Giáo án môn Toán 6 - Tiết 61, 62, 63, 64

 A Mục tiêu:

 1/ Kiến thức

Nhận biết: - HS biết chọn ẩn, điều kiện cho ẩn.

Thông hiểu: - HS biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán.

Vận dụng: Giải được các bài toán đơn giản

2/ Kỹ năng: - HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.

3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác

B.Chuẩn bị:

1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu

2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính

 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại -gợi mở

C.Tổ chức các hoạt động dạy học

1/ Ô ĐTC: ktss

2/ KTBC: Kết hợp

3/Bài mới

 

doc10 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 - Tiết 61, 62, 63, 64, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:31/3/2012	 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 2/4/2012 Tiết 61
 A Mục tiêu: 
1/ Kiến thức :
Nhận biết: Phương trình trùng phương ,phương trình chứa ẩn ở mẫu,phương trình tích,
Thông hiểu: Cách giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu,phương trình tích,
Vận dụng: Giải được các bài tập SGK
2/ Kỹ năng: Giaûi phöông trình quy ñöôïc veà phöông trình baäc hai.
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: ktss
2/ KTBC: 
3/Bài mới
 HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY VAØ TROØ
NOÄI DUNG 
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 37 (SGK)
HD: dạng phương trình trùng phương
Cho cả lớp làm ít phút một sinh giải một câu.
Giáo viên cho học sinh nhận xét
Học sinh nhận xét
GV: Củng cố lại phương pháp giải 
Bài 38
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 38 (SGK)
HD: Thu gọn để đưa về phương trình bậc hai
Cho cả lớp làm ít phút theo 4 nhóm mỗi nhóm làm một câu
Giáo viên cho học sinh nhận xét
Học sinh nhận xét
GV: Củng cố lại phương pháp giải 
Baøi 37
Ñaùp soá 
a) S = 
b) S = 
Baøi 38
Ñaùp soá:
S = 
S = 
Phöông trình voâ nghieäm
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 39 (SGK)
HD: dạng phương trình tích
Cho cả lớp làm ít phút
Gọi 2 học sinh mỗi học sinh giải một câu.
Giáo viên cho học sinh nhận xét
Học sinh nhận xét
GV: Củng cố lại phương pháp giải 
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 40 (SGK)
HD: Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
Cho cả lớp làm ít phút theo 4 nhóm mỗi nhóm làm một câu
Giáo viên cho học sinh nhận xét
Học sinh nhận xét
GV: Củng cố lại phương pháp giải 
Baøi 39
Ñaùp soá:
S = 
S = 
Baøi 40
Ñaùp soá:
S = 
S = 
Phöông trình coù 1 nghieäm 
x = 49
d) S = 
4/Cuûng coá ( Töøng phaàn)
5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học*Nắm lại cách giải các dạng phương trình qui về phương trình bậc hai
BTVN:
Laøm caùc baøi taäp coøn laïi baøi 37 c)d)
	Ñaùp soá c) phöông trình voâ nghiêmd) S = 
Laøm caùc baøi taäp coøn laïi baøi 38 e)f)
	Ñaùp soá e) S = f) S =
Laøm caùc baøi taäp coøn laïi baøi 39 c)d)
Ñaùp soá:
	S = 
S = 
*Bài sắp học: OÂn laïi caùc böôùc giaûi baøi toaùn baèng caùch laäp phöông trình .
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 31/3/2012	 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Ngày dạy 3/4/2012 Tiết 62 
 A Mục tiêu:
 1/ Kiến thức 
Nhận biết: - HS biết chọn ẩn, điều kiện cho ẩn.
Thông hiểu: - HS biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán.
Vận dụng: Giải được các bài toán đơn giản
2/ Kỹ năng: - HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại -gợi mở
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: ktss
2/ KTBC: Kết hợp
3/Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
GV: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm những bước nào?
GV: Đưa các bước giải lên bảng phụ
GV nêu VD
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán cho biết gì? 
GV: Bài toán có những đại lượng nào?
HS: Số áo may trong một ngày, thời gian may, số áo.
GV: Số liệu nào đã biết? chọn gì làm ẩn?
GV đưa bảng phân tích các đại lượng cùng hướng dẫn HS điền các đại lượng để lập phương trình.
