Giáo án môn Toán 8 - Tiết 26 đến tiết 36

Tiết 29: DIỆN TÍCH TAM GIÁC

A/ Mục tiêu:

1/Kiến thức:

+Nhận biết: nắm vữhg công thức tính diện tích tam giác; biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó

+Thông hiểu : tính diện tích.

+Vận dụng : Vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. Vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.

2/Kỹ năng: Vận dụng công thức tính chất diện tích tam giác để tính diện tích tam giác.

3/Thái độ: Tư duy, chính xác, thẩm mỹ.

B/ Chuẩn bị:

1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.

2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.

3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.

C/ Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ:

 (HS1): ? Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. Tính diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3 cm và 2 cm.

(HS2): ? Nêu cách tính diện tích tam giác ABC trong các trường hợp sau (GV vẽ hình 126 b, c lên bảng)

 

doc24 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 8 - Tiết 26 đến tiết 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn tự học:
	a)Bài vừa học:
	- Học thuộc tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
- BTVN: 7, 8/118 sgk.
- Chuẩn bị các bài tập: 9, 14/119 sgk 	
b)Bài sắp học: Tiết 28: Luyện tập
D/ Kiểm tra:
Tuần 15 – Ngày soạn: 13/12/2015	Ngày dạy: 17/12/2015
 Tiết 28: 	 	LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
+Nhận biết: Củng cố tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
+Thông hiểu : tính diện tích.
+Vận dụng : Vận dụng các tính chất của diện tích đa giác để chứng minh các công thức tính diện tích, áp dụng công thức để tính diện tích.
	2/Kỹ năng: Vận dụng các tính chất của diện tích đa giác để chứng minh các công thức tính diện tích, áp dụng công thức để tính diện tích.
3/Thái độ: Tư duy, chính xác, thẩm mỹ.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Bài soạn, thước thẳng, eke, hệ thống câu hỏi, bài tập.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
-Phát biểu các tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
 	-Làm bài tập 7 sgk/118 
3. Bài mới: Vận dụng kiến thức diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật , hình vuông, tam giác vuông để giải bài tập.
Phương pháp
Nội dung
GV: Gọi hs đọc đề bài 8/118 sgk.
 Cho cả lớp lấy thước đo cạnh AB, AC
 Gọi 1 hs lên bảng giải.
Hs: Đọc đề, lên bảng giải bài 8
GV: Gọi hs nhận xét- đánh giá ghi điểm cho hs
 HS: Đọc đề bài 9/119 SGK.
GV : Tính SABE ? SABCD = ?
HS : Trình bày cách tính.
 SABE=1/3. 122 =144 : 3 = 48 (cm)
Mặc khác :SABE=1/2. 12.x =6x.
Hãy tính x?
HS: 6x= 48 Þ x= 8(cm)
HS: đọc đề bài tập 10 SGK
GV: treo bảng phụ có vẽ sẵn hình bài tập 10
Tính S1+S2 theo a và b ? Tính S3 theo c?
So sánh a2+ b2 với c2?
GV: cho cả lớp làm ít phút. Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
+ Sửa chữa, phân tích các tính chất đã áp dụng.
GV: Cho HS đọc đề bài 12 /119
Tính diện tích các hình dưới đây?
HS:Quan sát hình vẽ, phân tích các hình tính diện tích, kiểm tra bằng ráp hình.
 Diện tích các hình lần lượt là:6, 6, 6 đơn vị diện tích
GV : Sửa chữa, phân tích hình vẽ làm rõ tính chất diện tích đã áp dụng.
GV: cho HS đọc đề bài 14
Nhắc lại : 1a= 1dam2, 1ha = 1 hm2
Cho cả lớp làm ít phút
Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
I) Sửa bài tập:
Bài 8/118 sgk
Ta có : AB = 3cm = 30 mm
 AC = 2,5cm = 25 mm
 Vậy SABC = . 30.25 = 375cm2 
II) Luyện tập tại lớp:
1. Bài 9: 
Ta có : SABCD = 144cm2
SABE = AB.AE
 = 6AE = .144 AE = 8 cm.
2. Bài 10 : 
Gọi ba cạnh hình vuông là : a, b, c.
Ta có : S1 = b2 , S2=c2 S3=a2
Suy ra : S3 = S1 + S2 (Định lí Pitago)
3.Bài 12:Tính diện tích các hình dưới đây
S = 6 (Đvdt)
4.Bài 14:
 Diện tích là: 700 . 400 = 280000 (m2)
 = 2800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
4/Củng cố: Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông, tam giác vuông.
