Giáo án môn Toán 8 - Tiết 41 đến tiết 69

Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III

(Với sự trợ giúp của máy tính)

I. MỤC TIÊU :

+ Kiến thức : Củng cố các kiến thức đã học của chươngcủa chương

+ Kĩ năng :

 - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình , giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 - Rèn luyện kỹ năng trình bày

+ Tư duy : Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp cho HS.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Máy chiếu ghi sẵn bài tập tổng hợp

- HS: Ôn kỹ lý thuyết chuẩn bị bài tập về nhà

 

doc64 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 8 - Tiết 41 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 40
 - GV: Cho HS trao đổi nhóm để phân tích bài toán và 1 HS lên bảng
- Bài toán cho biết gì?
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
- HS lập phương trình.
- 1 HS giải phươnh trình tìm x.
- HS trả lời bài toán.
4) Chữa bài 45
- GV: Cho HS lập bảng mối quan hệ của các đại lượng để có nhiều cách giải khác nhau.
- Đã có các đại lượng nào?
Việc chọn ẩn số nào là phù hợp
+ C1: chọn số thảm là x
+ C2: Chọn mỗi ngày làm là x
-HS điền các số liệu vào bảng và trình bày lời giải bài toán.
Số thảm 
Số ngày 
NS
Theo HĐ
x
20
Đã TH
18
3- Củng cố:
- GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
4- HDVN:
Làm các bài: 42, 43, 48/31, 32 (SGK)
Bài 38/sgk
- Gọi x là số bạn đạt điểm 9 ( x N+ ;
 x < 10)
- Số bạn đạt điểm 5 là:
 10 - (1 +2+3+x) = 4- x
- Tổng điểm của 10 bạn nhận được
4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.2
Ta có phương trình:
= 6,6 
x = 1
Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 và 3 bạn đạt điểm 5
Bài 39/sgk
-Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.
( 0 < x < 110000 )
 Tổng số tiền là:
 120000 - 10000 = 110000 đ
Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là: 110000 - x (đ)
- Tiền thuế VAT đối với loại I:10%.x
- Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000, - x) 8%
Theo bài ta có phương trình:
 x = 60000
Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ
Vậy số tiền mua loại hàng II là:
 110000 - 60000 = 50000 đ
Bài 40
Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay ( x N+) 
Só tuổi hiện tại của mẹ là: 3x
Mười ba năm nữa tuổi Phương là: 
 x + 13
Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 
 3x + 13
Theo bài ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x +13) 
3x + 13 = 2x + 26
x = 13 (TMĐK)
 Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13
Bài 45 
Cách1: Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
 Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 ( tấm) . Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm) . 
Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: ( tấm)
 Ta có phương trình:
= - x = 300 (TMĐK)
Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm.
Cách 2: Gọi (x) là số tấm thảm len dệt được mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định ( x Z+)
Số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất là:
x + x + 
Số thảm len dệt được theo dự định 20(x) tấm. Số thẻm len dệt được nhờ tăng năng suất: 12x.18 tấm
Ta có PT : 1,2x.18 - 20x = 24 
x = 15
Số thảm len dệt được theo dự định: 20.15 = 300 tấm
* Rút kinh nghiệm Ký ngày : 16/02/2012 
Ngày soạn: 17/02/2012
Ngày dạy : 27/02/2012
Tiết 53. LUYỆN TẬP ( Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
+ HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
+Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Kỹ năng:
+ Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất, biết chọn ẩn số thích hợp.
+Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Tư duy: Phát triển tư duy lô gíc
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn, máy chiếu
- HS: Bảng nhóm, ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: Lồng vào luyện tập
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3- Bài mới:
*Hoạt động 2: Chữa bài tập
1) Chữa bài 41/sgk
- HS đọc bài toán
- GV: bài toán bắt ta tìm cái gì?
- Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào?
- Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì?
- Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn.
- Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào?
HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là 
( 0 a,b 9 ; aN).
 Ta có: - ab = 370
 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370
90a +10 = 370
90a = 360a = 4 
Do đó b = 8
2) Chữa bài 43/sgk
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
- Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn?
- GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? 
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.
3) Chữa bài 46/sgk
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu?
- Làm thế nào để lập được phương trình?
- HS lập bảng và điền vào bảng.
- GV: Hướng dẫn lập bảng
QĐ (km)
TG
 ( giờ)
VT (km/h)
Trên AB
x
Dự định 
Trên AC
48
1
48
Trên CB
x - 48
48+6 
= 54
 4) Chữa bài tập 48
- GV yêu cầu học sinh lập bảng 
Số dân năm trước
Tỷ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4triệu-x
1,2%
(4tr-x)
- Học sinh thảo luận nhóm
- Lập phương trình
 3- Củng cố 
- GV hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng 
tìm mối quan hệ giữa các đại lượng
4- Hướng dẫn về nhà
- Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK
- Ôn lại toàn bộ chương III
Bài 41/sgk
Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 )
Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x
=> Số ban đầu là: 10x + 2x
- Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì ta được số mới là: 100x + 10 + 2x
Theo đề bài ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
90x = 360
x = 4 
số hàngđơn vị là: 4.2 = 8
 Vậy số cần tìm là 48
Bài 43/sgk
Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4)
Mẫu số của phân số là: x - 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.
Phân số mới: 
 Ta có phương trình: = 
Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+
Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho.
Bài 46/sgk Ta có 10' = (h)
 - Gọi x (Km) là quãng đường AB (x > 0)
- Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h)
- Quãng đường ôtô đi trong 1h là 48(km)
- Quãng đường còn lại ôtô phải đi x- 48(km)
- Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại : 48+6 = 54(km)
- Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h) 
Thời gian ôtô đi từ A=>B: 1++ (h)
Giải PT ta được : x = 120 ( thoả mãn ĐK)
Bài tập 48
- Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (x nguyên dương, x < 4 triệu )
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4-x ( tr)
- Năm nay dân số của tỉnh A là x
Của tỉnh B là: ( 4.000.000 - x )
- Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807.200 . Ta có phương trình:
x - (4.000.000 - x) = 807.200
Giải phương trình ta được x = 2.400.000đ
 Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là : 
 2.400.000 người.
 Số dân năm ngoái của tỉnh B là :
 4.000.000 - 2.400.000 = 1.600.000 người.
* Rút kinh nghiệm Ký ngày : 20/02/2012 
Ngày soạn:18/02/2012 
Ngày dạy:01/3/2012 
Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III
(Với sự trợ giúp của máy tính)
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương
- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
+ Kỹ năng: Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Rèn tư duy phân tích tổng hợp
+Thái độ: Tư duy lô gíc ; Phương pháp trình bày
II.CHUẨN BI: 
- GV: Bài soạn, máy chiếu 
- HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:Lồng vào luyện tập
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề
 Chúng ta đã nghiên cứu hết chương 3. Hôm nay ta cùng nhau ôn tập lại toàn bộ chương.
* Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
I- Lý thuyết
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là hai PT tương đương?
+ Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được?
+ Với điều kiện nào thì phương trình
 ax + b = 0 là phương trình bậc nhất.
- Đánh dấu vào ô đúng?
- Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II- Bài tập
1) Chữa bài 50/33
- Học sinh làm bài tập ra phiếu học tập 
- GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài)
-Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng
2) Chữa bài 51
- GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích
- Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào.
