Giáo án môn Toán 11 - Tiết: 30, 31 - Bài 5: Xác suất của biến cố

II. TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT

Cho A và B là hai biến cố liên quan đến một phép thử có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xảy ra.

Định lí:

a) P() = 0, P() = 1.

b) 0  P(A)  1, với mọi biến cố A.

c) Nếu A và B xung khắc thì P(AB) = P(A) + P(B).

Chứng minh

a/ n() = 0  P() = 0; P() = .

b/ Ta có:

c/ A và B xung khắc nên AB=

 n(AB) = n(A) + n(B).

 P(AB) = P(A) + P(B).

 

docx10 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 3681 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 11 - Tiết: 30, 31 - Bài 5: Xác suất của biến cố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 30, 31 §5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
Ngày soạn: 
Ngày giảng 	
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Học sinh hiểu và nắm vững các nội dung sau:
	- Học sinh trình bày được định nghĩa xác suất của biến cố và các tính chất của xác suất.	
- Biết vận dụng định nghĩa cổ điển của xác suất, các tính chất của xác suất để giải bài tập.
	- Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán thực tế. 
2. Kĩ năng
	- Biết cách tính xác suất của biến cố vận dụng giải bài tập.
3. Tư duy và thái độ
- Ph¸t triÓn t­ duy l«gÝc cho häc sinh, chí tưởng tượng phong phú, rèn luyện tư duy hình tượng, tổng hợp hoá, khái quát hoá. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học.
4. Các năng lực chính hướng tới: 
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề: 
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau.
II. CHUẨN BỊ.
	- GV: Giáo án, đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu. Phiếu bài tập.
	- GV: Phát phiếu bài tập để HS nghiên cứu tự học trước bài ở nhà.
	- HS: SGK, SBT, đọc trước bài ở nhà, đồ dùng học tập. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
	1. Ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tiến trình bài học
Tiết 30. Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu định nghĩa cổ điển của xác suất
Phương pháp: Nêu vến đề, vấn đáp, hoạt động nhóm thông qua ví dụ cụ thể rút ra quy tắc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Dẫn dắt HS tìm hiểu định nghĩa cổ điển của xác suất.
Xét tính Đ–S của các mệnh đề sau:
a) Một biến cố luôn xảy ra. 
b) Nếu một biến cố xảy ra, ta luôn tìm được khả năng nó xảy ra.
- Việc đánh giá khả năng xảy ra của một biến cố được gọi là xác suất của biến cố đó.
W = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
Các mặt đồng khả năng xuất hiện
 Þ khả năng xuất hiện mỗi mặt là .
Khả năng xuất hiện mặt lẻ là: 
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC SUẤT 
1. Định nghĩa
Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. 
Ta gọi tỉ số là xác suất của biến cố A.
Kí hiệu P(A). P(A) = 
Chú ý: n(A) là số phần tử của A hay cũng là số kết quả thuận lợi của biến cố A, còn n(W) là số kết quả có thể xảy ra của phép thử.
Ví dụ 1. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất.
- Mô tả không gian mẫu?
- Nhận xét về khả năng xuất hiện của các mặt? 
- Xác định số khả năng xuất hiện mặt lẻ?
Hoạt động 2(15’): Luyện tập tính xác suất của các biến cố
Phương pháp: Nêu vến đề, vấn đáp, hoạt động nhóm thông qua ví dụ cụ thể rút ra quy tắc.
