Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 48, 49

AMục tiêu:

1/ Kiến thức:

Nhận biết: Tứ giác nội tiếp đường tròn, tứ giác không nội tiếp được đường tròn

Thông hiểu: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn.

 Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào.

Vận dụng: + Năm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( điều kiện ắt có và điều kiện đủ) để cm tứ giác nội tiếp

2/Kĩ năng: -. Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.

3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xác ,thẩm mĩ

B.Chuẩn bị:

1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa

2/HS: SGK-thước thẳng com pa

 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp –Thực hành

C.Tổ chức các hoạt động dạy học

1/ Ô ĐTC:

2/KTBC: Nêu tính chất của tứ giác nội tiếp?

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 48, 49, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 § 7 TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Ngaỳ dạy: Tiết 48 
AMục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Nhận biết: Tứ giác nội tiếp đường tròn, tứ giác không nội tiếp được đường tròn
Thông hiểu: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn.
 Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào. 
Vận dụng: + Năm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( điều kiện ắt có và điều kiện đủ) để cm tứ giác nội tiếp
2/Kĩ năng: Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xc ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa,Thước đo độ
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại gợi mở- Trực quan
Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: Kết hợp 
3/Bài mới:
 Hoạt dộng của thầy và trò
 Nội dung 
1. Khái niệm về tứ giác nội tiếp 
GV vẽ và yêu cầu HS cùng vẽ :
-Đường tròn tâm O.
- vẽ tứ giác ABCD có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn đó.
HS vẽ đường tròn (O).
Tứ giác ABCD có 4 đỉnh nằm trên đường tròn (O)
-Sau khi vẽ xong, GV nói: Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn.
+ Vậy em hiểu thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn?
HS Tứ giác ABCD có 4 đỉnh nằm trên đường tròn là tứ giác nội tiếp đường tròn.
GV: Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp trong hình sau:
HS: Các tứ giác nội tiếp là ABDE; ACDE; ABCD; vì có 4 đỉnh đều thuộc đường tròn (O).
GV: Có tứ giác nào trên hình không nội tiếp được đường tròn (O).
HS: tứ giác MADE không nội tiếp được bất kì đường tròn vì qua ba điểm A, D, E chỉ vẽ được một đường tròn (O). 
2 Định lí:
GV vẽ hình và yêu cầu HS nêu giả thiết, kết luận của định lí.thuận
HS chứng minh
GV: yêu cầu HS đọc đ/l đảo trong SGK.
GV nhấn mạnh: Tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn. 
GV: yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí.
-HS: Nêu đ/l
- GV: Qua 3 đỉnh A, B, C của tứ giác ta vẽ đường tròn (O). Để tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp, cần chứng minh điều gì?
-HS: ta cần chứng minh đỉnh D cũng nằm trên đường tròn (O).
- GV Hai điểm A và C chia đường tròn thành hai cung ABC và AmC. Có cung ABC là cung chứa góc B dựng trên đoạn AC.Vậy cung AmC là cung chứa góc nào dựng trên đoạn AC? 
- HS: Cung AmC là cung chứa góc 1800 - dựng trên đoạn thẳng AC. 
- GV Tại sao đỉnh D lại thuộc cung AmC?
- HS: Theo giả thiết + = 1800 
600 +200 =800
 = 1800 -.Vậy D thuộc cung AmC. do đó tứ giác ABCD nội tiếp vì có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn.
- GV Kết luận về tứ giác ABCD.
1. Khái niệm về tứ giác nội tiếp 
* Định nghĩa:
Một tứ giác có 4 đỉnh nằm trên một đường tròn gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp )
2. Định lí: (SGK/88)
Tứ giác ABCD nội tiếp 
Tacó ¯ ABCD nội tiếp đường tròn.
=1800
3. Định lí đảo:
Tứ giác ABCD có: (hoặc )
ABCD là tứ giác nội tiếp.
Chứng minh (SGK/88)
4 / Củng cố
* Gvyêu cầu một HS nhắc lại hai định lí (thuận, đảo)
- HS nhắc lại định lí thuận đảo.
* Có mấy dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp .
- HS:2 dấu hiệu.
* Hãy cho biết trong các tứ giác đặc biệt đã học ở lớp 8, tứ giác nào nội tiếp được? vì sao?
HS: Hình thang cân, hình chữ nhật, hình vuông là các tứ giác nội tiếp, vì có tổng hai góc đối bằng 1800.
5/ Hướng dẫn về nhà 
*Bài vừa học: -Học kĩ và nắm vững định nghĩa, tính chất về góc và cách c/m tứ giác nội tiếp. * BTVN 55, 56, 57, 58/89-90 SGK.
Bài sắp học : LUYỆN TẬP
D/ Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn:18/12/2012	 
Ngày dạy: 20/12/2012 LUYỆN TẬP
 Tiết 49 
AMục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Nhận biết: Tứ giác nội tiếp đường tròn, tứ giác không nội tiếp được đường tròn
Thông hiểu: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn.
 Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào. 
Vận dụng: + Năm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( điều kiện ắt có và điều kiện đủ) để cm tứ giác nội tiếp
2/Kĩ năng: -. Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xác ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp –Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: Nêu tính chất của tứ giác nội tiếp?
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
VA TRÒ
1/Bai 56 
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 56 SGK
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình
GV:Hướng dẫn :
Sử dụng tính chất góc ngoài của hai tam giác BCE và DCF
Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp
Đặt x= 
=
=..
+ =..
Tìm x
Học sinh suy nghĩ ít phút
Học sinh điền vào chỗ trống và giải thích
Giải phương trình 
2x+600=1800
Tính các góc của tứ giác
1. Bài 56 (SGK trang 89)
Xem hình 47. hãy tìm số đo các góc của tứ giác ABCD
Giải:
Đặt x= theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có
= x + 400 (1)
= x + 200 (2)
Lại có : + = 1800 (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra 2x+600=1800
Hay x= 600
 = 1000; = 800
 Â = 600, = 1200
2/Bai 59
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 59SGK
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL
GT: Tứ giác ABCP nội tiếp, BACD là hình bình hành
KL: AP=AD
Giáo viên hướng dẫn:
Có thể chứng minh AP và AD cùng bang BC
Học sinh trình bày lời giải
Do tứ giác ABCD nội tiếp nên
+ = 1800 (1)
+ = 1800 (2)
( Do AB // CD)
Từ (1) và (2) 
= 
Vậy BCPA là hình thang cân. 
Suy ra AP = BC
Nhưmg BC = AD(cạnh đối của hình bình hành )
Vậy AP = AD
GV:Cũng có thể chứng minh tam giác ADP cân tại A rồi suy ra AD = AP
2. Bài 59 (SGK trang 90)
Chứng minh
Do tứ giác ABCD nội tiếp nên
 + = 1800 (1)
Ta lại có + = 1800 (2)
( Do AB // CD)
Từ (1) và (2) = 
Vậy BCPA là hình thang cân. 
Suy ra AP = BC
Nhưmg BC = AD(cạnh đối của hình bình hành )
Vậy AP = AD
4/ Củng cố 
Qua các bài tập củng cố lại các tính chất của tứ giác nội tiếp
5/Hướng dẫn về nhà 
*Bài vừa học -Nắm lại các bài tập đã giải
-Làm bài tập 60 SGK trang 91
-HD:Kẻ thêm các dây cung chung của các đường tròn . sử dụng tính chất của ba tứ giác nội tiếp trong ba đường tròn 
*Bài sắp học : Cho hình vuông ABCD .Hãy vẽ các đường tròn đi qua các đỉnh hình vuông và đường tròn tiếp xúc với các cạnh hình vuông.Những đường tròn này cótính chất gì?
D/ Rót kinh nghiÖm

File đính kèm:

  • doctiet48-49.doc
Giáo án liên quan