Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 15
I. Mục tiêu
* Tập đọc
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. TL CH 1,2,3,4
* kể chuyện
Sắp xếp đúng các tranh SGK theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. (HSG kể toàn bộ chuyện, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão).
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, đồng bạc ngày xưa
ọc từng đoạn trước lớp 3. HD tìm hiểu bài - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? - Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là gì ? - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa, người con làm gì ? - Vì sao người con phản ứng như vậy ? - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ? - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4, 5 - 2, 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS nghe - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - 1 em đọc cả bài + Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Ông rất buồn vì con trai lười biếng. - Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm - Tự làm tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ + 1 HS đọc đoạn 2 - Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình ...... + 1 HS đọc đoạn 3 - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát, ...... + 1 HS đọc đoạn 4, 5 - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng - Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh tiếc và quý những đồng tiền mình làm ra. - Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. - Có làm lụng vất vả người ta mới thấy quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. - HS nghe - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả truyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong chuyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - GV chốt lại ý kiến đúng : 3 - 5 - 4 - 1 - 2 * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - HS nghe - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện Hũ bạc của người cha - HS QS tranh, - Tự sắp xếp ra nháp theo thứ tự từng tranh - HS phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn + Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể từng đoạn chuyện - 5 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện - 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay. IV. Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2009 Toán Tiết 72 : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( tiếp). A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương cú chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/Kiểm tra: Đặt tính rồi tính. 562 : 8 783 : 9 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia 560 : 8 - GV ghi bảng 560 : 8 = ? và yêu cầu HS làm nháp. Gọi 1 HS thực hiện trên bảng - GV nhận xét. Nếu HS thực hiện sai thì GV HD như bài học SGK. * Phép chia 632 : 7( Tương tự ) b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: ( cột 1,2,4) - Nêu yêu cầu BT - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2:- Đọc đề? - Một năm có bao nhiêu ngày? - Một tuần có bao nhiêu ngày? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm ntn? - Chữa bài, cho điểm * Bài 3: Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính - HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS * Dặn dò : Ôn lại bài - Hát - 2 HS làm - HS nhận xét - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Tính - HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng 350 7 420 6 480 4 35 50 42 7 08 120 00 00 00 0 0 0 0 - HS đọc - 365 ngày - 7 ngày - Ta thực hiện phép chia: 365 : 7 Bài giải Ta có: 365 : 7 = 52( dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày - HS thực hiện ra nháp để KT - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai Chính tả ( nghe - viết ) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. - Làm đúng BT2 điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ( ui/uôi). - Làm đỳng BT3 tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x hoặc ât/âc II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Lời nói của người cha được viết như th nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai ? - GV viết một số từ lên bảng, nhắc HS ghi nhớ để viết chính tả cho đúng b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 123 - Nêu yêu cầu BT - GV sửa lỗi cho các em * Bài tập 3 / 124 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS nghe - theo dõi SGK - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa - HS phát biểu + HS nghe, viết bài - Điền vào chỗ trống ui hay uôi - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Nhận xét bạn - 5, 7 HS đọc bài làm của mình + Lời giải : mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tuổi thân - Tìm cac từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa ..... - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn - Nhiều HS đọc kết quả bài làm của mình + Lời giải : sót, sôi, sáng IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại bài Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên I. Mục tiêu - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. II. Đồ dùng GV : ảnh minh hoạ nhà rông HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Hũ bạc của người cha B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 4 đoạn - Giải nghĩa cac từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ? - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ? - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ? - Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 5 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS nghe, theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa, .... - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng - Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng - HS phát biểu + 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 1 vài HS thi đọc cả bài - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất IV. Củng cố, dặn dò - Nói hiểu biết của em sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên ( Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên ) - GV nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2009 Toán Tiết 73 : Giới thiệu bảng nhân A- Mục tiêu - HS biết cách sử dụng bảng nhân. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : Bảng phụ( Bảng nhân như SGK) HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu bảng nhân - GV treo bảng nhân như SGK - Đếm số hàng, số cột? - Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng? - GV giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. Các ô còn lại là KQ của các phép nhân . - GV yêu cầu HS đọc các số hàng thứ ba. Các số đó là tích của bảng nhân nào? - Tương tự GV GT một số hàng khác. b) HD sử dụng bảng nhân - HD tìm KQ của phép nhân 3 x 4. Ta tìm số 3 ở hàng( cột đầu tiên), tìm số 4 ở cột ( hàng đầu tiên ); Đặt thước dọc theo hai mũi trên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 x 4. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1 / 74 - Nêu yêu cầu BT? * Bài 2 / 74 - Nêu yêu cầu BT - GV HD HS dựa vào bảng nhân để tìm thừa số và tích rồi điền vào bảng - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Thi tìm tích nhanh của phép nhân dựa vào bảng nhân. * Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - HS đếm - HS đọc - HS đọc - bảng nhân2 - HS thực hành tìm KQ phép nhân dựa vào bảng nhân + Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống - 2 em lên bảng, cả lớp làm phiếu 7 4 9 72 28 42 6 7 8 - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn + Điền số vào ô trống - HS làm bài vào vở - Biết 8 huy chương vàng, huy chương bạc gấp 3 lần huy chương vàng. - Đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ? - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở - Bài toán giải bằng hai phép tính và gấp một số lên nhiều lần Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24( huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32( huy chương) Đáp số: 32 huy chương Tập viết Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu .Viết đỳng chữ hoa L (1 dũng ) viết đỳng tờn riờng Lờ Lợi (1 dũng) và cõu ứng dụng: Lời núi cho vừa lũng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ. HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ , câu ứng dụng học giờ trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê..... c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa lời khuyên câu tục ngữ : Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu hài lòng. 3. HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV theo dõi động viên 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - Yết Kiêu, Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng. - Nhận xét - L - HS QS - Luyện viết chữ L trên bảng con - Lê Lợi - Tập viết bảng con : Lê Lợi Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Tập viết bảng con : Lời nói, Lựa lời - HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp, cẩn thận - GV nhận xét chung giờ học. Thủ công Cắt dán chữ V I- Mục tiêu :- HS biết kẻ , cắt dán chữ V. - Kẻ , cắt dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng. II- Đồ dùng dạy- học : - Chữ mẫu đã dán và chưa dán .- Tranh qui trình - Giấy màu, thước kẻ, kéo, hồ III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên *HĐ1:GV hướng dẫn quan sát nhận xét - Cho hs quan sát mẫu chữ đã cắt. + Chữ V cao mấy ô? rộng mấy ô? +Nét chữ rộng mấy ô? + Nếu cô gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì em có NX gì? * HĐ2: HD cách cắt dán - Cho quan sát qui trình kẻ, cát, dán - Gv vừa làm vừa hd +Bước 1: Kẻ chữ V +Bước 2 : Cắt chữ. +Bước 3: Dán chữ GV nhắc hs qui trình dán . Kẻ 1 đường chuẩn xếp chữ cho cân đối trên đường đó. . Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán vào vị trí qui định - Gọi hs nhắc lại các bước cắt dán chữ V . - Cho 1 em lên thao tác lại kẻ cắt chữ V * HĐ 3 : Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ V - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. *HĐ4: Củng cố- dặn dò : - Nhắc lại các bước cắt, dán chữ V - Dặn dò Hs chuẩn bị cho giờ sau : kéo, giấy thủ công, hồ , thước, chì. Hoạt động của học sinh + Cao 5 ô, rộng 3 ô + 1 ô + 2 nửa trùng khít nhau - H/s quan sát cô làm - 1 h/s thao tác - H/s thực hành Thứ ngày tháng năm 2009 Toán Tiết 74 : Giới thiệu bảng chia. A- Mục tiêu - HS biết cách sử dụng bảng chia. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu bảng chia: - Treo bảng chia - Đếm số hàng, số cột? - Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng? GV GT: Đây là các thương của hai số - Đọc các số trong cột đầu tiên của bảng? GV GT: Đây là các số chia GV GT: Các ô còn lại là số bị chia. - Đọc hàng thứ ba trong bảng? - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào? Vậy mỗi hàng trong bảng là một bảng chia. b) HĐ 2: HD sử dụng bảng chia. - HD tìm thương của 12 : 4 - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự HD HS tìm thương của các phép chia khác. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia để tìm thương. * Bài 2: - Yêu cầu HS sử dụng bảng chia để tìm thương, số chia và SBC. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chấm bài ,nhận xét. 3/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đếm - HS đọc - HS đọc - HS đọc - Bảng chia 2 - HS thực hành tìm thương của phép chia dựa vào bảng chia. - HS đọc 9 4 7 - HS thực hành tìm và điền vào ô trống. 