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Tính số khả năng xảy ra của các biến cố?
Tính số phần tử không gian mẫu?
Tính xác suất của các biến cố?
Ví dụ 2. Từ một hộp chứa 4 quả cầu ghi chữ a, 2 quả cầu ghi chữ b, 2 quả cầu ghi chữ c, lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Kí hiệu các biến cố:
A: "Lấy được quả cầu ghi chữ a"
B: "Lấy được quả cầu ghi chữ b"
C: "Lấy được quả cầu ghi chữ c"
Tính xác suất của các biến cố?
Kết quả
n(W) = 8; n(A) = 4, n(B) = 2, n(C) = 2.
P(A) = ; P(B) = P(C) = .
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Xác định không gian mẫu?
Tính n(A), n(B), n(C)?
Ví dụ 3. Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: "Mặt sấp xuất hiện hai lần".
B: "Mặt sấp xuất hiện đúng 1 lần".
C: "Mặt sấp xuất hiện ít nhất 1 lần".
Kết quả
W = {SS, SN, NS, NN} Þ n(W) = 4
A = {SS} Þ n(A) = 1
B = {SN, NS} Þ n(B) = 2
C = {SS, SN, NS} Þ n(C)=3
Þ P(A) = ; P(B) = ; P(C) = .
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Xác định không gian mẫu?
Tính n(A), n(B), n(C)?
Ví dụ 4. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố:
A: "Mặt chẵn xuất hiện"
B: "Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3"
C: "Xuất hiện mặt có số chấm không bé hơn 3"
Kết quả
W = {1, 2, 3, 4, 5, 6}Þ n(W) = 6.
A = {2, 4, 6} Þ n(A) = 3
B = {3, 6} Þ n(B) = 2
C = {3, 4, 5, 6} Þ n(C) = 4
Þ P(A) = ; P(B) = ; P(C) = .
Hoạt động 3(15’): Tìm hiểu tính chất của xác suất
Phương pháp: Nêu vến đề, vấn đáp, hoạt động nhóm thông qua ví dụ cụ thể rút ra quy tắc.
Hướng dẫn HS chứng minh các tính chất.
Tính P(Æ), P(W) ?
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Khi A, B xung khắc, tính n(AÈB) ?
Nhận xét về hai biến cố A và ?
II. TÍNH CHẤT CỦA XÁC SUẤT
Cho A và B là hai biến cố liên quan đến một phép thử có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xảy ra.
Định lí:
a) P(Æ) = 0, P(W) = 1.
b) 0 £ P(A) £ 1, với mọi biến cố A.
c) Nếu A và B xung khắc thì P(AÈB) = P(A) + P(B).
Chứng minh
a/ n(Æ) = 0 Þ P(Æ) = 0; P(W) = .
b/ Ta có: 
c/ A và B xung khắc nên AÇB=Æ
Þ n(AÈB) = n(A) + n(B).
Þ P(AÈB) = P(A) + P(B).
Hệ quả: Với mọi biến cố A, ta có: 
Chứng minh. Với mọi biến cố A, ta có:
Tiết 31. Hoạt động 4(20’): Củng cố các tính chất của xác suất 
Phương pháp: Nêu vến đề, vấn đáp, hoạt động nhóm thông qua ví dụ cụ thể rút ra quy tắc.
Tính n(W) ?
Xác định n(A), n(B) ?
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Có thể tính P(B)
n(B) = 4Þ P(A) = ; P(B) = 
Ví dụ 1. Từ 1 hộp chứa ba quả cầu trắng, hai quả cầu đen lấy ngâu nhiên đồng thời 2 quả. Hãy tính xác suất sao cho hai quả đó:
a) Khác màu; b) Cùng màu .
Kết quả. A và xung khắc.
n(W) = = 10, n(A) = 3.2 = 6, 
a) Ta có: 
b) Ta có: 
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Tính n(W) ?
Xác định n(A), n(B), n(C), n(D) ?
Gv: Hãy tìm số phần tử của A và tính P(A).
Gv: Tìm số phần tử của B và tính P(B).
Gv:
Gv: C là biến cố đối của . Vì sao?.
Suy ra: P(C) = ? Vì sao?
Ví dụ 2. Một hộp chứa 20 quả cầu đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: "Nhận được quả cầu ghi số chẵn".
B: "Nhận được quả cầu ghi số chia hết cho 3".
C = AÇB.
D: "Nhận được quả cầu ghi số không chia hết cho 6".
Kết quả. n(W) = 20
a) 
.
b) 
c) 
d/ C là biến cố đối của biến cố 
Hoạt động 5(25’): Hình thành khái niệm biến cố độc lập và công thức nhân xác suất
