Giáo án môn Toán 6 - Tiết 59 đến tiết 67
Tiết 62. §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Học xong bài này học sinh cần phải:
- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
- Thước kẻ, bảng phụ ghi chú ý và nhận xét.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập.
(-75) = 143 175 3. Luyện tập - Củng cố (2’): ? Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, số âm, số 0? HS: Tích 2 số nguyên là số âm nếu 2 số khác dấu, là số dương nếu hai số cùng dấu, là số 0 nếu có 1 thừa số bằng 0 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 127 - 131 (SBT-Tr70 + 71) - Ôn tính chất của phép cộng số nguyên, tính chất của phép nhân trong N. Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày dạy: 20/01/2016 Lớp 6A,B,C Tiết 62. §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải: - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu. - Thước kẻ, bảng phụ ghi chú ý và nhận xét. 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ. Đọc trước bài mới, đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5’): * Câu hỏi: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát? * Đáp án: Phép nhân số tự nhiên có các tính chất: + Giao hoán: a. b = b. a + Kết hợp: (a. b). c = a. (b. c) + Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a +Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a. (b + c) = a. b + a. c (10đ) * Đặt vấn đề (1’): Ta vừa nhắc lại tính chất của phép nhân trong N. Liệu các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV ? HS ? HS ? HS GV Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N Hãy viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên? Thực hiện Dựa vào dạng tq em hãy phát biểu thành lời? Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không đổi Hãy lấy ví dụ minh họa t/c này? Lấy ví dụ Chốt lại. 1. Tính chất giao hoán (6’) * Tổng quát: a. b = b. a (a,b ) * Ví dụ: 2 . (-3) = (-3) . 2 = - 6 (-5) . (-7) = (-7) . (-5) = 35 ? HS ? HS GV HS GV GV HS ? HS GV HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV HS ? HS GV HS GV HS GV HS GV Hãy viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên? Lên bảng viết Dựa vào dạng tq em hãy phát biểu thành lời? Muốn nhân 1 tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3. Hãy lấy ví dụ minh họa t/c này. Lấy ví dụ Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm, số nguyên b. c = a. (b. c) = (a. b). c Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 90. Thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét, sửa sai (nếu có) Goi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 93a (SGK-Tr95) Các học sinh khác làm vào nháp Làm bài tập. Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét, sửa sai (nếu có) Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta làm như thế nào? Ta có dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, rồi dặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào? Trả lời Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa Viết gọn 2. 2. 2 như thế nào? 2.2. 2 = 23 Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa (-2). (-2). (-2)? (-2). (-2). (-2) = (-2)3 Đọc chú ý (SGK-Tr94) Đọc Ở bài tập 93a đã làm trên bảng: Trong tích có mấy thừa số nguyên âm? Kết quả tích mang dấu gì? Trong tích có 4 thừa số nguyên âm. Kết quả tích mang dấu “+” Trả lời (SGK-Tr94) Tích 1 số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+” Nhóm thành từng cặp 2 số một, không còn dư Trả lời (SGK-Tr94) Tích 1 số lẻ các thừa số âm có dấu (-) Giải thích. Khi nhóm thành từng cặp 2 số nguyên âm, sẽ còn dư 1 thừa số nên tích chúng mang dấu (-) Đọc nội dung nhận xét (SGK-Tr94) Đọc Vậy muốn biết 1 tích các số nguyên có dấu gì ta chỉ việc đếm các thừa số nguyên âm có trong tích. Nếu có 1 số chẵn các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu +. 