*Bài tập: Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Lấy điểm O nằm trong tứ giác. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là các điểm đối xứng với O qua E, F, G, H. Tính diện tích của tứ giác MNPQ biết AC = 4cm, BD = 3cm.
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
	- Xem lại các bài tập đã giải
-Nắm lại tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
b)Bài sắp học: Tiết 29: Diện tích tam giác
D/ Kiểm tra:
Tuần 16 – Ngày soạn: 20/12/2015	Ngày dạy: 25/12/2015
Tiết 29: 	 	DIỆN TÍCH TAM GIÁC
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
+Nhận biết: nắm vữhg công thức tính diện tích tam giác; biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó 
+Thông hiểu : tính diện tích.
+Vận dụng : Vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. Vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
2/Kỹ năng: Vận dụng công thức tính chất diện tích tam giác để tính diện tích tam giác.
3/Thái độ: Tư duy, chính xác, thẩm mỹ.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	(HS1): ? Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. Tính diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3 cm và 2 cm.
(HS2): ? Nêu cách tính diện tích tam giác ABC trong các trường hợp sau (GV vẽ hình 126 b, c lên bảng)
3. Bài mới: Đặt vấn đề: “Nếu tam giác ABC thường, tìm cách tính diện tích tam giác ?”
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung cần đạt
GV: Hãy nêu công thức tính diện tích tam giác ?
HS : Diện tích tam giác bằng đáy nhân với chiều cao
HS: Đọc định lý , vẽ hình và ghi GT, KL
GV: có ba trường hợp xảy ra, cho HS vẽ hình cả ba trường hợp.
*H trùng B thì S = ?
HS: S = 1/2BC . AH ( theo công thức tính diện tích tam giác vuông )
*H nằm giữa B và C thì S được tính như thế nào? 
* So sánh SABC và SABH + SAHC?
HS: Trình bày chứng minh, lớp nhận xét bổ sung.
GV : Sửa chữa, củng cố cách chứng minh.
*Trường hợp H nằm ngoài B và C thì S được tính như thế nào?
HS : S = SAHB - SABC
GV : cho HS làm ? SGK
+ Cắt theo đường trung bình của tam giác và đường cao .
HS : Dùng bìa cứng cắt, ráp hình và báo cáo kết quả.
Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những kiến thức gì ?
GV chốt lại toàn bài.
HS làm bài 16, 17, 18 SGK tr 121.
GV nhấn mạnh cho HS thấy bài 16 có nhiều cách giải thích.
bài 18.
? C/m: AO.OB = AB.MO ntn.
? C/m: AO.OB = AB.MO như thế nào?
S =a.h
1) Định lí :
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
Chứng minh : GT có diện tích S
 AHBC
 KL S=ah
a. Điểm H trùng với B ( hoặc C )
b. Điểm H nằm giữa B và C:
 SABC = SABH + SAHC
 = AH.BH +AH.HC =h.a
c. Điểm H nằm ngoài B và C:
 SABC = SABH - SAHC
 = AH.BH -AH.HC =h.a
?1 
bài 17. Thực hành trên bảng.
SABC = AO.OB = AB.MO
 AO.OB = AB.MO
4/Củng cố: Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông, tam giác vuông.
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
	-Ôn công thức tính diện tích tam giác, xem lại cách chứng minh công thức và các bài tập đã giải.
 	-Bài tập về nhà : 18, 19 SGK tr 121, 122
b)Bài sắp học: Tiết 30: Luyện tập
D/ Kiểm tra:
Tuần 17 – Ngày soạn: 12/12/2014	Ngày dạy: 16/12/2014
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 30: 	 	LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
+Nhận biết: Củng cố công thức tính diện tích tam giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
+Thông hiểu : tính diện tích.
+Vận dụng : Vận dụng công thức tính diện tích tam giác để giải bài tập.
	2/Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học.
3/Thái độ: Tư duy, chính xác, thẩm mỹ.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, eke, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	+Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? 
	+a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). 
 b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? 
3. Bài mới: Vận dụng kiến thức diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật , hình vuông, tam giác vuông để giải bài tập.
Phương pháp
Nội dung
HS : Đọc đề bài 19, giải bài tập theo nhóm, báo cáo kết quả và lập luận của nhóm.
GV : Sửa chữa.
HS : Giải bài tập 20.
- Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài
Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? 
- Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào? 
- Gợi ý: - Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. 
 - MN là đường trung bình của DABC
GV : Sửa chữa, liên hệ với bài ? đã học.
Cách chứng minh khác về diện tích tam giác 
HS : Giải, trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
GV : Sửa chữa, củng cố công thức tính S.
HS : Giải bài tập 21 theo nhóm.
GV : Gọi các nhóm cử đại diện trình bày các trường hợp.
* Chú ý học sinh diện tích tam giác phụ thuộc vào chiều cao ứng với cạnh PF.
GV : Sửa bài tập 24
I) Sửa bài tập:
Bài 18
II) Luyện tập tại lớp:
Bài 19:
a.Các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích:
 4 ô vuông
Các tam giác 2,8 có cùng diện tích 3 ô vuông.
b. Không.
Bài 20: Cho ABC, đường cao AH. 
Dựng hình chữ nhật BMNC:
BM=AH
Ta có :
SAIE = SBME
SAIF = SCNF
Nên SABC = SBMNC
4Vậy diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật có 1 cạnh bằng cạnh của tam giác và cạnh còn lại bằng chiều cao tương ứng của cạnh đó.
21. x=3cm
24. Gọi h là chiều cao của 
Ta có : h = 
SABC = a.h = .
4/Củng cố: Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông, tam giác vuông.
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
Ôn công thức tính diện tích các hình đã học, xem lại các bài tập đã giải.
-Bài tập về nhà : 23, 25 tr 132
-Ôn định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác, cách chứng minh hình tính của tứ giác, công thức tính diện tích các hình đã học, tính chất của hai đường thẳng song song
b)Bài sắp học: Tiết 31: Ôn tập học kì I
D/ Kiểm tra:
Tuần 17 – Ngày soạn: 12/12/2014	Ngày dạy: 17/12/2014
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 31: 	 	ÔN TẬP HỌC KÌ I
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
+Nhận biết: Củng cố kiến thức về tứ giác, công thức tính diện tích đa giác.
+Thông hiểu : chứng minh tứ giác là các hình: hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; tính diện tích các hình.
+Vận dụng : giải bài tập tổng hợp.
	2/Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức trên vào bài tập; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học.
3/Thái độ: Tư duy, chính xác, thẩm mỹ.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
-Cho HS trả lời các câu hỏi:
1)Nêu định nghĩa tứ giác, định lý tổng các góc trong 1 tứ giác?
2)Định nghĩa hình thang, hình thang cân, tính chất & dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
3)Định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang?
4)Định nghĩa, tính chất & dấu hiệu nhận biết Hình bình hành, Hình chữ nhật, Hình thoi, Hình vuông.?
5)Định nghĩa về 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, qua 1 điểm. Tính chất của các hình đối xứng với nhau qua 1 điểm, qua 1 đường thẳng?
6)Các tính chất về diện tích đa giác, công thức tính diện tích Hình chữ nhật, Hình vuông, Tam giác?
-GV: Đọc đề bài 1:
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AC, K là điểm đối xứng của M qua I.
 a) Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao?
 b) Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh tứ giác ABEC là hình thoi
 c) Tính diện tích của tứ giác AMCK, biết AM = 10cm; BC = 14cm.
-GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL
-HS: Lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
-GV: Gọi HS khác lên bảng giải các câu a, b, c
-HS: Lên bảng thực hiện
Cả lớp giải vào vở của mình
-GV: Cùng cả lớp theo dõi bài làm của bạn, nhận xét, sửa sai (nếu có).
-HS: 
-GV: Chốt lại toàn bài
I) Lý thuyết:
1)Định nghĩa tứ giác, định lý tổng các góc trong 1 tứ giác.
2)Định nghĩa hình thang, hình thang cân, tính chất & dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3)Định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang.
4)Định nghĩa, tính chất & dấu hiệu nhận biết Hình bình hành, Hình chữ nhật, Hình thoi, Hình vuông.
5)Định nghĩa về 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, qua 1 điểm. Tính chất của các hình đối xứng với nhau qua 1 điểm, qua 1 đường thẳng.
