Giáo án môn Toán 9 - Tiết 1 đến tiết 69
A. Mục tiêu:
+ Hệ thống, củng cố kiến thức chương I, chương II đã học trong chương trình Toán 8 phần hình học thông qua các bài tập ôn tập
+ Củng cố và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập hình học về tứ giác và diện tích đa giác
+ Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn và các bài tập cụ thể
B. Chuẩn bị:
GV: Đọc kỹ SGK, SGV và các tài liệu tham khảo
HS: Xem lại kiến thức ôn tập chương I và chương II
S tìm điều kiện của ABC để tứ giác ABCD là hình vuông Hoạt động 4: Củng cố bài GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nhắc lại các dấu hiệu nhận biết Hthang cân, HBH, HCN, Hthoi, Hvuông Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Ôn tập kĩ chương I và công thức tính diện tích các hình CN, vuông, tam giác giờ sau trả bài thi HKI. BTVN: 98, 99, 100 (SBT). HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức - HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi ôn tập chương I - HS đứng tại chỗ trả lời Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang Nhắc lại Tính chất và dấu hiệu nhận biết Hình thang, HBH, HCN, Hình thoi, hình vuông? Tính chất về đối xứng trục, đối xứng tâm - Lần lượt HS lên bảng viết các công thức theo yêu cầu của GV Bài tập: - HS hoạt động độc lập 1 HS lên bảng ghi GT, KL của bài toán và vẽ hình Ta C/m ba điểm D, A, E thẳng hàng và DA = EA Ta c/m DA, EA cùng song song với MN bằng cách vận dụng tính chất của đường trung bình MN trong ABC hoặc c/m các tứ giác ACBE và ABCD là hình bình hành SBCDE = SABC + SACD + SABE mà ABC = BAE = CAD(c.c.c) Nên SBCDE = SABC + SACD + SABE = 3S ABC SABC = BC. AH = BC. = . 8 . = 4.3 = 12 Cm2 Vậy SBCDE = 3. 12 = 36 Cm2 HS đứng tại chỗ trả lời theo yêu cầu của GV HS tìm và kết luận: ABC vuông cân tạ B thì tứ giác ABCD là hình vuông HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đã học HS ghi nhớ để ôn tập Ghi nhớ để chuẩn bị cho tiết trả bài kiểm tra HKI Ghi nhớ đẻ làm bài tập Ngày Soạn : 20/12/2015 Ngày Giảng: 24 /12/2015 Tiết 31 ễN TẬP HỌC KỲ I(Tiếp...) I. Mục tiờu: 1.Kiến thức: Hệ thống hoỏ cỏc kiến thức của chương trỡnh: Kiến thức về cỏc loại tứ giỏc đặc biệt như hỡnh thang, hỡnh bỡnh hành, hỡnh chữ nhật, hỡnh thoi, hỡnh vuụng. 2. Kỹ năng: Vẽ hỡnh, chứng minh, tớnh toỏn. 3. Thỏi độ: Phỏt triển tư duy sỏng tạo, làm việc theo quy trỡnh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Thước chia khoảng cỏch, eke, thước đo độ. 2. Học sinh: Dụng cụ vẽ hình, nháp. III. Tiến trình dạy học 1. Ôn định(1’): 2. Kiểm tra: Kết hợp ụn tập 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trũ T.g Nội dung *Hoạt động 1. Sử dụng tớnh chất đường trung bỡnh để chứng minh... Cõu 1. Cho hỡnh bỡnh hành ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm cỏc cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giỏc EFGH là hỡnh bỡnh hành. Khi hỡnh bỡnh hành ABCD là hỡnh chữ nhật; hỡnh thoi thỡ EFGH là hỡnh gỡ?Chứng minh. HS: Chộp đề bài vào vở và cựng gv chứng minh. HS: Lần lượt thảo luận và chứng minh bài toỏn. GV: Chốt lại cỏch cm và uốn nắn lời giải của hs. HS: Rỳt kinh nghiệm nếu cần. *Hoạt động 2. Bài toỏn tổng hợp Cõu 2. Cho tam giỏc ABC cõn tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I. 1.Tứ giỏc AMCK là hỡnh gỡ ? Vỡ sao ? 2.Tứ giỏc AKMB là hỡnh gỡ ? Vỡ sao ? 