Số áo may 1 ngày
Số ngày
Số áo may
Kế hoạch
x
( áo)
 (ngày)
3000 (áo)
Thực hiện
x + 6
( áo)
(ngày)
2650 (áo)
HS đứng tại chỗ trình bày bài giải.
GV ghi bảng.
GV: Hãy chọn kết quả và trả lời.?
GV: Nêu lại các bước giải bài toán .
GV: So với bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học có gì giống và khác?
GV nhấn mạnh các bước giải.
HS thảo luận nhóm ?1. ( 5’)
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng giải.
Ví dụ:
Để giải bài toán bằng cách lập phương trình :
- Bước 1: Lập phương trình.
- Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Đối chiếu điều kiện. Trả lời bài toán.
Ví dụ
Cho biết : 
Kế hoạch may xong 3000 áo.
Thực hiện 1 ngày may nhiều hơn 6 áo so với kế hoạch và sớm hơn 5 ngày.
Hỏi, theo kế hoạch mỗi ngày may được bao nhiêu áo?
Giải.
Gọi số áo phải may trong 1 ngày theo kế hoạch là x ( x nguyên dương)
Thời gian may xong 3000 áo theo kế hoạch là (ngày)
Số áo thực tế may trong một ngày là 
 x + 6 ( áo).
Thời gian may xong 2650 áo là (ngày)
Vì xưởng may xong 2650 áo trước khi hết hạn 5 ngày nên ta có phương trình :
 - 5 = 
Þ x1 = 100 ( TMĐK)
 x2 = -36 ( loại)
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo.
?1. Giải.
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m) 
ĐK : x > 4
Chiều rộng của mảnh đất là x - 4 ( m)
Theo bài ra diện tích của mảnh đất là 320m2, ta có phương trình :
 x( x - 4) = 320
Û x2 - 4x - 320 = 0
D’ = 4 + 320 = 324, = 18
x1 = 2 + 18 = 20 ( TMĐK)
x2 = 2 - 18 = -16 ( loại)
Vậy chiều dài mảnh đất là 20 m
 chiều rộng mảnh đất là 20 - 4 = 16(m) 
4/Củng cố 
HS làm bài 43 (SGK)
GV: Bài toán có mấy đại lượng? Các đại lượng liên quan với nhau như thế nào?
GV:Số liệu nào đã biết? Số liệu nào chưa?
GV đưa bảng phân tích lên bảng phụ
S
v
t
Đi
120
x
Về
125
x-5
Gv: Điều kiện của ẩn? HS: Giải
5:Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: - Học nắm chắc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình : cần phải chú ý dạng bài, xác định được mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình và chú ý điều kiện của ẩn để chọn kết quả thích hợp.
- BTVN : 41,43,44,45 ( SGK); 52, 54, 55, 56 (SBT)
 *Bài sắp học LUYỆN TẬP
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 8/4/2012 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 10/4/2012 Tiết 63 
 A Mục tiêu:
1/ Kiến thức :
Nhận biết: - HS biết chọn ẩn, điều kiện cho ẩn.
Thông hiểu: - HS biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán.
Vận dụng: Giải được các bài toán đơn giản
2/ Kỹ năng: - HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp- Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: ktss
2/ KTBC: HS1: Chữa bài tập 45 ( SGK)
3/Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
HS làm bài tập 49.
GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì?
GV: Xác định dạng bài toán?bài toán có những đại lượng nào?
GV: Với bài toán làm chung, làm riêng một công việc ta cần chú ý điều gì?
HS: Công việc là một đơn vị
Gọi 1 HS lên bảng giải bước lập phương trình.
Gọi HS2 lên bảng giải phương trình và trả lời.
GV : Với dạng toán làm chung làm riêng hay toán về vòi nước chảy, giữa thời gian hoàn thành công việc và năng suất trong một đơn vị thời gian là hai số nghịch đảo của nhau. Không được lấy thời gian HTCV của đội I cộng với thời gian HTCV của đội II bằng thời gian HTCV của hai đội. Còn năng suất một ngày của đội I cộng với năng suất một ngày của đội II bằng năng suất một ngày của hai đội.
Bài 49 ( SGK)
Hai đội cùng làm xong công việc: 4 ngày
Làm riêng, đội I làm xong trước đội II : 6 ngày.
Tính thời gian mỗi đội làm riêng để hoàn thành công việc?
Giải.
Gọi thời gian đội I hoàn thành công việc một mình là x ( ngày) ĐK : x > 0
Thời gian đội II hoàn thành công việc một mình là x + 6 ( ngày)
Một ngày đội I làm được : ( CV), 
 đội hai làm được : ( CV)
Một ngày cả hai đội làm được ( CV)
Theo bài ra ta có phương trình:
 + = 
 x1 = 6 ( TMĐK); x2 = - 4 ( loại)
Vậy một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong công việc.
 Một mình đội II làm trong 12 ngày thì xong công việc.
4/ Củng cố 
HS làm bài tập 50 SGK
GV: Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì?
GV: Bài toán thuộc dạng toán nào?
GV: Ta cần nhớ công thức nào?
GV: Hãy giải bài toán trên.
GV: Gọi HS lên bảng giải bước lập phương trình.
Bài 50 (SGK)
Gọi x (g/cm3) là khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất ( x > 1)
Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là: x – 1 (g/cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ nhất là: (cm3)
Thể tích của miếng kim loại thứ hai là: (cm3)
Theo bài ra ta có phương trình:
Vậy, Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là: 8,8 g/cm3 
 Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ hai là: 7,8 g/cm3 
5 :Hướng dẫn về nhà 
Bài vừa học: Học sinh nắm lại cách giải các bài toán trên
- BTVN , 52,53 ( SGK). bài tập SBT 
Bài sắp học Ôn tập chương IV
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:10/4/2012 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Ngày dạy: 13/4/2012 Tiết 64 
 A Mục tiêu:
 1/ Kiến thức : 
Nhận biết các kiến thức của chương
Thông hiểu: Một cách hệ thống lý thuyết của chương :
+ Tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ( a ¹ 0 ) . 
+ Các công thức nghiệm của phương trình bậc hai . 
+ Hệ thức Vi ét và vận dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai . Tìm hai số biết tổng và tích của chúng . 
Vận dụng giải được các bài tập
 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai và phương trình quy về bậc hai 
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tinh cẩn thận,chinh xác
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ ÔĐTC: KTSS
 2/ KTBC: - Nêu dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ( a ¹ 0 ) 
- Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai và hệ thức Vi ét . 
- Giải phương trình 3x4 - 7x2 + 4 = 0 
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
I. Lí thuyết chương IV: 
- GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong Sgk - 60 sau đó tập hợp các kiến thức bằng bảng phụ cho học sinh ôn tập lại. 
- Hàm số y = ax2 đồng biến, nghịch biến khi nào ? Xét các trường hợp của a và x ? 
- Viết công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn ? 
- Viết hệ thức Vi – ét cho phương trình bậc hai 
- Nêu cách tìm hai số u , v khi biết tổng và tích của chúng .
Bài tập: 
Bài tập 54: (Sgk – 63) (8 phút)
- GV nêu nội dung bài tập và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách làm ?
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a ¹ 0) cho biết dạng đồ thị với a > 0 và a < 0 . 
- áp dụng vẽ hai đồ thị hàm số trên . 
Gợi ý : 
+ Lập bảng một số giá trị của hai hàm số đó ( x = - 4 ; - 2 ; 0 ; 2 ; 4 ) . 
- GV kẻ bảng phụ chia sẵn các ô yêu cầu học sinh điền vao ô trống các giái trị của y ? 
- GV yêu cầu học sinh biểu diễn các điểm đó trên mặt phẳng toạ độ sau đó vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng mặt phẳng Oxy . 
- Có nhận xét gì về hai đồ thị của hai hàm số trên ? 
- Đường thẳng đi qua B (0 ; 4) cắt đồ thị (1) ở những điểm nào ? có toạ độ là bao nhiêu ? 
- Tương tự như thế hãy xác định điểm N và N' ở phần (b) ?
Bài tập 56: (Sgk - 63) (8 phút)
- GV nêu nội dung bài tập và yêu cầu học sinh nêu dạng phương trình và cách làm bài tập này ? 
- Để giải phương trình ta làm ntn ? 
- HS làm sau đó lên bảng trình bày lời giải . 
+) GV nhận xét chốt lại cách làm :
- Chú ý: dạng trùng phương và cách giải tổng quát .
Bài tập 57: (Sgk - 64) (8 phút)
- Nêu cách giải phương trình trên ? 
- Ta phải biến đổi như thế nào? và đưa về dạng phương trình nào để giải ? 
- Gợi ý : quy đồng , khử mẫu đưa về phương trình bậc hai một ẩn rồi giải phương trình 
- Học sinh làm sau đó đối chiếu với đáp án của GV . 
