Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tiết 146: Ki-lô-mét
*GV giới thiệu:
-YC nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học và nêu mối quan hệ giữa chúng
-Ki-lô-met kí hiệu là km.
- 1 ki-lô-met có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
TOÁN TIẾT 146 : KI-LÔ-MET I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài ki-lô -met (km). Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki-lô-met. Hiểu được mối liên quan giữa ki-lô-met (km) và mét (m). 2.Kỹ năng: Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài ki-lô-met. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. 3.Thái độ: GDHS Ham thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV: Lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. 2.HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 11’ 6’ 6’ 6’ 2’ * Ổn định tổ chức 1.Bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1 Giới thiệu ki-lô-met (km) v Hoạt động 2 Thực hành. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố – Dặn dò Mét. -Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: *Điền số vào chỗ trống: 1dm = cm cm = 1m 1m = cm dm = 1 - GV nhận xét. *GV giới thiệu: -YC nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học và nêu mối quan hệ giữa chúng -Ki-lô-met kí hiệu là km. 1 ki-lô-met có độ dài bằng 1000 mét. Viết lên bảng: 1km = 1000m Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Nhận xét tiết học Dặn dò HS vềxem lại bài Chuẩn bị: Milimet. -2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. -Nêu:m,dm,cm HS đọc: 1km bằng 1000m. 1km=1000m 1000m=1km 1m =10dm 10dm =1m 1m =100cm 100cm =1m Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. -Quan sát lược đồ. -Làm bài theo yêu cầu của GV. 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
File đính kèm:
- Ki_lo_met.doc