Giáo án môn Toán 6 - Tiết 29, 30

GV giới thiệu nội dung bài học: “Trong mục này ta xét (O,R) và (O',r) trong đó R r”.

? GV Nếu hai đường tròn cắt nhau, hãy điền vào chỗ trống: R–r OO' R+r?

-HS: Trả lời:

R – r < OO' < R + r

? GV Cho HS làm Bài tập ?1

?1 Áp dụng BĐT tam giác cho OAO’ ta có: R – r < OO' < R + r

? GV Có mấy trường hợp tiếp xúc của hai đường tròn? Vẽ hình?

- Trả lời

- Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong

OO' = R + r OO' = R – r

? GV Hãy điền vào chỗ trống: OO' R + r; OO'R – r?

HS: điền dấu bằng

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 - Tiết 29, 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn3/12/2011:	 §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (TT) 
 Ngày dạy: 5/12/2011 Tiết 29 
AMục tiêu:
1/ Kiến thức
-Nhận biết: Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
-Thông hiểu: Học sinh hiểu và nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính; tiếp tuyến chung của hai đường tròn
. Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập.
2/Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành, tính chính xác trong công việc
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xác ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học:Nêu vấn đề- Đàm thoại gợi mở
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: Nêu và vẽ hình các vị trí tương đối của hai đường tròn? Tính chất của đoạn nối tâm?
3/Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
- GV giới thiệu nội dung bài học: “Trong mục này ta xét (O,R) và (O',r) trong đó R r”.
? GV Nếu hai đường tròn cắt nhau, hãy điền vào chỗ trống: R–rc OO'c R+r?
-HS: Trả lời: 
R – r < OO' < R + r
? GV Cho HS làm Bài tập ?1
?1 Áp dụng BĐT tam giác cho DOAO’ ta có: R – r < OO' < R + r
? GV Có mấy trường hợp tiếp xúc của hai đường tròn? Vẽ hình?
Trả lời
Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong
OO' = R + r	 OO' = R – r
? GV Hãy điền vào chỗ trống: OO' cR + r; OO'cR – r?
HS: điền dấu bằng
? GV Cho HS làm Bài tập ?2
HS: Thực hiện 
- GV đưa bảng phụ giới thiệu các trường hợp hai đường tròn không giao nhau. 
? GV Hãy điền vào chỗ trống: OO' c R + r; OO' cR - r?
- Trả lời: OO'>R+r;OO'<R-r
! Từ các kết quả trên ta có bảng sau
1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính 
a. Hai đường tròn cắt nhau
	 R – r < OO' < R + r
b. Hai đường tròn tiếp xúc nhau
Tiếp xúc ngoài	 Tiếp xúc trong
 OO' = R + r	 OO' = R – r
c. Hai đường tròn không giao nhau
Ở ngòai nhau	 (O) đựng (O') Đồng tâm
 OO' > R + r	 OO' < R – r
Tóm tắt: SGK
- GV giới thiệu với học sinh tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
? GV Có mấy loại tiếp tuyến chung của hai đường tròn?
- HS:Trả lời: + Tiếp tuyến chung ngoài + Tiếp tuyến chung trong.
? GV yêu cầu học sinh vẽ hình các trường hợp?
- Học sinh thực hiện
? GV cho HS làm bài tập ?3 hHS: 
 GV Tiếp tuyến chung ngoài có cắt đoạn nối tâm không? Tương tự với tiếp tuyến chung trong?
HS:+ Tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối tâm.
+ Tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm.
? GV Nêu các ví dụ trong thực tế có liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn?
+ Bánh xe và dây cua-roa
+ Hai bánh răng khớp với nhau
+ Líp nhiều tầng của xe đạp
2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn 
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó.
d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài
m1 và m2 là các tiếp tuyến chung trong
Chú ý: - (SGK)
4: Củng cố 
HS:- Đọc đề và vẽ hình
GV gợi ý cho học sinh.
?! Từ O kẻ OH AB. Hãy chứng minh HA = HB; HC=HD?
? Suy ra AC = DB bằng cách nào?
Giải :Ta có: OH là trung trực AB. Nên HA=HB, HC = HD.