3.Tỡm điều kiện của tam giỏc ABC để tứ giỏc AMCK là hỡnh vuụng. GV hướng dẫn hs chứng minh. HS: Chứng minh theo gợi ý của gv HS: Lờn bảng chứng minh lần lượt từng ý. GV: Tổ chức cho hs nhận xột và bổ sung. HS: Nhận xột, ghi nhớ. (22’) (20’) Cõu 1 a) Từ tớnh chất đường trung bỡnh của tam giỏc ta cú: EF // AC và GH // AC và suy ra EF // GH Và EF = GH do đú EFGH là hỡnh bỡnh hành. b) - Khi ABCD là hỡnh chữ nhật thỡ AC = BD. Do đú EF = EH Suy ra: EFGH là hỡnh thoi - Khi hỡnh bỡnh ABCD là hỡnh thoi, suy ra AC BD Do đú EF EH hay Suy ra: EFGH là hỡnh chữ nhật. Bài 2. 1. IA=IC(GT) IM=IK(do K đ.xứng với M qua I) Nờn:Tứ giỏc AMCK hỡnh bỡnh hành.(1) Mặc khỏc: AH đường trung tuyến , cũng là đường caoABC(T/c tam giỏc cõn).Do vậy: = 900 (2) Từ (1),(2 )=>AMCK là hỡnhchữ nhật. 2. AK//MC=>AK//BM (3) AK=MC(cmt) , MC=MB(GT) nờn AK=MB (4) Từ (3),(4 ) => AKMB là hỡnh bỡnh hành. 3. Để AMCK là hỡnh vuụng thỡ = => =900 Nờn ABC vuụng tại A thỡ tứ giỏc AMCK là hỡnh vuụng . 4. Củng cố(1’) GV nờu một số lưu ý khi làm bài 5.Hướng dẫn học ở nhà(1’) Xem lại phần lớ thuyết và bài tập đó chữa. Ngày Soạn : 09/12/2015 Ngày Giảng: 26 /12/2015 Tiết 32: Trả bài thi học kì I ( Theo đề khảo sát chất lượng ) a. mục tiêu: Qua tiết trả bài giáo viên nắm đợc chất lợng học tập của HS trong lớp - Từ đó tìm ra những chổ sai sót thờng gặp của các em để kịp thời bổ cứu rút kinh nghiệm cho các em . GV cũng rút ra kinh nghiệm trong việc giảng dạy để các em nắm bài chắc hơn ; chú trọng hơn trong việc rèn luyện kĩ năng trình bày bài làm của mình để học kì 2 đạt kết quả tốt hơn B. Tiến hành tiết học: I; Trả bài cho HS : GV trả bài cho HS Đánh giá kết quả làm bài chung của cả lớp và của từng HS ; biểu dương những em làm bài khá tốt Nhắc nhỡ phê bình ; động viên các em đạt kết quả thấp II; Chữa bài : Câu 1 yêu cầu gì ? Với câu 1a thì ta ấp dụng phương pháp phân tích nào? Những em nào làm đúng Những em nào giải sai? Nguyên nhân? Với câu 1b thì áp dụng phương pháp nào? Vì sao? Những bạn giải đúng, giải sai, nguyên nhân sai sót? Câu 2 yêu cầu gì? Giá trị của A xác định khi nào? Rút gọn A như thế nào? Tại x = 3 thì giá trị của biểu thức A tính là bao nhiêu? A = 0 khi nào? Câu 3 yêu cầu gì? ABCD là hình bình hành ta suy ra AC và BD có quan hệ gì? BM = DN ta suy ra điều gì C/m ANCM là hình bình hành như thế nào? GV nhận xét về kết quả làm bài và chỉ ra sai sót cần khắc phục Câu 1: Phân tích đa thức tthành nhâ tử: a) x3 - 16x b) x2 - 5xy + x - 5y Câu 1a: Ta đặt nhân tử chung a) x3 - 16x = x(x2 - 16) = x(x - 4)(x + 4) HS giơ tay thể hiện bài làm đúng HS trả lời Với câu 1b: Ta áp dụng phương pháp nhóm hạng tử b) x2 - 5xy + x - 5y = (x2 - 5xy) + (x - 5y) = x(x - 5y) + (x - 5y) = (x + 1)(x - 5y) Câu 2: Cho biểu thức A = a) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức xác định b) rút gọn biểu thức A c) Tính giá ttrị của A khi x = 3 d) Tìm giá trị của x để A = 0 Giá trị của A xác định x2 - 4 0 x 2 Rút gọn A = Tại x = 3 thì giá trị của A = A = 0 Vậy: không có giá trị nào của x thoả mãn HS đọc đề bài HS vẽ hình và nêu các bước chứng minh HS ghi nhớ để rút kinh nghiệm trong những bài kiểm tra khác Ngày Soạn : 09/12/2015 Ngày Giảng: 26 /12/2015 Tiết 33 - diện tích hình thang a. Mục tiêu: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang,diện tích hình bình hành. Chứng minh được các công thức trên bằng các cách khác nhau. Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá b. chuẩn bị: GV: Đọc kỹ SGK, SGV, dụng cụ vẽ hình HS: đọc trước bài học, chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ vẽ hình c. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: kiểm tra bài cũ + Cho hình thang ABCD (AB // CD), vẽ đường chéo AC, đường cao AH của ACD Tính diện tích hình thang ABCD theo AH, CD, AB Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính diện tích hình thang Từ bài cũ, hãy cho biết diện tích hình thang tính như thế nào? nếu cho CD = a, AB = b, AH = h? ? Có cách nào khác để chứng minh công thức này nữa không? HS – Làm BT30 - SGK Ta đã chứng minh công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác . ? Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng cách khác? (theo đường trung bình) Em về nhà tìm xem có cách nào nữa không? Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức tính diện tích hình bình hành Vận dụng công thức tính diện tích hình thang, hãy tính diện tích hình bình hành với hai đáy a = b * GV – Ta đã có phương pháp đặc biệt hoá: Đưa hình bình hành thành hình thang đặc biệt Nếu vận dụng diện tích tam giác thì xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? Cho HS giải bài tập 28 Hãy chỉ ra các hình bình hành có cùng diện tích trong hình vẽ ? Hoạt động 5: Tìm hiểu ví dụ Cho HS đọc ví dụ Bài toán yêu cầu gì? Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì? Nêu cách vẽ GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK Hoạt động 6: Củng cố bài Bài học hôm nay cho các em biết thêm công thức tính diện tích của những hình nào? Giải bài tập 27 - tr 126. SGK Cho cả lớp cùng giải, gọi 1HS lên trình bày Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích các hình đã học trong bài Làm bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp HS lên bảng trình bày SADC = AH.DC; SABC = AH.AB SABCD = SADC + SABC =AH.DC+ AH.AB = AH(DC+ AB) 1. Công thức tính diện tích hình thang: a b h a,b là hai đáy h là đường cao. S = (a + b).h BT 30: A B H F C I K D E G Vì AEG = DEK BFH = CFI nên SABCD = SGHIK = FE.GK Mà FE = nên SABCD = .GK 2. Công thức tính diện tích hình bình hành: Hình thang ABCD có đáy AB = DC = a đường cao AH = h A B C D h a H SABCD = (AB + DC).AH = (a + a).h = a.h Nếu vận dụng diện tích tam giác thì xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành như sau:kẻ đường chéo AC, vẽ đường cao AH của ACD. khi đó: SABCD = SACD + SACB = 2SACD = 2.ah = ah I G U R E F Bài tập 28: SFIGE = SFIR = SIGRE = SGEU = SRIGU HS đọc ví dụ HS nhắc lại yêu cầu của bài toán Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải có chiều cao gấp đôi kích thước kia của hình chữ nhật HS nêu cách vẽ HS vẽ hình theo trình tự vẽ hình trong SGK HS phát biểu để củng cố bài Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành HS cả lớp cùng giải bài tập 27 1HS trình bày HS ghi nhớ để học tốt bài học Ghi nhớ các bài tập cần làm ghi nhớ bài học cần chuaanr bị cho tiết sau Ngày Soạn : 05/01/2016 Ngày Giảng: 07 /01/2016 Tiết 34 - Diện tích hình thoi. a. Mục tiêu: HS nắm được công thức tính d/t hình thoi. Biết được hai cách tính d/t hình thoi. Tính d/t tứ giác có hai đường chéo vuông góc. HS vẽ hình thoi một cách chính xác ; Phát hiện và chứng minh định lí về d/t hình thoi. b. chuẩn bị: GV: Đọc kỹ SGK, SGV, các dụng cụ vẽ hình HS: Đọc trước bài học c. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ + Tính độ dài hai đáy AB, CD của hình thang ABCD có diện tích S = 36 Cm2, đường cao AH = 4 Cm, và CD - AB = 2 Cm + Cho tứ giác MNPQ có MP NQ. tính SMNPQ theo MP và NQ ? GV cho HS nhận xét bài giải của 2 HS GV dựa vào bài cũ, đặt vấn đề và vào bài mới Hoạt động 3: Xây dựng cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc Từ bài cũ, hãy nêu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc ? GV vẽ hình, nhắc lại Công thức này áp dụng cho hình thoi được không ? Vì sao? Hoạt động 4: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo? GV: Nếu gọi 2 đường chéo hình thoi là d1, d2 thì diện tích hình thoi là S =? Có thể tính diện tích hình thoi theo cách tính diện tích hình bình hành như thế nào? Hoạt động 5: Vân dụng ABCD là hình thang cân: AB = 30 Cm, CD = 50 Cm, SABCD = 800 Cm2 Tính SMNPQ ? Tứ giác MENG là hình gì? Vì sao? Để tính SMNPQ ta làm thế nào? (Tính MN, EG từ đó suy ra diện tích MENG.) GV – Cho biết tỉ số diện tích tứ giác MENG và diện tích ABCD? Tỉ số này có đúng với mọi tứ giác không? Hoạt động 6: Củng cố HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 32: có thể vẽ được bao nhiêu hình như vậy? Tính diện tích của các tứ giác đó như thế nào? Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi Hãy tính diện tích hình vuông có đường chéo bằng d? Từ công thức tính diện tích của hình vuông . Tìm mối liên hệ giữa cạnh và đường chéo của hình vuông? Giải bài tập 35 ABC là tam giác gì? Vì sao? Tính BH ? để suy ra BD ? SABCD = ? Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà Học bài: Nắm chắc cách tính diện tích của các loại tứ giác đã học trong bài - Làm BT 33,34,36 sgk - Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi. Chuẩn bị tốt để tiết sau luyện tập về diện tích hình thang, hình bình hành và hình thoi HS1: SABCD = AB + CD = Cm mà CD - AB = 2 Cm nên CD = 10 Cm, AB = 8 Cm HS 2: S MNPQ = SMNQ + SPNQ SMNQ = NQ. MH SPNQ = NQ. PH S MNPQ = SMNQ + SPNQ M N P Q H = NQ. MH + NQ. PH =NQ.(MH+PH) =NQ. MP HS nhận xét bài giải 1. Cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc: HS nêu cách tính S ABCD = BD.AC HS phát biểu 2. Công thức tính diện tích hình thoi: S = d1.d2 HS viết C A B D H d1 d2 Ta cũng có thể tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện hình bình hành. h a S = a.h h : đường cao a : cạnh hình thoi 3. Ví dụ: HS tiếp cận ví dụ A E B N C G D M Ta có EN // AC , EN = AC; MG // AC, MG = AC EN = MG, EN = MG MENG là hình bình hành Lại có AC = BD ( vì ABCD là hình thang cân) MENG là hình thoi. MN = = (Cm) EG là đường cao của hình thang EG = 800 : MN = 800 : 40 = 20(Cm) SMENG = MN . EG = .40.20 = 400(Cm2) HS trả lời Bài tập 32: a) Có thể vẽ được vô số tứ giác thoã mãn yêu cầu của bài toán tức là : AC = 3,6 cm ; BD = 6cm ; ACBD S ABCD = AC . BD = .3,6 . 