2. Tính chất kết hợp (10’) *Tổng quát: (a. b). c = a. (b. c) * Ví dụ: = -90 * Bài tập 90 (SGK-Tr95) Giải 15. (-2). (-5). (-6) = = (-30). 30 = -900 4. 7. (-11). (-2) = (4. 7). = 28. 22 = 616 * Bài tập 93 (SGK-Tr95) Giải (-4). (+125). (-25). (-6). (-8) = = 100. (-1000). (-6) = 600 000 *Chú ý: SGK-Tr94) (SGK-Tr94) Tích 1 số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+” (SGK-Tr94) Tích 1 số lẻ các thừa số âm có dấu (-) * Nhận xét(sgk - 94) ? HS ? HS GV ? HS GV GV HS GV HS GV ? HS GV GV HS GV HS ? HS Tính: (-5). 1 =? (+10). 1 = ? (-5) =? Thực hiện các phép tính Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả như thế nào? Kết quả bằng a Ghi dạng tổng quát lên bảng Nhân 1 số nguyên a với (-1) kết quả như thế nào? (-1) = (-1). a = -a Đó là nội dung câu trả lời của (SGK) Cho HS thảo luận nhóm trả lời (SGK) trong 3’ Thảo luận nhóm Đại diện 1 nhóm trả lời Các nhóm còn lại nhận xét Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau. Nêu tính chất 4: tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Giải thích vì sao lại có tính chất này? Chính là nhân 1 tổng với 1 số ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. Nêu chú ý (SGK-Tr95) Giải thích: a.(b – c) = a. [b + (-c)] = a. b – a.c Làm (SGK-Tr95) Gọi 2 HS lên bảng thực hiện Thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét, sửa sai (nếu có) 3. Nhân với số 1 (6’) (-5). 1 = -5 1. (-5) = -5 (+10). 1 = 10 *) Tổng quát: a.1 = 1. a = a (SGK-Tr94) Giải a. (-1) = (-1). a = - a (SGK-Tr94) Giải Bạn Bình nói đúng Ví dụ: nhưng 22 = (-2)2 = 4 Nếu thì a2 = (-a)2 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (8’) a . (b + c) = a. b + a. c *) Chú ý: a. (b – c) = a. b – a. c (SGK-Tr95) Giải (-8). (5 + 3) = (-8). 8 = -64 (-8). (5 + 3) = (-8). 5 + (-8). 3 = -40 – 24 = -64 (-3 + 3). (-5) = 0. (-5) = 0 (-3 + 3). (-5) = (-3). (-5) + 3. (-5) = 15 – 15 = 0 Câu a cả hai cách đều có kết quả là -64 Câu b cả hai cách đều có kết quả là 0. 3. Củng cố – Luyện tập (8’) ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? HS: Tính chất:giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ? Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? HS: Tích nhiều số mang dấu dương nếu thừa số âm là chẵn, mang dấu âm nếu thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có 1 thừa số bằng 0 GV: Lên bảng làm bài 93b (SGK-Tr95) HS: Làm bài tập 93b(SGK-Tr95) Giải b) (-98). (1 – 246) – 246. 98 = -98 + 98. 246 – 246. 98 = -98 ? Nhận xét bài làm trên bảng? HS: Nhận xét ? Khi thực hiện em đã áp dụng những tính chất gì? HS: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’) - Học và nắm vững các tính chất của phép nhân trong Z (dạng tổng quát và phát biểu bằng lời). Học phần chú ý và nhận xét. - BTVN: 91; 92; 94; 95; 96 (SGK-Tr95) - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 18/01/2016 Ngày dạy: 21/01/2016 Lớp 6A,B,C Tiết 63. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức. Xác định dấu của tích nhiều số. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu. - Đồ dùng dạy học, bảng phụ ghi nội dung bài tập 99 + 100 (sgk). 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ, làm bài tập. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) * Câu hỏi: 1, Thực hiện phép tính: a) (-24). 5 ; b) 12. (-6) ; c) (-15). (-14) ; d) (-17). 0 2, Tính nhanh a) (-4). 8. (+25). (-125). (+7) ; b) (-6). 35 + 35. (-24) * Đáp án: HS1: Tính: a) (-24). 5 = -120 ; b) 12. (-6) = -72 ; c) (-15). (-14) = 210 ; d) (-17). 0 =0 (Mỗi câu 2,5 điểm) HS2. Tính nhanh: a) (-4). 8. (+25). (-125). (+7) = [(-4). (+25)] . [(+8). (-125)]. 7 2đ = (-100) . (-1000) . 7 2đ = 700 000 1đ b) (-6). 35 + 35. (-24) = 35. [(-6) + (-24)] 2đ = 35. (-30) 2đ = -1050 1đ * Đặt vấn đề (1’): Để củng cố tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên, hôm nay chúng ta luyện tập. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV HS ? HS GV HS ? HS GV HS GV HS ? HS GV HS GV HS Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 95 (SGK-Tr95) Các HS khác làm vào nháp Lên bảng làm. Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét, sửa sai (nếu có) Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 96a SGK-Tr95) Các HS khác làm vào nháp Lên bảng làm. Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét, sửa sai (nếu có) Gọi 1 HS trả lời bài tập 97 (SGK-Tr95) Các HS khác làm vào nháp Trả lời. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 98 (SGK-Tr96) Các HS khác làm vào nháp. Lên bảng làm. Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét, sửa sai (nếu có) Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 99 (SGK-Tr96) lên bảng Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 99 trong 4’ Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn Các nhóm còn lại nhận xét Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 100 (SGK-Tr96) lên bảng trong 4’ Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 100. Sau đó gv đưa đáp án lên bảng. Y/c các nhóm trao đổi bài và nhận xét Thực hiện 1, Bài tập 95 (SGK-Tr95) (4’) Giải Ta có: (-1)3 = (-1). (-1). (-1) = -1 Còn hai số nguyên khác là: 13 = 1 và 03 = 0 2, Bài tập 96 (SGK-Tr95) (5’) Giải 237. (-26) + 26. 137 = 26. 137 – 26. 237 = 26. (137 – 237) = 26. (-100) = -2600 3, Bài tập 97 (SGK-Tr95) (3’) Giải (-16). 1253. (-8). (-4). (-3) > 0 13. (-24). (-15). (-8). 4 < 0 4, Bài tập 98 (SGK-Tr96) (7’) Giải a) (125). (-13). (-a) với a = -8 ta có: (-125). (-13). (8) = [(-125). 8]. (-13) = -1000. (-13) = 13 000 b) Với b = 20 ta có biểu thức: (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20 = (-120). 20 = -2400 5, Bài tập 99 (SGK-Tr96) (7’) Giải a) . (-13) + 8. (-13) = (-7 + 8). (-13) = b) (-5). = (-5). (-4) – (-5). (-14) = 6, Bài tập 100 (SGK-Tr96) (6’) Giải Chọn B: 18 3. Củng cố - Luyện tập: (3’) ? Nhắc lại t/c cơ bản của phép nhân số nguyên? HS: Nhắc lại 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà. (1’) - Ôn lại các qui tắc, tính chất của phép nhân trong Z - Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập: 141; 142; 144, 147 (SBT-Tr73) - Ôn: Bội và ước của số tự nhiên, Tính chất chia hết của1 tổng Ngày soạn: 19/01/2016 Ngày dạy: 22/01/2016 Lớp 6B,C 23/01/2016 Lớp 6A Tiết 64. §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên. - HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”. 2. Kỹ năng: - Biết tìm bội và ước của 1 số nguyên. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu. - Đồ dùng dạy học, bảng phụ ghi nội dung bài tập 105 (sgk). 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ, làm bài tập. Đồ dùng học tập. - Ôn bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của 1 tổng. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (9’): *) Câu hỏi: HS1: - Chữa bài tập 143 (SBT-Tr72) - Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào? HS2: - Cho a, b; khi nào a là bội của b, b là ước của a -Tìm các ước trong N của 6; tìm 3 bội trong N của 6 *) Đáp án: HS1: - Bài tập 143 (SBT-Tr72) a) (-3). 1574. (-7). (-11). (-10) > 0 vì có chẵn thừa số nguyên âm. -Tích mang dấu (+) nếu thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu (-) nếu thừa số âm là lẻ HS2: - Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, b là ước của a (4đ) - Ước trong N của 6 là: Ư(6)= {1 ; 2 ; 3 ; 6 } (3đ) Hai bội trong N của 6 là: B(6) = {0; 6 ; 12 } (3đ) * Đặt vấn đề (1’): Các em đã nắm vững được khái niệm, tính chất về bội và ước của 1 số tự nhiên. Vậy với số nguyên thì khái niệm bội và ước được phát biểu như thế nào? Nó có những tính chất gì? Ta học bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV ? HS ? HS