Ta có:AC = HA – HC
	DB = HB – HD
Suy ra: AC = BD.
HS :Ta có: OH là trung trực AB. Nên HA = HB, HC = HD.
Ta có: AC = HA – HC Suy ra: AC = BD.
	DB = HB – HD
5: Hướng dẫn về nhà *Bài vừa học- Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập.
- Bài tập về nhà: 36; 38; 39 trang 123 SGK
*Bài sắp học Luyện tập
D/ Rót kinh nghiÖm.
Ngày soạn: 3/12/2011	 LUYỆN TẬP
 Ngày dạy:7/12/2011: Tiết 30 
AMục tiêu:
1/ Kiến thức: 
-Nhận biết: Các vị trí tương đối của hai đường tròn
-Thông hiểu: Học sinh hiểu sâu hơn các kiến thức phần lí thuyết
. Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập.
2/Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập trong SGK.
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xác ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp –Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: - Gọi một học sinh lên bảng trả lời bài tập 38 trang 123 SGK và vẽ hình minh họa.
a. Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O;4cm)
b. Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O;2cm)
3/Bài mới:
Bài 36 trang 123 SGK
- Giáo viên gọi một học sinh đọc đề, một học sinh khác vẽ hình lên bảng.
- Học sinh thực hiện
GV: Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn? Giải thích vì sao?
- HS:Hai đường tròn tiếp xúc nhau.
Vì OO' = OA – O'A
 GV:Chứng minh cho ?
- HS: DACO có đường trung tuyến CO' bằng nên
.
GV:? Chứng minh OC là trung 
tuyến của DAOD ?
- HS: DAOD (AO = OD) cân tại O có OC là đường cao nên là đường trung tuyến.
GV:? Suy ra AC và CD như thế nào?
- HS:Suy ra AC = CD
Bài 36 trang 123 SGK
a. Gọi (O') là đường tròn đường kính OA. Vì OO' = OA – O'A nên hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc trong.
b. Ta có DACO có đường trung tuyến CO' bằng nên . Ta lại có DAOD (AO = OD) cân tại O có OC là đường cao nên là đường trung tuyến, do đó AC = CD.
Bài tập 39 trang 123 SGK
- GV gọi một học sinh đọc đề bài 39 trang 123 SGK và vẽ hình.
- Học sinh thực hiện
GV: Chứng minh IB = IA = IC?
- Chứng minh DABC vuông tại A
- có quan hệ gì?
 =? Vì sao?
-Tam giác OIO' là tam giác gì? 
 -Tính IA2 = ?
-Tính BC?
-HS : Trả lời: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: IB = IA; IC = IA nên IB = IC = IA.
Ta có: DABC có đường trung tuyến AI bằng 
Suy ra: 
- Hai góc kề bù. 
- vì IO, IO' là tia phân giác hai góc kề bù.
- DOIO' là tam giác vuông
- IA2 = AO.AO' = 36 cm
- BC = 2.IA = 12 cm
- GV đưa bảng phụ vẽ các hình 99a, 99b, 99c yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
? Hãy giải thích từng trường hợp?
-HS : H.99a và H.99b hệ thống bánh răng chuyển động được. H.99c hệ thống bánh răng không chuyển động được.
? Từ đó rút ra kết luận gì về vòng quay của hai bánh xe tiếp xúc nhau?
Bài tập 39 trang 123 SGK
a. Chứng minh 
- Vì IB, IA là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A, B nên theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: IB = IA.
- Tương tự ta có: IC = IA
- DABC có đường trung tuyến AI bằng nên 
b. Tính số đo góc OIO'
- IO, IO' là các tia phân giác của hai góc kề bù nên 
c. Tính độ dài BC
Tam giác OIO' vuông tại I có IA là đường cao nên IA2 = AO.AO' = 36
Do đó IA = 6cm. 
Suy ra BC = 2.IA = 12 (cm)
Bài tập 40 trang 123 SGK
 H.99a và H.99b hệ thống bánh răng chuyển động được.
H.99c hệ thống bánh răng không chuyển động được.
4 Củng cố 
GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức có liên quan đến các bài tập vừa giải
HS: Nêu lại các định lí vừa áp dụng
5: Hướng dẫn về nhà 
*Bài vừa học- Nắm lại cách giải các bài tập trên
- Bài tập về nhà: Hệ thống lại kiến thức chương II
Bài sắp học ÔN TẬP CHƯƠNG II
D/ Rót kinh nghiÖm.

File đính kèm:

  • doctiet 29-30.doc
Giáo án liên quan