Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết 98: Bảng nhân 4
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5
- Nhận xét.
GV nói: 4 x 4 = 16 , 4 x 5 = 20. Đây chính là 2 phép nhân trong bảng nhân 4 mà hôm nay chúng ta học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn?
- 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
Thứ tư, ngày 21 tháng 01 năm 2015 BUỔI SÁNG TOÁN Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lập bảng nhân 4(BT1) - Nhớ được bảng nhân 4 . - Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân ( trong bảng nhân 4) BT2. - Biết đếm thêm 4. (BT3). 2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập. Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK. 3. Thái độ: Yêu thích học môn Toán. Tính toán , đúng , nhanh, chính xác, trình bày bài đẹp. II- ĐỒ DÙNG: Giáo viên: 10 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn .. Bảng nhân 4. Học sinh: Bút, vở. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 12’ 5’ 8’ 8’ 4’ 1’ A. Ôn định tổ chức: B. Bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4. * Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên để có bảng nhân 4. 3 . Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết tiếp số thích hợp vào ô trống: D. Củng cố E. Dặn dò: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 - Nhận xét. GV nói: 4 x 4 = 16 , 4 x 5 = 20. Đây chính là 2 phép nhân trong bảng nhân 4 mà hôm nay chúng ta học. - GV ghi đầu bài lên bảng. Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn? - 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 4 x 1 = 4 ( ghi bảng ) Tương tự như trên,gắn 2 tấm bìa 4 chấm tròn ta được phép nhân: 4 x 2 = 8. - Các phép tính còn lại YCHS tự lập 4 x 1 = 4 4 x 6 = 24 4 x 2 = 8 4 x 7 = 28 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 . - GV chỉ vào và nói: Đây là bảng nhân 4. - Nhìn vào bảng nhân 4, em có NX gì? - YC HS đếm thêm 4, bắt đầu từ 4 đến 40 b.Học thuộc bảng nhân 4 - HD: HS học thuộc bảng nhân 4 dưới nhiều hình thức. - Thi đọc thuộc. + Bài YC chúng ta làm gì? - YC HS làm bài. - YC HS chữa bài + Con có NX gì về các phép tính trên? => Đây chính là bảng nhân 4. Gọi HS đọc đề bài. + Có mấy chiếc ô tô? + Mỗi ô tô có mấy bánh xe? + Vậy muốn biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? - YC HS tóm tắt và làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài, chốt lời giải đúng. => Đây là loại toán đi tìm tích khi biết 2 thừa số . + Bài toán YC chúng ta làm gì? + Dãy số trong bài, số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - YC HS tự làm, sau đó đọc xuôi đọc ngược dãy số này. 4 8 12 24 40 3 x 4 = 4 x 4 x 2 = 2 x - Hát. - 2 HS lên bảng. - Lớp viết nháp. 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - 1 HS đọc. - HS nghe, nhắc lại đầu bài. - Có 4 chấm tròn. - 4 chấm tròn được lấy 1 lần Đọc : bốn nhân một bằng bốn. Cho HS đọc. HS lập theo nhóm 4, nhóm nào xong trước mang lên dán trên bảng. - Các phép nhân trong bảng đều có 1 TS là 4. TS còn lại lần lượt là: 1, 2 ,3.., 10. Hai tích đứng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị. - HS đọc thuộc bảng nhân 4 - 1 HS đọc YC. - HSTL. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc KQ. - Đều có 1 TS là 4. - 1 HS đọc. - Có tất cả 5 ô tô. - Có 4 bánh xe. - Thực hiện phép tính: 4 x 5 - 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở.Sau đối chiếu bài của mình. - 1 HS đọc YC. - HSTL. - 4 đơn vị. - 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở. - HS đọc. - Nhiều HS đọc. * Thi Ai nhanh nhất? + Khi hai thừa số thay đổi vị trí cho nhau thì tích như thế nào?
File đính kèm:
- Bang_nhan_4.doc