Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 47, 48
1. Ví dụ mở đầu
GV: Cho HS đọc ví dụ mở đầu (sgk) sau đó giới thiệu ví dụ công thức
S=5t2 có dạng hàm số
Y=a x2 (a
HS: Lấy ví dụ khác có dạng y=a x2
(Sht= ; P= RI2)
2 Tính chất của hàm số y=ax2 (a≠0 ) (25’)
GV: Cho HS làm ?1
(2em) làm trên bảng phụ
GV: Cho HS làm ?2
HS: thực hiện
GV: tính chất của hàm số y=a x2 (a
HS: Khi x tăng và x<0 y giảm
- Khi x tăng và x>0 y tăng
-Khi x tăng và x<0 y tăng
- Khi x tăng và x>0 y giảm
GV: Cho HS làm ?3
HS: thực hiện
GV: Đưa ra nhận xét (sgk)
Ngày soạn:21/2/2014 HÀM SỐ y=ax2 (a≠0) Ngày dạy 24/2/2014 Tiết 47 A Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Nhận biết : Hàm số y=ax2 (a≠0) là như thế nào Thông hiểu: Học sinh nắm vững các tính chất của hàm số y=ax2 (a≠0) Vận dụng: Giải được các bài tập (sgk) 2/ Kỹ năng: Học sinh biết cách tính các giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. .3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác B.Chuẩn bị: 1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu 2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại gợi mở C.Tổ chức các hoạt động dạy học 1/ ÔĐTC: KTSS 2/ KTBC: Kết hợp 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1. Ví dụ mở đầu GV: Cho HS đọc ví dụ mở đầu (sgk) sau đó giới thiệu ví dụ è công thức S=5t2 có dạng hàm số Y=a x2 (a HS: Lấy ví dụ khác có dạng y=a x2 (Sht=; P= RI2) 2 Tính chất của hàm số y=ax2 (a≠0 ) (25’) GV: Cho HS làm ?1 (2em) làm trên bảng phụ GV: Cho HS làm ?2 HS: thực hiện GV: è tính chất của hàm số y=a x2 (a HS: Khi x tăng và x<0 è y giảm - Khi x tăng và x>0 è y tăng -Khi x tăng và x<0 è y tăng - Khi x tăng và x>0 è y giảm GV: Cho HS làm ?3 HS: thực hiện GV: Đưa ra nhận xét (sgk) GV: Cho HS làm ?4 (hoạt động nhóm) HS: thực hiện (chia làm 4 nhóm) GV: Nhận xét từng nhóm 1. Ví dụ mở đầu Quãng đường s của vật rơi tự do được tính gần đúng bằng công thức: s = 5t2 Trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng m y=ax2 (a≠0) ?1/ (SGK) ?2/ (SGK) *2/Tính chất của hàm số y=ax2 (a≠0 ) -Nếua>0 thì hàm số nghịch biến khi x0 - Nếu a>0 thì hàm số đồng biến khi x0 ?3/ (SGK) *Nhận xét: - Nếu a>0 thì y>0 với mọi x khát 0; y=0 khi x=0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y=0 - Nếua<0 thì y<0 với mọi x khát 0;y=0 khi x=0 Giá trị lớn nhất của hàm số là y=0 ?4/ (SGK) 4 / Củng cố GV: Cho HS nhắc lại tính chất của hàm số y=a x2 (a.Khi nào thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất,lớn nhất HS: Thực hiện 5/ Hướng dẫn về nhà * Bài vừa học: - nắm lại tính chất hàm số y=a x2 (a Tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của mỗi biến BTVN : 1à3(sgk) HD: Dùng máy tính để tính *Bài sắp học - LUYỆN TẬP D/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 21/2/2014 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 27/2/2014 Tiết 48 A Mục tiêu: 1/ Kiến thức Nhận biết : Hàm số y=ax2 (a≠0) là như thế nào Thông hiểu: Học sinh nắm vững các tính chất của hàm số y=ax2 (a≠0) Vận dụng: Giải được các bài tập (sgk) Biết tính giá trị của hàm số y=a x2 tại các giá trị của biến , vận dụng tính được các bài toán gắn liền với thực tế 2/ Kỹ năng: Tính toán nhanh,chính xác,sử dụng máy tính thành thạo ,suy luận hợp lí 3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập. Giáo dục tính cẩn thận,chính xác B.Chuẩn bị: 1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu 2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành C.Tổ chức các hoạt động dạy học 1/ ÔĐTC: KTSS 2/ KTBC: Kết hợp 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Bài1: a/ GV:gọi một học sinh thực hiện điền vào bảng và cho một học sinh khác nhận xét HS tính ngoài nháp lên bảng điền -HS khác nhận xét b/ GV: Cho HS tính: Sđ ; Ss HS: Sđ=;Ss=9 GV: Cho HS nhận xét rồi kết luận HS: Vậy S tăng 9 lần GV: Cho HS tính R HS: Tính R= GV: Củng cố lại cách giải bài tập trên *Bài 2: a/ GV: Cho HS đọc đề và giải câu a HS: thực hiện GV: Nếu t= 2(s) thì S=? HS Tính S=16(m) b/ GV: Khi vật tiếp đất thì S vật rơi là ? Tính S=10(m) GV: cho HS tính:t=? HS: t=(s) GV: Củng cố lại cách giải bài tập trên *Bài 3: a\ GV: cho HS tính a=? HS: a= b/ GV: gọi HS lên bảng giải Tính F=3000(N) c/ GV: HD Fma x=12000(N) Tính F với V=90Km/h HS: tính F=30.(25)2 Fma x=12000(N) GV: Cho HS so sánh F và Fma x è kết luận HS: kết luận GV: Củng cố lại cách giải bài tập trên BÀI1: (SGK) a/ R(Cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S= 1,02 5,89 14,51 52,53 b/ Ta có: Sđ = ; Ss = Vậy S tăng 9 lần c/ 79,5= *BÀI2(sgk) a/ Sau 1 giây vật rơi quảng đường là: S=4.12=4 Vậy vật cách mặt đất là: 100-4=96(m) Nếu 2 giây là :100-16=84(m) b/ Nếu vật tiếp đất thì S=100. Khi đó 100=4t2 =>t= BÀI3:(SGK) Tính hệ số a a/ F=a.V2 ó 120=a22 => a=30 b/ Khi V =10m/sèF2 =30.102 =3000(N) Nếu V=20m/s =>F=30.202 =12000(N) c/ Tacó: Fmax =12000(N) Vậy F=30.252 > Fmax èthuyền không thể đi được 4/Củng cố (Từng phần) 5/Hướng dẫn về nhà * Bài vừa học: HS nắm được các dạng bài tập trên *Bài sắp học - Đồ thị hàm số y=a x2 -Để vẽ đths dạng y=a x2 ta vẽ như thế nào? -Hình dạng đths y=a x2 như thế nào? D/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET47-48.doc