a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1)
(2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0
(2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3}
-Học sinh lên bảng trình bày 
-Học sinh tự giải và đọc kết quả 
3) Chữa bài 52
GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ?
-HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
- Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ?
- Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại.
b) x 0; x2; S ={-1}; x=0 loại 
c) S ={x} x2(vô số nghiệm )
d)S ={-8;}
- GV cho HS nhận xét
4) Chữa bài 53
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- HS đối chiếu kết quả và nhận xét 
- GV hướng dẫn HS giải cách khác 
III) Củng cố 
Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt 
IV) Hướng dẫn về nhà 
-Ôn tập tiếp 
-Làm các bài 54,55,56 (SGK)
HS trả lời theo câu hỏi của GV 
+ Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
+ Có thể phương trình mới không tương đương
+ Điều kiện a 0
-Học sinh đánh dấu ô cuối cùng
-Điều kiện xác định phương trình
Mẫu thức0
Bài 50/33
a) S ={3 }
b) Vô nghiệm : S =
c) S ={2}
d) S ={-}
Bài 51
b) 4x2 - 1= (2x+1)(3x-5)
 (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0
( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0
( 2x+1 ) ( -x +4) = 0
=> S = { -; -4 }
 c) (x+1)2 = 4(x2-2x+1)
 (x+1)2- [2(x-1)]2= 0. 
Vậy S={3; }
d) 2x3+5x2-3x =0
x(2x2+5x-3)= 0
x(2x-1)(x+3) = 0 
=> S = { 0 ; ; -3 }
Bài 52 
a)-=
 ĐKXĐ: x0; x 
-= 
óx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0
9x =12x = = thoả mãn,
Vậy S ={}
Bài 53:Giải phương trình :
+=+
(+1)+(+1)=(+1)+(+1)
+=+
(x+10)(+--) = 0
x = -10
Vậy S ={ -10 }
* Rút kinh nghiệm Ký ngày : 20/02/2012 
Ngày soạn:26/02/2012 
Ngày dạy:05/3/2012
Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III
(Với sự trợ giúp của máy tính)
I. MỤC TIÊU : 
+ Kiến thức : Củng cố các kiến thức đã học của chươngcủa chương 
+ Kĩ năng : 
 - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình , giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 - Rèn luyện kỹ năng trình bày 
+ Tư duy : Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp cho HS.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Máy chiếu ghi sẵn bài tập tổng hợp 
- HS: Ôn kỹ lý thuyết chuẩn bị bài tập về nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động cuả GV 
Hoạt động cuả HS
1- Kiểm tra Lồng vào ôn tập
2-Bài mới 
Hoạt động 1: GV cho HS lên bảng làm các bài tập 
1) Tìm 3 PT bậc nhất có 1 nghiệm là -3
2) Tìm m biết phương trình 
 2x + 5 = 2m +1 có 1 nghiệm là -1 
1) Chữa bài 52
Giải phương trình
d) (2x + 3)= (x - 5) 
2) Chữa bài 54
Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B ( x > 0)
- Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình.
- 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
3) Chữa bài 55
- GV giải thích cho HS thế nào là dung dịch 20% muối.
- HS làm bài tập.
4) Chữa bài 56
- Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá (qui định).
- Trả 10% thuế giá trị gia tăng thì số tiền là bao nhiêu?
- HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV
- Giá tiền của 100 số đầu là bao nhiêu ?
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là bao nhiêu ?
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là bao nhiêu ?
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào?
- Một HS lên bảng giải phương trình.
- HS trả lời bài toán.
Hoạt động 2 :Củng cố
- GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương
- Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu
- Phương trình tương đương
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-HS 1 lên bảng 
1) 2x+6 = 0 ; 
 3x +18 =0 ;
 x + 3 = 0
2) Do phương trình 2x+5 = 2m +1 có nghiệm -1 nên : 
2(-1) + 5 = 2m +1 m = 1 
- HS nhận xét và ghi bài
1) Chữa bài 52
Giải phương trình
(2x + 3)= (x - 5) 
(2x + 3 - x +5) = 0
= 0
= 0
 - 4x + 10 = 0 hoặc x + 8 = 0 
 x = hoặc x = - 8
Bài 54. SGK : 
VT
TG
QĐ
Xuôi dòng
4
x
Ngược dòng
5
x
- HS làm việc theo nhóm
Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B ( x > 0)
Vận tốc xuôi dòng là : (km/h)
Vận tốc ngược dòng là : (km/h)
 Theo bài ra ta có PT:= +4x= 80
Chữa bài 55