6 = 10,8 (cm2) b) Hình vuông có đường chéo bằng d là S = d2. HS: a2 = d2 d = a Bài tập 35: ABC đều cạnh bằng 6cm BH = =3 C B D A H BD = 6 SABCD = AC.BD = 6 .6 = 18 (Cm2) HS ghi nhớ để học tốt kiến thức bài học, ghi nhớ các công thức tính diện tích các tứ giác đã học Ghi nhớ để làm bài tập Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết học hôm sau Ngày Soạn : 05/01/2016 Ngày Giảng: 09 /01/2016 Tiết 35 - Luyện tập a. Mục tiêu: Thông qua LT nhằm khắc sâu các công thức tính diện tích các hình đã học Thấy được mối liên hệ giữa diện tích của các hình. b. chuẩn bị: GV: Đọc kỹ SGK, SGV, các dụng cụ vẽ hình HS: làm bài tập trong SGK, SBT c. Hoạt động dạy học: Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành , hình thoi. - Giải BT 33 GV: Cho HS nhận xét bài làm của các bạn Hoạt động 3: Luyện tập 1. Giải bài tập 34 - SGK GV – Gọi một hs lên bảng vẽ hình . HS - Đứng tại chỗ trả lời. Tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao? So sánh diện tích hình thoi với diện tích hình chữ nhật? Từ đó ta có cách tính diện tích hình thoi. 2. Giải bài tập sau Cho hình bình hành ABCD. các điểm M AB, N BC sao cho AN = CM. gọi K là giao điểm của AN và CM Chứng minh rằng: KD là phân giác của Để C/m KD là phân giác của ta cần c/m gì? Ta có C/m được AKD = CKD ? Để C/m KD là tia phân giác của ta C/m gì theo tính chất của tia phân giác của một góc Ta làm thế nào? Khi đó ta C/m gì Tính SADN, SCDM ? So sánh SADN , SCDM với SABCD ? (AND Và hình bình hành ABCD có chung AD, cùng đường cao hạ từ BC xuống AD) Tương tự ta có SCDM = ? SABCD ? Từ đó ta suy ra điều gì? DH = DI thì ta kết luận gì? GV: Đây là một bài toán vận dụng diện tích vào chứng minh hình học. Bài toán diện tích có rất nhiều ứng dụng, trong quá trình học nâng cao ta sẽ tìm hiểu thêm vấn đề này Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học bài: nắm chắc kiến thức bài học, nắm chắc công thức tính diện tích cua các loại tứ giác đã học Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT Chuẩn bị bài: Diện tích đa giác HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS1: Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành , hình thoi. HS2: Giải bài tập 33 A B C D M N O SABCD = BD . AC; SMNCA = MN. NC Mà NC = BD. SABCD = SMNCA 1. Bài tập 34: ABCD là hình chữ nhật D C B A M N P Q I M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh . QM // BD; QM = BD. PN // BD ; PN = BD. QM // PN, QM = PN. MNPQ là hình bình hành Lại có AC = BD MN = NP = PQ = QM MNPQ là hình thoi. SMNPQ =SABCD = AD.AB =MP.NQ HS ghi đề bài Vẽ hình và tìm cách chứng minh HS suy nghĩ, phát biểu HS: không thể c/m được AKD = CKD Để C/m KD là tia phân giác của ta C/m theo tính chất của tia phân giác của một góc là D cách đều AK và CK Vẽ DH AN, DI CM Ta c/m DH = DI SADN = AN. DH (1), SCDM = CM. DI (2) mà SADN = S ABCD (Chung AD, cùng đường cao hạ từ N đến AD) (3) Tương tự: SCDM = S ABCD (Chung CD, cùng đường cao hạ từ M đến CD) (4) từ (3) Và (4) suy ra SCDM = SADN (5) Từ (1), (2) và (5) suy ra AN. DH = CM. DI mà AN = CM nên DH = DI hay D cách đều AK và CK hay KD là tia phân giác của HS ghi nhớ về ứng dụng của bài toán diện tích trong chứng minh hình học HS ghi nhớ để nắm chắc bài học, ghi nhớ và khắc sâu công thức tính diện tích các loại tứ giác đã học Ghi nhớ để làm các bài tập còn lại Ghi nhớ các bài học cần chuẩn bị Ngày Soạn : 12/01/2016 Ngày Giảng: 14 /01/2016 Tiết 36 - diện tích đa giác a. Mục tiêu: * HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản đặc biệt là các cách tính diện tích của tam giác và hình thang. * Biết cách chia đa giác thành những đa giác hợp lí để tính diện tích một cách dễ dàng hơn * Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ hình và thực hành tính. b. chuẩn bị: GV: đọc kỹ SGK, SGV HS: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, ôn tập công thức tính diện tích các loại đa giác c. hoạt động dạy học: Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất của diện tích? Viết công thức tính diện tích của các hình : chữ nhật ,tam giác, hình thang, hình bình hành , hình thoi Vấn đề đặt ra là: Nếu yêu cầu tính diện tích của một đa giác bất kỳ không phải là tam giác, không phải là một trong các loại hình đã có công thức tính diện tích thì ta làm thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tính diện tích đa giác Diện tích ngũ giác ABCDE trong hình bên tính như thế nào? (dựa vào tính chất của diện tích đa giác) GV: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông Hoạt động 4: Ví dụ áp dụng Tính diện tích đa giác ABCDEGHI trong hình vẽ, biết độ dài các cạnh là cm SABCDEGHI tính như thế nào? Hãy tính diện tích các đa giác được chia từ đa giác ABCDEGHI để tính SABCDEGHI SAHI tính như thế nào? Vì sao? ABGH là hình gì? SABGH = ? CDEG là hình gì? SCDEG = ? Vậy SABCDEGHI = ? Hoạt động 5: Củng cố bài Cách tính diện tích đa giác? Giải bài tập 37 - tr 130. SGK Cho HS đo chính xác đến mm độ dài các cạnh có liên quan SABCDE tính như thế nào? Hãy tính diện tích các tam giác, hình thang để suy ra diện tích của ngũ giác ABCDE Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc các cách tính diện tích đa giác Làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT Chuẩn bị bài: Định lý Talét trong tam giác HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp Một HS lên bang trả lời, viết công thức tính diện tích của các hình : chữ nhật ,tam giác, hình thang, hình bình hành , hình thoi HS tiếp cận vấn đề cần nghiên cứu HS suy nghĩ, nêu cách tính: SABCDE = SABC + SACD +SADE Hoặc SABCDE = SGHK - ( SEDH +SKCD) HS ghi nhớ HS ghi đề bài, vẽ hình HS thảo luận để tìm cách giải SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG HS lần lượt tính SAHI , SABGH , SCDEG để suy ra SABCDEGHI SAHI = AH. AK = .7.3 = 10,5 cm2 SABGH = AB. AH = 3.7 = 21 cm2 SCDEG = (DE + CG).CD = .8.2 = 8 cm2 SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG = 10,5 + 21 + 8 = 39,5 cm2 HS:Để tính diện tích đa giác ta chia đa giác thành các đa giác nhỏ đã biết công thức tính diện tích, khi đó diện tích đa giác bằng tổng diện tích các đa giác nhỏ hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác và các đa giác nhỏ khác đã biết công thức tính diện tích, thì diện tích đa giác cần tính bằng hiệu diện tích tam giác lớn và tổng các diện tích của các đa giác nhỏ HS tiến hành đo độ dài các cạnh có liên quan đến việc tính diện tích các đa giác SABCDE = SABC + SAHE + SDEHK + SCDK HS lần lượt tính diện tích các tam giác, hình thang để suy ra diện tích của ngũ giác ABCDE HS ghi nhớ để nắ chắc cách tính diện tích đa giác Ghi nhớ các bài tập cần làm Ghi nhớ bài học để chuẩn bị tốt cho bài sau Ngày Soạn : 12/01/2016 Ngày Giảng: 16 /01/2016 chương iii- tam giác đồng dạng Tiết 37 - Định lí ta lét trong tam giác I. Mục tiêu: Hs nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng. - Hs nắm vững định nghĩa về hai đoạn thẳng tỉ lệ. - Hs cần nắm vững nội dung của định lí Talét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau I
File đính kèm:
- Cac_bai_Luyen_tap.doc