6 42 7 28 8 72 - HS làm phiếu HT Số bị chia 16 45 24 72 Số chia 4 5 4 9 Thương 4 9 6 8 - 1 HS chữa bài + HS làm vở - HS nêu - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính Bài giải Số trang truyện mà Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33( trang) Số trang truyện Minh phải đọc nữa là: 132 - 33 = 99( trang) Đáp số: 99 trang. Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. I. Mục tiêu - Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta BT1. - Điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) điền vào chỗ trống BT2 - Dựa vào tranh gợi ý, viết( hoặc núi) được cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh BT3. - Điền dược từ ngữ thớch hợp vào cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh BT4. II. Đồ dùng GV : Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3, bảng phụ viết BT4, BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 2, 3 tiết LT&C tuần 14 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 126 - Nêu yêu cầu BT - GV phát giấy - GV dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ vào bản đồ nơi cư chú của các dân tộc đó * Bài tập 2 / 126 - Nêu yêu cầu BT - GV treo bảng phụ * Bài tập 3 / 126 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 4 / 126 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS làm - Nhận xét bạn + Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta - HS làm theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả - Nhận xét nhóm bạn - HS QS - Làm bài vào vở + Lời giải : - Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi..... - Các dân tộc thiểu số ở miền Trung : Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,... - Các dân tộc thiểu số ở miền Nam : Khơ - me, Hoa, Xtiêng. + Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS đọc ND bài, làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm - Nhận xét bạn - 4 em đọc bài làm của mình + Lời giải : a. bậc thang, b. nhà rông c. nhà sàn, d. Chăm + QS từng cặp sự vật được vẽ rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh. - HS QS tranh - 4 HS nối nhau nói tên từng cặp sự vật. - HS làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình - Lời giải : + Trăng tròn như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. + Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài cá nhân - Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - Nhận xét bạn + Lời giải : - Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn. - Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. - ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt - Nhận xét chung tiết học. Chính tả ( Nghe - viết ) Nhà rông ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. - Làm đúng bài tập1 điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. - Làm đỳng BT3 tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x ( hoặc ât/âc ) II. Đồ dùng. GV : Băng giấy viết BT2, BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc lại đoạn chính tả - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả ? b. GV đọc cho HS viết - GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 128 - Nêu yếu cầu BT - GV dán băng giấy lên bảng - GV nhận xét * Bài tập 3 / 128 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS viết bảng con, 2 em lên bảng - Nhận xét - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - 3 câu - HS phát biểu ý kiến - HS luyện viết những chữ dễ viết sai chính tả ra nháp. - HS theo dõi nghe, viết bài + Điền vào chỗ trống ưi / ươi - 3 nhóm lên bảng làm - Đọc kết quả - Nhận xét - Lời giải : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng: xâu, sâu, sa, xa. - HS làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm - Đọc bài làm của mình - Nhận xét - Lời giải : - sâu : sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, nông sâu, sâu rộng, ... - xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé, ..... - xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ rãnh, .... - sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo, ..... IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt. - GV nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm 2009 Toán Tiết 75 : Luyện tập A- Mục tiêu - Biết làm tớnh nhõn, chia ( bước đầu làm quen với cỏch viết gọn), giải toỏn cú 2 phộp tớnh. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS tự giác học tập. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS ; SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1: (a,c) - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm. * Bài 2: Tương tự bài 1 (a,b,c) * Bài 3: - Đọc đề? - Vẽ sơ đồ. - Gọi 1 HS chữa bài - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Thuộc dạng toán gì? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: - Nêu các dạng toán đã học? Cách giải? * Dặn dò: Ôn lại bài. - hát - HS nêu - Lớp làm nháp 213 x 3 = 639 374 x 2 = 748 208 x 4 =832 - HS làm vở - HS đọc Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688( m) Quãng dường AC dài là: 172 + 688 = 860( m) Đáp số: 860 ( m) - HS nêu - HS nêu - Tìm một phần mấy của một số. Bài giải Số áo len đã dệt được là: 450 : 5 = 90( chiếc) Số áo len còn phải dệt là: 450 - 90 = 360( chiếc) Đáp số : 360 chiếc. HS nờu Tập làm văn Nghe kể : Giấu cày. Giới thiệu tổ em. I. Mục tiêu - Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài.BT1 - Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết đươck 1 đoạn văn giớ thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.BT2 II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện cười, bảng lớp viết gợi ý, bảng phụ viết BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
File đính kèm:
- Tuan 15.doc