Gọi lượng nước cần thêm là x(g) (x>0)
Ta có phương trình: 
 ( 200 + x ) = 50 x = 50
Vậy lượng nước cần thêm là: 50 (g)
Chữa bài 56
Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất ( đồng); (x > 0). 
Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức:
- Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ)
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 
 50(x + 150) (đ)
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là:
 15(x + 150 + 200) (đ)
 = 15(x + 350)
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ nên ta có phương trình:
[100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)].= 95700
x = 450.
Vậy giá tiền một số điện ở nước ta ở mức thứ nhất là 450 (đ)
4- Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài đã chữa
- Ôn lại lý thuyết
- Giờ sau kiểm tra 45 phút.
* Rút kinh nghiệm Ngày ký : 27/02/2012
Ngày soạn:28/02/2012
Ngày dạy:08/3/2012
Tiết 56 : KIỂM TRA CHƯƠNG III
A. MỤC TIÊU : 
+) Kiến thức :
 - HS nắm chắc khái niệm về phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất một ẩn .
 - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .
+) Kỹ năng : Rèn kỹ năng 
 - Vận dụng được QT chuyển vế và QT nhân , kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về PT dạng PT bậc nhất . 
 - Kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT có ẩn ở mẫu .
 - Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT .
+) Thái độ : GD ý thức tự giác , tích cực làm bài .
B.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : 
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Khái niệm về PT, PTTĐ
1
 0,5
1
 0,5 
2
 1
PT bậc nhất một ẩn , PT tích
PT chứa ẩn ở mẫu .
2
1
2
1
1
2
1
 2
6
6
Giải bài toán bằng cách lập PT bậc nhất một ẩn .
1 
 3
1 
3
Tổng
3
 1,5
4
 3,5
2
 5
9
10
C.ĐỀ KIỂM TRA : 
* Đề 1
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
(Mỗi câu sau chọn một phương án đúng để trả lời)
Câu 1: Phương trình: có nghiệm là:
	A. 	B. 	 C. 	 D. 
Câu 2: Phương trình: tương đương với phương trình nào sau đây ?
	A. 	 B.	 C. 	 D..
Câu 3: Điều kiện của phương trình: là:
	A. B.	 C.	 D. 
Câu 4: Số tự nhiên có hai chữ số, số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục. Biết chữ số hàng chục là 3. Vậy số đó là:
	A. 23	B. 36 	 C. 39	 D. 	63
Câu 5: Chiều rộng của một cái sân hình chữ nhật là x (m) với (x > 0) chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích của sân là:
	A. 3x (m2)	B. 3x2 (m2)	 C. 3 + x2 (m2)	 D.	4 x (m2).
Câu 6: Một người đi xe đạp với vận tốc là 12 km/h, thời gian để người đó đi được quãng đường dài x (km) là:
	A. 12x (h)	B. (h)	 C. (h)	 D. (h).
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (4,0 điểm) 
 Giải phương trình sau :
	a) 	
 b) 	
	c) 
	d).
Câu 2: (3,0 điểm) 	
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình 
 Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số là 15 đơn vị. Nếu tăng tử số thên 3 đơn vị, giảm mẫu số đi 2 đơn vị thì ta được phân số bằng . Tìm phân số đã cho? 
...HẾT...
* Đề 2
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
(Mỗi câu sau chọn một phương án đúng để trả lời)
Câu 1: Phương trình: có nghiệm là:
	A. 	B. 	 C. 	 D. 
Câu 2: Phương trình: tương đương với phương trình nào sau đây ?
	A. 	 B.	 C. 	 D..
Câu 3: Điều kiện của phương trình: là:
	A. B.	 C. D.	 Câu 4: Số tự nhiên có hai chữ số, số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục. Biết chữ số hàng chục là 3. Vậy số đó là:
	A. 36	B. 63 	 C. 23	 D. 39
Câu 5: Chiều rộng của một cái sân hình chữ nhật là x (m) với (x > 0) chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích của sân là:
	A. 3x (m2)	B.	4 x (m2). C. 3 + x2 (m2) D. 3x2 (m2)
Câu 6: Một người đi xe đạp với vận tốc là 12 km/h, thời gian để người đó đi được quãng đường dài x (km) là:
	A. (h) B. (h)	 C. (h). D. 12x (h) 	 
 II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (4,0 điểm) 
 Giải phương trình sau :
	a) 	
 b) 	
 c) 	
 d) x4 + x3 + x + 1 = 0 
Câu 2: (3,0 điểm) 	
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình 
 Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/ h . Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay trở về A với vận tốc 24 km/ h . Biết thời gian tổng cộng hết 5giờ 30 phút .Tính quãng đường AB ? 