GV ? HS GV GV ? HS GV HS ? HS GV GV HS GV HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS Cho HS cả lớp làm (SGK-Tr96) Gọi 1 HS lên bảng làm bài? Lên bảng thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét Ta đã biết với a, b; nếu athì a là bội của b còn b là ước của a Vậy khi nào ta nói a chia hết cho b? a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b. q Đó là câu trả lời của Tương tự cho a, b. Nếu có số nguyên q sao cho a = b. q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b còn b là ước của a. Hãy nhắc lại khái niệm bội và ước của 1 số nguyên? Nhắc lại Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào? Số 6 là bội của -6 là bội của những số nào? -6 là bội của Như vậy 6; -6 cùng là bội của Làm (SGK-Tr96) Thực hiện Đọc chú ý (SGK-Tr96) Đọc bài Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0? Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0 Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào? Vì theo điều kiện của phép chia , phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0. Tại sao 1 và -1 là ước của mọi số nguyên? Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1) Tìm các ước của (-10)? Các ước của (-10) là: Tìm các ước chung của 6 và (-10)? Các ước chung của 6 và (-10) là: 1. Bội và ước của một số nguyên (15’). ( SGK- Tr96) Giải 6 = 1.6 = (-1) .(-6) = 2.3 = (-2).(-3) -6= (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3) (SGK- Tr96) Giải Với a,b N; b0, a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q Kí hiệu: a *) Khái niệm: (SGK- Tr96) Kí hiệu: a B(b) b Ư(a) *) Ví dụ1: 6 là bội của -6 là bội của (SGK-Tr96) Giải Hai bội của 6 là: 6 ;12 Hai ước của 6 là: 1; -1 *) Chú ý (SGK-Tr96) *) Ví dụ 2 +) Ư(-10) = { } +) B( 3) = { 0; ;} Gv HS ? HS ? HS GV HS Tìm vài bội của 3? B(3) = {0; } Đọc các tính chất (SGK-Tr97) Nêu tính chất 1+ 2: nếu a:bvà b:c thì a:c Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất Trên? Lấy ví dụ Nêu tính chất 3? Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất 3? Nêu và lấy ví dụ Yêu cầu HS làm (SGK- Tr97) Trả lời 2. Tính chất (9’). a) a:bvà b:c => a:c + Ví dụ: 12 :(-6) và -6:3 => 12:3 b) a:b =>am :b (mZ) + Ví dụ: 6:(-3) => (-2).6:3 c) a:c và b:c => a+b :c và a-b:c Ví dụ: 12:(-3) ; 9:(-3) => 12+9 :(-3) và 12- 9 : (-3) (SGK- Tr 97) Giải a) B(-5) = { 0; -5; 5 ; } b) Ư(-10) = {} 3. Củng cố - Luyện tập (10’). ? HS GV ? HS ? HS GV GV HS GV HS Khi nào ta nói a chia hết cho b? Nhắc lại các tính chất liên quan đến “chia hết cho trong bài” Trả lời Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài tập 101; 102 (SGK- Tr97) Hai em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở? Thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét Treo bảng phụ ghi bài tập 105 (SGK- Tr97) Nghiên cứu và thảo luận nhóm làm bài tập 105. Hoạt động nhóm trong 4’ Đại diện một nhóm lên bảng điền vào bảng Các nhóm khác nhận xét? Nhận xét. *) Bài tập 101(SGK- Tr 97) Giải Năm bội của 3 là: 0; 3 ; -3; 6; -6 Năm bội của (-3) là: 0; 3 ; -3; 9 ;-9 *) Bài tập 102(SGK- Tr97) Giải Ư(-3) = { } Ư(6 ) = {} Ư(11) = { } Ư(-1) = {} *) Bài tập 105(SGK- Tr97) Giải a 42 -25 2 -26 0 9 b -3 -5 -2 7 -1 a :b -14 5 -1 -2 0 -9 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’ ) - Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”. - Làm bài tập: 103; 104; 106 (SGK-Tr97); bài 154; 157 (SBT-Tr73) - Làm các câu hỏi ôn tập chương II (SGK-Tr98), bổ sung thêm hai câu hỏi 1) Phát biểu qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế 2) Với a, bkhi nào a là bội của b và b là ước của a . - Tiết sau ôn tập chương II. Ngày soạn: 21/01/2015 Ngày dạy: 6c: 23/01/2015 6a,b: 28/01/2015 Tiết 65. ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, qui tắc cộng, trừ , nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. 