Phương pháp: Hoạt động nhóm vận dụng công thức giải bài tập.
- Hướng dẫn HS thực hiện VD, từ đó giới thiệu khái niệm biến cố độc lập.
III. CÁC BIẾN CỐ ĐỘC LẬP VÀ CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT 
- Hai biến cố được gọi là độc lập nếu sự xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia.
- Vậy A và B độc lập Û P(A.B) = P(A).P(B).
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Gv: Mô tả không gian mẫu ??
Gv: Mô tả biến cố A, B, C và tìm số phần tử của nó?
Gv: Từ đó tìm P(A), P(B), P(C)?
Gv: Tìm P(A.B) và P(A).P(B) rồi so sánh chúng.
Gv: Nếu sự xảy ra của một biến cố không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của một biến cố khác thì ta nói hai biến cố đó độc lập.
Gv: Vậy, A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi nào?
Vậy, A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi 
Ví dụ. Bạn thứ nhất có một đồng tiền, bạn thứ hai có con súc sắc (đều cân dối, đồng chất). 
- Xét phép thử "Bạn thứ nhất gieo đồng tiền, sau đó bạn thứ hai gieo con súc sắc".
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Tính xác suất của các biến cố sau:
A: "Đồng tiền xuất hiện mặt sấp"
B: "Con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm"
C: "Con súc sắc xuất hiện mặt lẻ" 
c) Chứng tỏ: 
	P(A.B) = P(A).P(B); 
	P(A.C) = P(A).P(C).
Lời giải a) 
b) Ta có: 
Suy ra:
; 
c) Ta có: 
; 
Suy ra: 
Tương tự: 
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Bài tập 1 (sgk tr-74). Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc hai lần .
a)Không gian mẫu : 
Ta có n()=36
b) A={(4;6), (5,5), (6;5), (6;6), (6;4), (5;6)}
 B={(5;1), (5;2), (5;3), (5;4), (5;5), (5;6), (1;5), (2;5), (3;5), (4;5), (6;5)}
Ta có : n(A) =6; n(B) =11 
c) Ta có : P(A) = : P(B)=.
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Bài tập 2 (sgk tr-74). Có 4 tấm bìa được đánh số từ 1 đến 4 , rút ngẫu nhiên 3 tấm .
a) Mô tả không gian mẫu .
 b) Xác định các biến cố 
A: “Tổng các số trên ba tấm bìa bằng 8”.
B: “Các số trên ba tấm bìa là 3 số tự nhiên liên tiếp”.
Lời giải
a/ Số phần tử của không gian mẫu chính bằng số tổ hợp chập 3 của 4: 
b/ Ta có: 
c/ 
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Bài tập 3 (sgk tr-74). Chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành một đôi.
Lời giải
- Vì có 4 đôi giày cở khác nhau nên có 8 chiếc giày khác nhau. Lấy hai chiếc trong 8 chiếc nên số phần tử của không gian mẫu là: .
Gọi A là biến cố: “Hai chiếc chọn được tạo thành một đôi” . 
Vậy xác suất xảy ra biến cố A là:
(10’):
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Tính số khả năng xảy ra của các biến cố?
Tính số phần tử không gian mẫu?
Tính xác suất của các biến cố?
Gv: Gọi A: “Phương trình có nghiệm”. 
Hãy xác định biến cố A?
Gv. P(A) = ?
Gv: Gọi B: “Phương trình vô nghiệm”. 
Hãy xác định biến cố B và số phần tử của B?
Gv: P(B) = ?
Gv: Gọi C: “Phương trình có nghiệm nguyên”. 
Hãy tính P(C)?
Bài tập 4 (sgk tr-74). Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Giả sử con súc sắc xuất hiện mặt b chấm. Xét phương trình . Tính xác suất sao cho:
a) Phương trình có nghiệm;
b) Phương trình vô nghiệm;
c) Phương trình có nghiệm nguyên.
Lời giải. Ta có: 
a) Gọi A: “Phương trình có nghiệm”. Suy ra:
Vậy 
b) Gọi B: “Phương trình vô nghiệm”. Suy ra:
Vậy, 