- Phương trình trên có dạng nào ? để giải phương trình trên ta làm như thế nào ? theo các bước nào ? 
- Học sinh làm ra phiếu học tập. GV thu phiếu kiểm tra và nhận xét và khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 
- GV đưa đáp án trình bày bài giải mẫu của bài toán trên học sinh đối chiếu và chữa lại bài.
4. Bài tập 60: (Sgk - 64)
- Nếu phương trình bậc hai có nghiệm thì tổng và tích các nghiệm của phương trình thoả mãn hệ thức nào ? 
- Học sinh phát biểu nội dung hệ thức Vi – ét 
- Vậy nếu biết một nghiệm của phương trình ta có thể tìm nghiệm còn lại theo Vi - ét được không ? áp dụng tìm các nghiệm còn lại trong các phương trình trên? 
- GV cho học sinh làm sau đó nhận xét và chốt lại cách làm ? 
- Có thể dùng hệ thức tổng hoặc tích để tìm x2 ?
5. Bài tập 61: 
- Hai số u ,v là nghiệm của phương trình nào nếu biết và ? 
- Hai số đó là nghiệm của phương trình bậc hai: 
- Vậy áp dụng vào các bài toán trên ta có u , v là nghiệm của các phương trình bậc hai nào ? 
HS: 
- Hãy giải phương trình này để tìm 2 số u và v. 
- Hãy áp dụng hệ thức Vi ét để tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng .
I. Lí thuyết chương IV: 
1. Hàm số y = ax2 ( a ¹ 0 ) 
Hàm số 
+) Nếu a 0.
+) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0
+) Đồ thị hàm số là Parabol. Nếu a > 0 thì Parabol có bề lõm quay lên trên. Nếu a < 0 thì Parabol có bề lõm quay xuống dưới.
2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Cho phương trình bậc hai: 
+) Nếu D > 0 phương trình có hai nghiệm: 
 ; 
+) Nếu D= 0 phương trình có nghiệm kép là: 
+) Nếu D < 0 phương trình vô nghiệm
3. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng . 
Nếu phương trình bậc hai: 
Có 2 nghiệm x1 và x2 thì 
II. Bài tập: 
1. Bài tập 54: 
- Vẽ đồ thị hàm số y = 
Bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y: 
x
- 4
- 2
0
2
4
4
1
0
1
4
- Vẽ đồ thị hàm số y = .
Bảng một số giá trị tương ứng giữa x và y: 
x
- 4
- 2
0
2
4
- 4
- 1
0
- 1
- 4
a) M' ( - 4 ; 4 ) ; M ( 4 ; 4 ) 
b) N' ( -4 ; -4 ) ; N ( 4 ; - 4) ; NN' // Ox vì NN' đi qua điểm B' ( 0 ; - 4) và ^ Oy . 
2. Giải phương trình:
a) (1) Đặt x2 = t (Đ/K: t ³ 0) 
 Ta có phương trình: 
 (2) (a = 3; b = -12; c = 9) 
Vì : a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0 
Nên phương trình (2) có hai nghiệm là: t1 = 1; t2 = 3 
+) Với t1 = 1 x2 = 1 x = 
 +) Với t2 = 3 x2 = 3 x = 
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là: 
 x1 = -1; x2 = 1; 
3. Giải phương trình:
b) 
 6x2 - 20x = 5 ( x + 5 ) 
 6x2 - 25x - 25 = 0 (a = 6; b = - 25; c = - 25) 
Ta có D = ( -25)2 - 4.6.(-25) = 25. 49 > 0 
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: 
x1 = 
c) (1) 
 - ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ 2 
- Ta có phương trình (1) 
 (2) 
 x2 + 2x - 10 = 0 (3) (a = 1; b' = 1; c = -10)
Ta có : D' = 12 - 1. (-10) = 11 > 0 
 phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt là: 
- Đối chiếu điều kiện ta thấy hai nghiệm trên đều thoả mãn phương trình (1) phương trình (1) có hai nghiệm là: 
4. Bài tập 60: (Sgk - 64) 
a) Phương trình 12x2 - 8x + 1 = 0 có nghiệm x1 = 
Theo Vi - ét ta có: x1.x2 =
 x2 = 
Vậy phương trình có hai nghiệm là: 
c) phương trình có nghiệm x1 = theo Vi - ét ta có: x1.x2 = 
 x2 = x2 = 
5. Bài tập 61: (Sgk - 64) (8 phút)
a) Vì u + v = 12 và u.v = 28 nên theo Vi - ét ta có 
u, v là nghiệm của phương trình: x2 - 12 x + 28 = 0 
Ta có D' = (- 6)2 - 1.28 = 36 - 28 = 8 > 0
 Phương trình có 2 nghiệm 
 x1 = ; 
 Do u > v ta có u = x1 = 
b) Theo bài ra ta có u + v = 3 ; u.v = - 3 
nên theo Vi - ét thì u , v là nghiệm của phương trình bậc hai : x2 - 3x - 3 = 0 
Có D = (-3)2 - 4.1.(-3) = 9 + 12 = 21 > 0 
 Phương trình có 2 nghiệm:
Vậy ta có hai số u; v là: (u, v) = 
4/Củng cố: Từng phần
5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: Ôn tập kiến thức chương IV Xem lại các bài tập đó giải.
*Bài sắp học : Ôn tập học kì II
D/ Rỳt kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet61-64.doc