...HẾT...
D.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : 
* Đề 1
I. Phần trắc nghiệm khách quan : ( 3,0 đ)
 Mỗi ý đúng 0,5 điểm 
1- Đ
2- S
3- S
4- Đ
5- S
6- Đ
II.Phần tự luận : ( 7,0 đ) 
Bài
Lời giải vắn tắt
Điểm
Bài 1
( 4,0 đ )
a) 3x – 2 = 0 3x = 2 x = Vậy S = 
b ) ĐKXĐ : x 1
 ó x( x + 1) - 2x = 0 
x2 - x = 0 
x( x - 1) = 0
 ó x = 0 hoặc x = 1( loại vì ĐKXĐ ) . 
 Vậy S = 
c) ó x2 + x - 12 - 6x + 4 = x2 - 8x + 16
 ó 3x = 24 ó x = 8 . Vậy S = 
d) ó ( x + 1)2 ( x2 - x + 1) = 0 ó x = - 1. Vậy S = 
1đ
1đ
1đ
1đ
Bài 2
( 3,0 đ) 
Gọi quãng đường AB là x km ( x > 0) 
Thời gian đi từ A đến B là h 
Thời gian đi từ B đến A là h . Đổi : 5h30’ = h 
Theo bài ra ta có PT : 
 ó 4x + 5x +120 = 660 ó 9x = 540 ó x = 60 .
Vậy quãng đường AB dài 60 km .
0,25®
0,5®
1®
1®
0,25®
* §Ò 2	
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
	(Mỗi câu; mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
	1. D	 2. B	 3. C	4. B	 5. B	6. B
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
a)
Vậy phương trình có nghiệm 
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 1
b)
Vậy phương trình có nghiệm 
0,5 đ
0,25đ 
0,25 đ
c)
Điều kiện: 
Vậy phương trình có nghiệm: 
0,25 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
d)
Vậy phương trình có nghiệm:
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2:
Gọi tử phân số là x (Điều kiện x). 
Ta có phân số lúc đầu: ()
Theo bài toán ta có phương trình:
Vậy phân số cần tìm: 
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
* Rút kinh nghiệm Ngày ký : 01/3/2012
Ngày soạn:06/3/2012 
Ngày dạy :12/3/2012
CHƯƠNG IV : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN SỐ
Tiết 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU 
+ Kiến thức: 
- HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức , tập hợp nghiệm của bất phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải bất phương trình sau này.
- Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT
- Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
+ Kỹ năng: Trình bày biến đổi.
+Thái độ: Tư duy lô gíc
 II. CHUẨN BỊ :
GV: Máy chiếu 
HS: Nghiên cứu trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 Hoạt động cuả GV 
Hoạt động cuả HS
1- Kiểm tra:
 Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra những trường hợp nào ?
2- Bài mới:
* Đặt vấn đề: với hai số thực a & b khi so sánh thường xảy ra những trường hợp : a = b a > b ; a b ; hoặc a < b là các bất đẳng thức.
* Họat động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
- GV cho HS ghi lại về thứ tự trên tập hợp số
- GV: hãy biểu diễn các số: -2; -1; 3; 0; ; trên trục số và có kết luận gì?
 | | | | | | | |
 -2 -1 0 1 3 4 5
- GV: cho HS làm bài tập ?1
- GV: Trong trường hợp số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ như thế nào?
- GV: Giới thiệu ký hiệu: a b & a b
+ Số a không nhỏ hơn số b: a b
+ Số a không lớn hơn số b: a b
+ c là một số không âm: c 0
* Ví dụ: x2 0 x
 - x2 0 x
 y 3 ( số y không lớn hơn 3)
* Hoạt động 2: GV đưa ra khái niệm BĐT
2) Bất đẳng thức
- GV giới thiệu khái niệm BĐT.
* Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
 a là vế trái; b là vế phải
- GV: Nêu Ví dụ
* Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
 - GV: Cho HS điền dấu " >" hoặc "<" thích hợp vào chỗ trống.
 - 4 2 ; - 4 + 3 2 + 3 ; 5 3 ; 
5 + 3  3 + 3 ; 4  -1 ; 4 + 5  - 1 + 5
 - 1,4  - 1,41; - 1,4 + 2  - 1,41 + 2
GV: Đưa ra câu hỏi
+ Nếu a > 1 thì a +2  1 + 2
+ Nếu a <1 thì a +2  1 + 2
 GV: Cho HS nhận xét và kết luận
- HS phát biểu tính chất
GV: Cho HS trả lời bài tập ? 2
GV: Cho HS trả lời bài tập ? 3
 So sánh mà không cần tính giá trị cuả biểu thức:
 - 2004 + (- 777) & - 2005 + ( -777)
- HS làm ?4.
 So sánh: & 3 ; + 2 & 5
 + Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau:
 a = b hoặc a > b hoặc a < b.
1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau:
 a = b hoặc a > b hoặc a < b.
?1
a) 1,53 < 1,8
b) - 2,37 > - 2,41
c) 
d) 
- Nếu số a không lớn hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a b
- Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a > 

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TOAN_8.doc