Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 51, 52
A Mục tiêu:
1/ Kiến thức :
Nhận biết: Phương trình bậc hai một ẩn
Thông hiểu: HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn(a 0)
Vận dụng: Biết phương pháp giải các phương trình dạng đặt biệt .Biến đổi phương trình a x2+bx+c=0 về dạng (x+b/2a)2= trongtrường hợp số cụ thể để giải PT
2/ Kỹ năng: Tính toán nhanh, chính xác,biển đổi hợp lí
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành
Ngày soạn:25/2/2012 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ Ngày dạy :27/2/2012 Tiết 51 A Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Nhận biết: Phương trình bậc hai một ẩn Thông hiểu: HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn(a 0) Vận dụng: Biết phương pháp giải các phương trình dạng đặt biệt .Biến đổi phương trình a x2+bx+c=0 về dạng (x+b/2a)2=trongtrường hợp số cụ thể để giải PT 2/ Kỹ năng: Tính toán nhanh ,biến đổi hợp lí 3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác B.Chuẩn bị: 1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu 2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại -gợi mở 1/ ÔĐTC: KTSS 2/ KTBC: 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài toán mở đầu: GV: cho HS đọc bài toán mở đầu (SGK) HS: đọc bài toán (SGK) GV: Dẫn đến PT x2-28x+52=0 Được gọi là phương trình bậc hai một ẩn ĐỊNH NGHĨA GV: định nghĩa pt bậc hai một ẩn(SGK) HS đọc định nghĩa (SGK) HS: lấy ví dụ pt bậc hai một ẩn với 3 dạng GV: cho HS làm ?1 HS:a(1;0;-4);c(2;5;0) E(-3;0;0) 3/Một số ví dụ giải PT bậc hai một ẩn GV: đưa ra dạng 1 Lấy ví dụ minh họa HS: áp dụng PT tích để giải GV: đưa ra dạng 2 GV: dưa ra ví dụ 2 HS: áp dụng Giải GV: cho HS khác nhận xét và bổ sung sai sót (nếu có ) GV: cho HS làm ?2(SGK) HS thực hiện GV: cho hs thực hiện theo nhóm ?3 HS: Thực hiện theo nhóm ?3 nhận xét è kết luận GV: cho HS thực ?4;?5;?6;?7 HS: Thực ?4 như ?3 ?5 : Dùng hđt a2-2ab+b2=(a-b)2 ?6: cộng hai vế cho 4 dùng hdt è ?4 ?7: Chia hai vế cho 2è ?6 GV: đưa ra dạng 3 GV: lấy ví dụ 3cho cho hs thực hiện theo nhóm HS: thực hiện theo nhóm các bước như ?4,5,6,7 GV: nhận mạnh các bước giải 1/ Bài toán mở đầu: (SGK) Phương trình x2-28x+52=0 Được gọi là phương trình bậc hai một ẩn 2/ ĐỊNH NGHĨA: (SGK) *Ví dụ:Là các phương trình bậc hai một ẩn (?1) (SGK) 3/ Một số ví dụ giải PT bậc hai một ẩn *Ví dụ1: Dạng a x2+bx=0 Giải PT 2x2-4x=0 ó2x(x-2)=0ó Vậy PT có hai nghiệm: x1=0;x2=2 (?2) (SGK) *Ví dụ 2: Dạng a x2+c=0 Giải PT: x2-5=0ó x2=5óx=và x=-.Vậy pt có hai nghiệm x1= (?3) (SGK) (?4) Giải PT: (x-2)2=7/2 Kết luận: (?5) Giải PT x2-4x+4=7/2ó(x-2)2=7/2(như ?4) (?6) Giải PT :x2-4x=-1/2óx24x+4=7/2(như ?5) (?7) Giải PT:2x2-8x=-1óx2-4x=-1/2 (như ?6) *Ví dụ 3: Giải pt 2x2-8x+1=0 -Chuyển 1 sang vế phải -Chia 2 vế cho 2 -Tách 4x ở vế trái thành 2.x.2 và thêm vào 2vế cùng một số để vế trái thành một bình phương.Ta được PT (x-2)2=7/2 4/Củng cố: HS:Phân biệt dạng phương trình,biết cách giải các pt đó 5 /Hướng dẫn về nhà * Bài vừa học Nắm lại định nghĩa pt bậc hai ,cách giải các dạng pt đơn giản(a x2+bx=0; ax2+c=0) BTVN 11-12-13-14/tr42-43 HD: như các ví dụ giải tại lớp *Bài sắp học LUYỆN TẬP Chuẩn bị các bài tập đã cho về nhà D/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: :25/2/2012 LUYỆN TẬP Ngày dạy: :28/2/2012 Tiết 52 A Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Nhận biết: Phương trình bậc hai một ẩn Thông hiểu: HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn(a 0) Vận dụng: Biết phương pháp giải các phương trình dạng đặt biệt .Biến đổi phương trình a x2+bx+c=0 về dạng (x+b/2a)2=trongtrường hợp số cụ thể để giải PT 2/ Kỹ năng: Tính toán nhanh, chính xác,biển đổi hợp lí 3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác B.Chuẩn bị: 1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu 2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành C.Tổ chức các hoạt động dạy học 1/ ÔĐTC: KTSS 2/ KTBC: Kết hợp 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 11 GV: Lần lược gọi HS lên bảng kiểm tra và đánh giá điểm HS khác nhận xét vàbổ sung sai sót Bài 12 GV: lần lược kiểm tra HS và đánh giá điểm HS khác nhận xét và bổ sung Bài 13 GV: HD : Dùng cách phân tích x2+2.=c+ HS thực hiện theo tổng quát Bài 14 GVHD: -Chia hai vế cho 2 -Chuyển 1 sang vế phải -Thêm vào hai vế 25/16 -Áp dụng hđt (a+b)2=a2+2ab+b2 HS thực hiện (x+5/4)2=9/16 => x1=-1/2 và x2=-2 Bài11 (SGK) a/ 5x2+2x=4-x 5x2+3x-4=0 (a=5; b=3; c=-4) b/ (a=3/5;b=-1;c=-15/2) c/ 2x2-x- (a=2;b=-(1-;c=-) d/ 2x2+m2=2(m-1)x 2x2-2(m-1)x+m2=0 (a=2;b=-2(m-1);c=m2) Bài 12 (SGK) Giải PT sau: a/ x2-8=0ó x2=8 óx=2 b/ 5x2-20=0óx2=4=> x=2 ;x=-2 c/ 0,4x2+1=0 (PT vô nghiệm) d/ 2x2+ e/ -0,4x2+1,2x=0 Bài 13 (SGK) a/ x2+8x=-2ó(x+4)2=14 b/ x2+2x=1/3 ó (x+1)2=4/3 Bài 14 (SGK) Giải PT 2x2+5x+2=0ó(x+5/4)2=9/16 óx=-1/2 và x=-2 4/Củng cố: Hs: Nhắc lại các dạng phương trình đã giải,.Nắm lại các bước giải 5 /Hướng dẫn về nhà * Bài vừa học HS nắm được cách giải các dạng PT trên *Bài sắp học Công thức nghiệm phương trình bậc hai Dựa vào bài tập 14 để biến đổi pt tổng quát a x2+bx+c=0 D/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet51-52.doc