2. Kỹ năng: -HS vận dụng các tính chất trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu Đồ dùng dạy học. Bảng phụ bài tập 107, 110, t/c của phép cộng và phép nhân. 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập * Đặt vấn đề (1’) Để giúp các em hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II. Số nguyên. Hôm nay chúng ta ôn tập. 2. Dạy bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS Gv HS ? HS HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV HS GV HS ? HS GV ? HS ? HS GV HS GV GV HS GV ? HS ? HS GV HS GV HS Gv Gv HS Viết tập hợp Z các số nguyên? Viết Vậy tập hợp Z gồm những số nào? Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương Viết số đối của số nguyên a Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không? Số đối của số nguyên a là -a Lấy ví dụ về số đối của số nguyên a Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên - Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó - Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó. Cho ví dụ về giá trị tuyệt đối của số nguyên Lấy ví dụ Vậy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a có thể có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 được hay không? . Giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số âm Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 107 lên bảng Lên bảng làm bài tập 107 Các HS khác làm vào vở nháp Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét Đọc bài tập 109 (SGK-Tr98) Hãy giải miệng bài tập 109? Trả lời (như bên) Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, hai số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương? Trong hai số nguyên âm số nào có GTTĐ nhỏ hơn thì số đó lớn hơn. Trong hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Số nguyên âm nhỏ hơn số 0. Số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào Trong tập hợp Z có những phép toán nào luôn thực hiện được? Trong tập hợp Z có những phép toán luôn thực hiện được là: cộng, trừ nhân, luỹ thừa với số mũ tự nhiên Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu? Cho ví dụ? Phát biểu qui tắc Ví dụ: (-5) + (-6) = =-11 (-5) + (+6) = + Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 110 (SGK-Tr99) lên bảng HSCL thảo luận nhóm giải bài tập 110 Thảo luận Đại diện 1 nhóm lên bảng giải bài tập 110? Các nhóm còn lại nhận xét Thực hiện Phát biểu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ? a – b = a + (-b) Lưu ý: (-) + (-) = (-) (-) . (-) = (+) Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 111 (SGK_Tr99)? Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào giấy nháp Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 116; 117 (SGK-Tr99) trong 5’ Thảo luận nhóm Lưu ý học sinh có thể giải theo các cách khác nhau Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 2 bài tập Các nhóm còn lại nhận xét Thực hiện Treo bảng phụ ghi bài tập sau lên bảng Bài tập (-7)3. 24 =( -21) .8 = -168 54 . (-4)2 = 20 . (-8) = -160 Hỏi đúng hay sai? Giải thích? Bài giải sai vì luỹ thừa là tích của các thừa số bằng nhau. Ở đây đã nhầm cách tính luỹ thừa: lấy số mũ nhân với cơ số. Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát của các tính chất đó? Trả lời. Treo bảng phụ ghi các tính chất lên bảng Nhắc lại các tính chất. Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 119(SGK- Tr 100) Hai em lên bảng làm bài. Dưới lớp làm bài vào vở Lưu ý HS làm theo hai cách. Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét sửa sai (nếu có). I. Ôn tập khái niệm về tập Z. thứ tự trong Z (18’) 1. Z = Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương 2. Số đối của số nguyên a là (-a) a + (-a) = 0 3. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số Nếu a < 0 Nếu a 0
File đính kèm:
- Chuong_II_10_Nhan_hai_so_nguyen_khac_dau.doc