6)Các tính chất về diện tích đa giác, công thức tính diện tích Hình chữ nhật, Hình vuông, Tam giác.
II) Bài tập:
Bài 1: 
GT
∆ABC cân tại A, trung tuyến AM
I là trung điểm AC, 
K là điểm đối xứng của M qua I.
Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA
KL
a) Tứ giác AMCK là hình gì ? Vì sao?
b) Tứ giác ABEC là hình thoi
c) Tính diện tích của tứ giác AMCK.
a)Tứ giác AMCK là hình chữ nhật
Xét Tứ giác AMCK có:
I là trung điểm của AC (gt)
I là trung điểm của MK (vì K đối xứng với M qua I)
Nên AMCK là hình bình hành (1)
Mặt khác: ∆ABC cân tại A (gt), AM là trung tuyến đồng thời là đường cao 
hay AMC = 900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AMCK là hình chữ nhật. (dhnb)
b) tứ giác ABEC là hình thoi
Xét tứ giác ABEC có:
M là trung điểm của BC (gt)
M là trung điểm của AE (vì ME=MA)
Nên ABEC là hình bình hành (1)
Mà AB = AC (vì ∆ABC cân tại A)
Vậy ABEC là hình thoi
4/Củng cố: 
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học: Ôn lại các kiến thức đã ôn.
b)Bài sắp học: Kiểm tra học kì I (cùng với đại số)
D/ Kiểm tra:
Tuần 18 – Ngày soạn: 19/12/2014	Ngày dạy: 24/12/2014
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
	KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề thi của phòng giáo dục và đào tạo huyện Đông Hòa
..
Tuần 19 – Ngày soạn: 26/12/2014	Ngày dạy: 30/12/2014
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 32: 	 	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Giúp học sinh nắm được năng lực học tập của mình.
	2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
3/Thái độ: Tư duy, chính xác, thẩm mỹ.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
GV: sửa bài kiểm tra theo đáp án và biểu điểm của phòng giáo dục và đào tạo huyện Đông Hòa
(Đáp án kèm theo)
4/Củng cố: Cho HS nắm lại các dạng bài tập và cách giải
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học: Nắm lại cách giải bài tập
b)Bài sắp học: Tiết 33: Diện tích hình thang.
D/ Kiểm tra:
Tiết 32: 	 	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Giúp học sinh nắm được năng lực học tập của mình.
	2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
3/Thái độ: Tư duy, chính xác, thẩm mỹ.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
GV: Sửa bài kiểm tra học kì I theo đáp án và biểu điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1:
Bài 5: (4đ) 
-Vẽ đúng hình và ghi GT-KL đúng 	_1đ
a)Tứ giác DMFP có: 
 N là trung điểm của đường chéo DF (gt)
 N là trung điểm của đường chéo MP (vì P đối xứng với M qua N)
Nên DMFP là hình bình hành (1)	_0,5đ
Mặt khác : ∆DEF cân tại D, có DM là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy EF
 nên DM là đường cao 
 hay DMMF (2)
Từ (1) và (2) suy ra : DMFP là hình chữ nhật.	_0,5đ
b) Tứ giác DEMP là hình bình hành.
Ta có : DF = MP (vì DMFP là hình chữ nhật)
 mà DE = DF (vì ∆DEF cân tại D)
 nên DE = MP (3)	_0,5đ
Mặt khác: DP = MF (vì DMFP là hình chữ nhật)
 ME = MF (gt)
 DP = ME (4)
Từ (3) và (4) suy ra Tứ giác DEMP là hình bình hành.	_0,5đ
c)Tính được DM = 4cm	_0,5đ
Tính được 	_0,5đ
ĐỀ 2:
Bài 5: (4đ) 
-Vẽ đúng hình và ghi GT-KL đúng 	_1đ
a)Tứ giác MIPQ có: 
 K là trung điểm của đường chéo MP (gt)
 K là trung điểm của đường chéo IQ (vì Q đối xứng với I qua K)
Nên MIPQ là hình bình hành (1)	_0,5đ
Mặt khác : ∆MNP cân tại M, có MI là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy NP
 nên MI là đường cao 
 hay MIIP (2)
Từ (1) và (2) suy ra : MIPQ là hình chữ nhật.	_0,5đ
b) Tứ giác MNIQ là hình bình hành.
Ta có : MP = IQ (vì DMFP là hình chữ nhật)
 mà MP = MN (vì ∆MNP cân tại M)
 nên MN = IQ (3)	_0,5đ
Mặt khác: MQ = IP (vì MIPQ là hình chữ nhật)
 IN = IP (gt)
 MQ = IN (4)
Từ (3) và (4) suy ra Tứ giác MNIQ là hình bình hành.	_0,5đ
c)Tính được MI = 4cm	_0,5đ
Tính được 	_0,5đ
	4/Củng cố: 
5/Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học: Nắm lại cách giải bài tập
b)Bài sắp học: Tiết 33: Diện tích hình thang.
D/ Kiểm tra:
Tuần 19-Ngày soạn: 27/12/2013	Ngày dạy:02/01/2014