c) Gọi C: “Phương trình có nghiệm nguyên”.
(10’):
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Gv: Hãy tìm số phần tử của không gian mẫu? Giải thích tại sao?
Gv: Gọi A là biến cố “Cả bốn con đều At”. Suy ra n(A) 
Gọi B: “Được ít nhất một con At” thì 
Từ đó suy ra: 
Gọi C là biến cố: “Được 2 con At và 2 con K” Tại sao?
Bài tập 5 (sgk tr-74). Từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con, rút ngẫu nhiên cùng một lúc bốn con. 
Tính xác suất sao cho:
a) Cả bốn con đều là át.
b) Được ít nhất một con át.
c) Được hai con át và hai con K.
Lời giải
Không gian mẫu gồm các tổ hợp chập 4 của 52 con. 
Vậy .
a) Gọi A: “Cả bốn con đều At” 
b) Gọi B: “Được ít nhất một con At”. Suy ra: 
”Trong 4 con rút ra không có con At nào”.
Ta có: 
c) Gọi C: “Được 2 con At và 2 con K” . 
(10’):
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Xác định không gian mẫu?
Tính n(A), P(A)?
Bài tập 6 (sgk tr-74). Hai bạn nam và hai bạn nữ được xếp ngồi ngẫu nhiên vào bốn ghế xếp thành hai dãy đối diện nhau. Tính xác suất sao cho:
a) Nam, nữ ngồi đối diện nhau.
b) Nữ ngồi đối diện nhau.
Hướng dẫn. n(W) = 4! = 24, n(A) = 16 Þ P(A) = B = Þ P(B) = 1 – P(A)= .
Một số bài tập làm thêm 
Phương pháp: Nêu vến đề, vấn đáp, hoạt động nhóm giải bài tập.
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Bài tập 1. Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của biến cố:
	a) Tổng hai mặt xuất hiện bằng 8.
	b) Tích hai mặt xuất hiện là số lẻ.
	c) Tích hai mặt xuất hiện là số chẵn.
ĐS: a) n(W) = 36. n(A) = 5 Þ P(A) = ,b) , c) .
- GV. Hướng dẫn phương pháp giải.
- Cho học sinh lên bảng trình bày.
- HS. Nhận xét, chỉnh sửa ghi nhận kiến thức.
Bài tập 2. Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 15 em học khá môn Toán, 16 em học khá môn Văn.
a) Tính xác suất để chọn được 2 em học khá cả 2 môn.
b) Tính xác suất để chọn được 3 em học khá môn Toán nhưng không khá môn Văn.
ĐS: a) n(AÇB) = n(A) + n(B) – n(AÈB) = 15 +15 – 25 = 17 Þ P(AÇB) 	b) 
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 
1. Tổng kết. Học sinh tổng kết các kiến thức cơ bản sau:
	- Định nghĩa cổ điển của xác suất. Các tính chất của xác suất. Biến cố độc lập và công thức nhân xác suất. Biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán. 
2. Hướng dẫn học bài ở nhà 
- Làm các bài tập số 5.1 – 5.9(sbt tr-71,72). Ôn tập chương II. Làm các bài tập số 4-9(sgk tr-76,77).
PHIẾU BÀI TẬP
1) Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất.
- Mô tả không gian mẫu?
- Nhận xét về khả năng xuất hiện của các mặt? 
- Xác định số khả năng xuất hiện mặt lẻ?
2) Từ một hộp chứa 4 quả cầu ghi chữ a, 2 quả cầu ghi chữ b, 2 quả cầu ghi chữ c, lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Kí hiệu các biến cố:
A: "Lấy được quả cầu ghi chữ a"
B: "Lấy được quả cầu ghi chữ b"
C: "Lấy được quả cầu ghi chữ c"
Tính xác suất của các biến cố?
3) Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: "Mặt sấp xuất hiện hai lần".
B: "Mặt sấp xuất hiện đúng 1 lần".
C: "Mặt sấp xuất hiện ít nhất 1 lần".
4) Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của các biến cố:
A: "Mặt chẵn xuất hiện"
B: "Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3"
C: "Xuất hiện mặt có số chấm không bé hơn 3"
5) Từ 1 hộp chứa ba quả cầu trắng, hai quả cầu đen lấy ngâu nhiên đồng thời 2 quả. Hãy tính xác suất sao cho hai quả đó:
a) Khác màu; b) Cùng màu .
6) Một hộp chứa 20 quả cầu đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: "Nhận được quả cầu ghi số chẵn".
B: "Nhận được quả cầu ghi số chia hết cho 3".
C = AÇB.
D: "Nhận được quả cầu ghi số không chia hết cho 6".
7) Bạn thứ nhất có một đồng tiền, bạn thứ hai có con súc sắc (đều cân dối, đồng chất). 
- Xét phép thử "Bạn thứ nhất gieo đồng tiền, sau đó bạn thứ hai gieo con súc sắc".
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Tính xác suất của các biến cố sau:
A: "Đồng tiền xuất hiện mặt sấp"
B: "Con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm"
C: "Con súc sắc xuất hiện mặt lẻ" 
c) Chứng tỏ: 
	P(A.B) = P(A).P(B); 
	P(A.C) = P(A).P(C).
8) Có 4 tấm bìa được đánh số từ 1 đến 4 , rút ngẫu nhiên 3 tấm .
a) Mô tả không gian mẫu .
b) Xác định các biến cố 
A: “Tổng các số trên ba tấm bìa bằng 8”.
B: “Các số trên ba tấm bìa là 3 số tự nhiên liên tiếp”.
9) Chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành một đôi.
10) Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Giả sử con súc sắc xuất hiện mặt b chấm. Xét phương trình . Tính xác suất sao cho:
a) Phương trình có nghiệm;
b) Phương trình vô nghiệm;
c) Phương trình có nghiệm nguyên.
11) Từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con, rút ngẫu nhiên cùng một lúc bốn con. 
Tính xác suất sao cho:
a) Cả bốn con đều là át.
b) Được ít nhất một con át.
c) Được hai con át và hai con K.
12) Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của biến cố:
	a) Tổng hai mặt xuất hiện bằng 8.
	b) Tích hai mặt xuất hiện là số lẻ.
	c) Tích hai mặt xuất hiện là số chẵn.
13) Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 15 em học khá môn Toán, 16 em học khá môn Văn.
a) Tính xác suất để chọn được 2 em học khá cả 2 môn.
b) Tính xác suất để chọn được 3 em học khá môn Toán nhưng không khá môn Văn.
14) Một ngân hàng câu hỏi có 50 câu hỏi trong đó có 30 câu dễ và 20 câu khó. Chọn ngẫu nhiên 4 câu hỏi để làm 1 đề thi.
a/ Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 đề thi như vậy?
b/ Tính xác suất để chọn được 1 đề có 2 câu dễ và 2 câu khó?
c/ Hs tự ra 2 câu hỏi tương tự như phần b và tự giải?
15) Một lớp học có 41 hs Trong đó có 12 hs giỏi, 18 hs khá và 11 hs trung bình. Người ta muốn chọn ngẫu nhiên 3 hs tham dự đại hội Đoàn. Tính xác suất để 3 hs được chọn:
a/ Tất cả đều là hs giỏi?
b/ Có ít nhất 1 hs giỏi?
c/ Không có hs trung bình?
16) Một bình chứa 9 viên bi đen, 7 viên bi trắng và 4 viên bi đỏ.
a/ Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để:
 + Lấy được cả 3 viên bi đen?
 + Lấy được cả 3 viên bi không đen?
 + Lấy được cả 3 viên bi 3 mầu khác nhau?
b/ Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính xác suất để:
 + Lấy được đúng 1 viên bi trắng?
 + Lấy được ít nhất 1 viên bi đỏ?
17) Xếp ngẫu nhiên 3 bạn nam và 3 bạn nữ vào 6 ghế xếp thành 1 hàng ngang. Tính xác suất để :
a/ Nam nữ ngồi xen kẽ?
b/ Ba bạn nam luôn ngồi cạnh nhau?
18) Hai xạ thủ cùng bắn súng độc lập vào 2 bia, mỗi người bắn 1 viên. Xác suất bắn trúng bia của 2 xạ thủ lần lượt là 0,6 và 0,7. Tính xác suất để :
a/ Cả 2 xạ thủ cùng bắn trúng bia?
b/ Ít nhất 1 xạ thủ bắn trúng bia?

File đính kèm:

  • docxGA Xác suất của biến cố.docx
Giáo án liên quan