cố: :(1phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: :(1phút)
- Dặn HS về nhà học và làm bài.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 
 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54
- Cả lớp HTL bảng nhân 9.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
 3 HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.
 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 
 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.
 2 HS lên bảng làm bài.
 9 x 6 +17 = 54 +17 9 x 7 -25 = 63 - 25
 = 71 = 38
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 54 = 9
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
 1 HS lên bảng làm bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số học sinh lớp 3 B là:
9 x 3 = 27 (bạn)
 Đáp số: 27 bạn 
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
Bài 4:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.
 1 HS lên sửa bài, lớp bổ sung.
- Sau khi điền ta có dãy số: 
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và làm bài tập.
NS:15/11/2015 ND:Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015
Tiết 39: Tập đọc
 CỬA TÙNG
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. :(1phút)
2. Bài cũ: :(4phút)
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài: Người con của Tây Nguyên.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: :(32phút)
GTB: - Cửa Tùng. :(3phút)
HĐ 1: Luyện đọc: :(12phút)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồ, bạch kim. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10phút)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
+ Cửa Tùng ở đâu? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. 
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Tổng kết nội dung bài.
HĐ 3: - Luyện đọc lại: :(8phút)
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. 
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp...
- Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- Gọi 2 HS đọc lại cả bài. 
- GV nhận xét tuyên dương. 
4. Củng cố: :(3phút)
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài đọc. 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: :(1phút)
- Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS đọc và TLCH.
- HS khác nhận xét bạn. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời:
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. 
- Đọc lại đoạn 1.
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Đọc thầm đọan 3. 
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày. 
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển.
- HS lắng nghe.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 
 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
NS:16/11/2015 ND:Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
Tiết 13: Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG;
DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN.
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, chấm than) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. 
- Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. 
- Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát:(1phút)
2. Bài cũ: :(4phút)
- Y/c 2 HS làm lại BT1 và 3 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: :(32phút)
 GTB: - Mở rộng vốn từ. :(3phút)
Hướng dẫn làm bài tập: :(29phút)
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp. 
- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp đọc thầm và làm vào VBT.
- Gọi 2 HS lên bảng điền nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố: :(2phút)
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: :(1phút)
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT
- Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
- Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp.
 1 HS đọc lại hai câu thơ vừa điền:
- Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à , chờ chi / chờ gì, 
 tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. 
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
 2 HS lên bảng làm nhanh BT3.
- Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống.
- HS đọc nối tiếp lại đoạn văn "Cá heo ở biển Trường Sa" nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội:
 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa.
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. 
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. 
- HS khá, giỏi biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
GDKNS: 
- Kỹ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ đưa ra các cách giúp dỡ các bạn học kém.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình liên quan bài học (trang 48 và 49 SGK),
- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào một tờ bìa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
GTB: Một số hoạt động ở trường.
HĐ1: - Quan sát theo cặp.
Bước 1: 
- Tổ chức cho HS quan sát hình tr. 48 & 49 thảo luận theo gợi ý.
+ Kể tên một số hoạt động trong hình 1?
+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?
Bước 2: 
- Yêu cầu 1 vài cặp lên hỏi / trả lời trước lớp.
- Kết luận: SGK.
HĐ2: - Thảo luận nhóm.
Bước 1: 
- H/dẫn Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà HS kẻ sẵn.
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).
- GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
Bước 3: 
- GV nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp.
4. Củng cố:
+ Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao em cần tham gia tich cực?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Từng cặp HS q.sát hình ở SGK để hỏi/đáp theo câu hỏi gợi ý.
- Lần lượt từng cặp hỏi / trả lời. 
- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn.
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
+ HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tốt bài mới.
NS:17/11/2015 ND:Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015
Tiết 64: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng để giải bài toán (có 1 phép nhân 9).
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- GD tính chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. :(1phút)
2. Bài cũ: :(4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 9.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: :(32phút)
 - GTB: Luyện tập. :(3phút)
Bài 1: :(7phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu nêu kết quả tự tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: :(8phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: :(8phút)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán: 
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Thực hiện thế nào? 
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: :(8phút)
- Trò chơi viết kết quả phép nhân
- H/dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố: :(2phút)
- Gọi HS đọc bảng nhân 9 và đếm thêm 9.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: :(1phút)
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập. 
- HS hát.
 2 HS đọc bảng nhân 9 trước lớp. 
- HS khác nhận xét bạn 
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nêu kết quả nhẩm về bảng nhân 9.
- Lớp theo dõi bổ sung. 
9 1 = 9 9 5 = 45 9 4 = 36
9 2 = 18 9 7 = 63 9 10 = 90...
- HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp thực hiện trên bảng con.
9 3 + 9 = 27 + 9 98 + 9 = 72 + 9
 = 36 = 81
 94 + 9 = 36 + 9 99 + 9 = 81 + 9
 = 45 = 90
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt:
 Đội Một: 10 xe 
 xe?
 3 đội : mỗi đội có 9 xe 
+ HS trả lời.
- Cả lớp làm vào vở.
 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung. 
Giải:
Số xe của 3 đội kia là:
9 x 3 = 27 (xe)
Số xe cả 4 đội là:
10 + 27 = 37 (xe)
 Đáp số: 37 xe
- HS nhận xét sửa sai (nếu có).
Bài 4: 
- HS chơi thi đua giữa các tổ.
- Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu.
 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà hoc bài và xem lại bài tập. 
NS:18/11/2015 ND:Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2015
Tiết 26: Chính tả (nghe - viết) 
VÀM CỎ ĐÔNG
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
- Làm đúng bài tập diền tiếng có vần: it / uyt (BT2)
- Làm đúng BT3 b.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết hai lần bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. :(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: :(4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: :(32phút)
- GTB: Vàm cỏ đông. :(3phút)
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: :(16phút)
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại 2 khổ thơ. 
+ Dòng sông Vàm Cỏ có gì đẹp?
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? Vì sao?
+ Bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc tầm lại 2 khổ thơ.
- Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. 
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. 
- Theo dõi nhắc nhở HS yếu, T.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập:(14phút) 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gọi 2 HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 4 HS đọc lại kết quả.
- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Gọi 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- Gọi HS đọc lại BT và ghi nhớ ch.tả.
4. Củng cố: :(3phút)
+ Nhờ đâu mà có dòng Sông Vàm Cỏ tươi đẹp thế?
+ Để có được các cảnh đẹp mọi người dân cần làm nhứng gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: :(1phút)
- Dặn về nhà học và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con các từ: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Lớp theo dõi GV đọc bài.
 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- HS phát biểu.
+ Viết hoa các từ: - Vàm Cỏ Đông, Hồng (Tên riêng 2 dòng sông); - Ở, Quê, Anh, Ơi, Đâ , Bốn, Từng, Bóng (chữ đầu các dòng thơ).
+ Viết cách lề 2 ô vở.
- Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- HS nghe - viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
 2 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
 4 HS đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp sửa bài (nếu sai).
- Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít nhau. 
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 
 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:
+ vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ...
+ vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp...
+ nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng...
+ nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc...
 3 HS đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3: Tin học (GV chuy

File đính kèm:

  • docTuan_13_Nguoi_con_cua_Tay_Nguyen.doc