	Lớp dạy: 8B, 8C, 8G
Tuần 20 – Ngày soạn: 02/01/2015	Ngày dạy: 06/01/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G
Tiết 33: 	 	DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
	+Thông hiểu : Biết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
+Vận dụng : Tính diện tích hình thang, hình bình hành và các bài toán liên quan.
	2/Kỹ năng: Vận dụng các tính chất của diện tích đa giác để chứng minh các công thức tính diện tích, áp dụng công thức để tính diện tích.
3/Thái độ: Tư duy, chính xác, thẩm mỹ.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
HS : Đọc đề bài tập ?1, nêu cách tính.
GV : Ghi bảng, sửa chữa, củng cố công thức tính diện tích hình thang.
HS : Đọc công thức tính diện tích hình thang.
GV : Vận dụng công thức hình thang tính diện tích hình bình hành?
HS : Vẽ hình, trình bày công thức tính, lớp nhận xét bổ sung.
GV : Sửa chữa, củng cố.
GV: Giới thiệu ví dụ SGK
HS : Đọc ví dụ, nêu yêu cầu bài toán
GV : Hướng dẫn+Tìm mối quan hệ giữa đường cao của tam giác và cạnh còn lại của hình chữ nhật?
+ So sánh công thức tính S tam giác và hình chữ nhật.
HS : Vẽ hình trên phiếu học tập, trình bày bài giải.
GV : Sửa chữa, củng cố.
Vận dụng: Làm bài tập 27/ 125 sgk.
S = a.h
1 Công thức tính diện tích hình thang :
?1 sgk
SADC =AH.DC
SABC =AH.AB
SABCD = SADC + SABC = .AH
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy nhân với chiều cao
 S = ( a+b).h 
2 Diện tích hình bình hành :
3. Ví dụ :
Giải : ( SGK)
27. SABCD = SABEF 
vì cùng đáy AB và chung đường cao AD.
4.Củng cố : Phát biểu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
5.Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học: 
-Học thuộc công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.-
-Xác định các yếu tố cần biết để tính diện tích hình thang, hình bình hành.
-BTVN : 26, 28, 29, 30,31 SGK /26
b)Bài sắp học: Diện tích hình thoi 
D/ Kiểm tra:
Tuần 20 – Ngày soạn: 02/01/2015	Ngày dạy: 07/01/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G
Tiết 34: 	 	DIỆN TÍCH HÌNH THOI
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
	+Nhận biết: nắm vững công thức tính diện tích hình thoi.
	+Thông hiểu : Biết công thức tính diện tích hình thoi.
+Vận dụng : Tính diện tích hình thoi và các bài toán liên quan.
	2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích đã học trong giải toán.
3/Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình giảng giải.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
GV treo bảng phụ ghi đề bài: Điền vào chổ còn trống cho phù hợp:
A
B
 C
D
O
 	SABCD = S + S ; SADC = . ; SABC =  
suy ra: SABCD = 
	3. Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
GV : Sửa bài kiểm tra, giới thiệu bài mới.
HS : Đọc bài tập ?1, thảo luận nhóm nêu cách tính diện tích.
GV : Ghi bảng, phân tích hình vẽ
Cách tìm công thức.
* Vận dụng kết quả phát biểu công thức tính diện tích hình thoi.
HS:Phát biểu công thức tính diện tích hình thoi.
GV : Củng cố, lấy ví dụ 
+ Tìm diện tích hình thoi biết độ dài hai đường chéo bằng 12cm và 18cm ?
HS : Tính, nêu kết quả.
+ Đọc đề bài tập ?3, bài 33.
GV : Phân nhóm học tập giải đồng thời hai bài tập trên, cử đại diện trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
GV : Sửa chữa Các cách chứng minh diện tích hình thoi và cách tính diện tích hình thoi
qua hình bình hành.
HS : Đọc ví dụ SGK, nêu yêu cầu bài toán.
GV : Phân tích bài toán
HS : Nêu các bước giải.
GV : Ghi bảng, củng cố bài học
Vận dụng: Làm bài tập 32/128 sgk.
1 Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc:
?1 ( sgk )
 SABCD = AC.BD
2/Công thức tính diện tích hình thoi:
?2 Diện tích hình 
 thoibằng nửa tích hai đường chéo
S = d1.d2
?3
Hình thoi cũng là hình bình hành
 S = a.h
3. Ví dụ:
 *a. MENG là hình thoi. 
 *b. SMENG = EG.MN = .20.40 
 = 400 m2
4.Củng cố : viết công thức tính diện tích hình thoi.
5.Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học: 
-Học thuộc công thức tính diện tích hình than

File đính kèm:

  • doc26-36HH8.doc
Giáo án liên quan