Giáo án môn Toán lớp 3 năm 2011

Bài dạy : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).

q Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc.

q B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc24 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán lớp 3 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/3.
+ Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:(30’)
a) Hoạt động 1:Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số:
* Bài 1:(a,c)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
b) Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn:
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Khối lớp 1 có bao nhiêu học sinh?
+ Số học sinh của Khối lớp 2 như thế nào so với số học sinh của Khối lớp 1?
+ Vậy muốn tính số học sinh của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn.
+ 2 học sinh lên bảng.
+ Tính nhẩm.
+ 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.
+ Đặt tính rồi tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
 + 416 - 5 cộng 1 bằng 6, víêt 6
 768 - 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
+ Có 245 học sinh.
+ Số học sinh Khối lớp 2 ít hơn số học sinh của Khối lớp 1 là 32 em.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
 Giải:
 Số hs khối 2 là:
 245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh.
+ 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 Giải:
 Giá tiền 1 tem thư là:
 200+600=800(đồng)
 Đáp số:800 đồng
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ Tư ngày 07 tháng 09 năm 2011
Tuần : 1
Tiết : 3
Toan
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ)các số có ba chữ số.
Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
+ Học sinh lên bảng làm bài 2,3/5.
+ Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:(30’)
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập:
* Bài1:
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính như thế nào?
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
+ Trong đó có bao nhiêu nam?
+ Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì?
+ Tại sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
4. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết .
+ Nhận xét tiết học.
+ Gọi 2 học sinh.
+ Nghe giới thiệu.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làmvào vở
 x – 125 = 344
 x = 344 + 125
 x =469
 x + 125 = 266
 x = 266 – 125
 x = 141
+ 285 người
+ 140 nam
+ Ta phải thực hiện phép trừ.
+ Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
 Giải:
 Số nữ trong đội đồng diễn là:
 285 – 140 = 145 (người)
 Đáp số: 145 người
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Thứ năm ngày 08 tháng 09 năm 2011
Tuần : 1
Tiết : 4
Tốn
Bài dạy : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
 + Gọi học sinh lên bảng làm bài 
Đặt tính rồi tính: 345 +34 567 +202
 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:(30’)
a. Hoạt động1: Giới thiệu bài:
b. Hoạt động2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số .
 Phép cộng 435+127
+ Giáo viên viết lên bảng 435 + 127. Yêu cầu học sinh đặt tính
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, sau đó cho học sinh nêu cách tính.
 * Phép cộng 256+162
+ Giáo viên viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127.
c. Hoat động3: Luyện tập - thực hành:
* Bài 1:(1,2,4)
+ Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:(1,2,3)
 Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập 1 và cũng có thể giảm bớt cột 4, 5.
* Bài 3:(a)
+ Một học sinh đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Cần chú ý khi đặt phép tính.
+ Thực hiện tính như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm.
* Bài 4:
+ Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
+ Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào?
+ Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành.
+ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
+ Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABC.
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
+ Cô vừa dạy bài gì.
+ Gọi học sinh nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số.
+ Về nhà làm bài + Nhận xét tiết học.
+ 2 học sinh.
+ Nghe giới thiệu
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con.
 562
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
- 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,viết 6
- 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
+ Học sinh đặt tính và làm bảng con sau đó nêu cách tính.
+ 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
+ Đặt tính
+ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
+ Từ phải sang trái.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
+ Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.
+ AB dài 126cm, BC dài 137cm
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2011
Tuần : 1
Tiết : 5
Tốn
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Học sinh lên bảng làm bài 2,3 (VBT)
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nêu các đặt tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về cách đặt tính và kết quả tính.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Yêu cầu đọc tiếp bài toán.
+ Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
+ Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
+ Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 4:
+ Cho học sinh xác định yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài..
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số.
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 học sinh lên bảng.
+ Nghe giới thiệu.
+ 1 học sinh
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Đặt tính.
+ Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
+ 1 học sinh đọc đề.
+ 125 lít dầu.
+ 135 lít dầu.
+ Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu.
+ Thùng thứ nhất có 125 lít dầu, thùng thứ 2 có 135 lít dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu.
 Giải:
 Cả 2 thùng có số lít dầu là:
 125 + 135 = 260 (lít)
 Đáp số: 260 (lít)
+ Học sinh làm bài vào vở.
+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011
Tuần : 2
Tiết : 6
Tốn
Bài dạy : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng làm bài 2,3(VBT) - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính có3 chữ số:
* Phép trừ số 432 – 215:
+ Giáo viên viết lên bảng phép tính 432 – 215.
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
+ Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên.
+ Gọi học sinh nhắc lại phép tính.
* Phép trừ số 627 – 143:
+ Tiến hành tương tự với phép trừ .
+ Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 – 215.
Lưu ý: Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
+ Phép trừ 627 – 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
b. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1(1,2,3)
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
+ HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
* Bài 2:(1,2,3)
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài 1 
Lưu ý: học sinh phép trừ có nhớ ở hàng trăm.
 495 395
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu?
+ Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò :
+ Gọi 1 học sinh nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
+ Về nhà làm bài 1,2,3 trang 8.
-1 HS lên bảng đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
 432
 215
 217
-2HS làm bài
-Nhận xét
-HS nêu
+ 335 con tem.
+ 128 con tem.
+ Tìm số tem của bạn Hoa?
+ 1 học sinh lên bảng lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Giải:
 Số tem của bạn Hoa là:
 335 -128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 (con tem)
Rút kinh nghiệm tiết dạy : 
Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011
Tuần : 2
Tiết : 7
Tốn
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần hoặc không có nhớ).
Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ, phép cộng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
+ Học sinh lên bảng làm bài 2,3 (VBT)
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
 Hoạt động 1: Luyện tập thực hành:
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
+ Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài ( nếu không có điều kiện, được phép giảm bớt phần b.
+ Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
* Bài 3:(1,2,3)
+ Bài toán yêu cầu gì.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài (+ Chữa bài:
+ Tại sao trong ô thứ nhất lại điền 326
+ Số cần điền vào ô trống thứ 2 là gì trong phép trừ? Tìm số này bằng cách nào?
+ Nhận xét và cho điểm học sinh. 
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc phần tóm tắt của bài toán.
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò :
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
 224 409 455
+ Điền số thích hợp vào ô trống:
+ 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
+ Lấy số bị trừ 752 trừ đi số trừ 426 thì được hiệu là 326.
+ Là số bị trừ trong phép trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Học sinh đọc thầm
+ Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg?
+ Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
+ Một cửa hàng thứ nhất án được 415 kg gạo; ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?
 Giải:
 Số kg cả 2 ngày bán được là:
+ 325 = 740 (kg)
 Đáp số: 740 kg gạo 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2011
Tuần : 2
Tiết : 8
Tốn
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố các bảng nhân đã học.
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải tóan.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài2
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:(30’)
a. Hoạt động 1:- Ôn tập các bảng nhân 
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng các bảng nhân2,3,4,5.
b- Hoạt động 2: Thực hiện nhân nhẩm với số tròn tră m:
+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự làm bài 1 phần b.
(tính 2 trăm nhân 3 bằng cách nhẩm 2 nhân 3 = 6, vậy 2 trăm nhân 3 = 6 trăm, viết là 200 x3=600)
+ Yêu cầu học sinh nhận xét 
c-Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức :
+ Giáo viên viết lên bảng biểu thức 
 4 x 3 + 10 = ?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ?
+ Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thếù nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài. 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.
+ Hãy nêu độ dài các cạnh của ta, giác ABC
+ Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? (có độ dài 3 cạnh bằng nhau)
+ Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách (có thể yêu cầu HS trả lời miệng).
3. Củng cố và dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 
+ Về ôn các bảng nhân chia đã học .
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh thực hiện phép tính 
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Trong phòng ăn có 8 cái tròn, cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?
+ 8 cái bàn
+ 4 cái ghế
+ 8 lần
+ 1học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Số ghế trong ăn có là:
 4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế
+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó
+ Độ dài AB là 100cm, BC là 100 cm, CA là 100 cm
 Cách 1:
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 + 100 + 100 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
 Cách 2:
 Chu vi tam giác ABC là:
 Giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ Năm, ngày 14 tháng 09 năm 2006.
Tuần : 2
Tiết : 9
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Ôn tập các bảng chia.
Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/10
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu và tên bài học mà các em sẽ học.
 Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
b- Hoạt động 2: Ôn tập các bảng chia 
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2,3,4,5.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài tập 1 a vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
c- Hoạt động 3: Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự làm bài 1, phần b
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
+ Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế nào?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
d- Hoạt động 4: Trò chơi
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức của bài học.
Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh phép tính với kết quả.
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 học sinh tham gia trò chơi
+ Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi học sinh được nối 1 phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyền bút cho bạn khác cùng đội nối.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm đội xong trước được thưởng 20 điểm .
+ Tuyên dương đội thắng cuộc
3. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học.
+ Về nhà làm bài 1,2,3/11
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 học sinh lên bảng.
+ Nghe giới thiệu
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Có 24 cái 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lo_3.doc