Giáo án môn Toán 1 - Tuần học 2

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

-Biết làm tính công(không nhớ) trong phạm vi 100

-Tập đặt tính và tính

-Biết tính nhẩm ( trong trường hợp phép cộng đơn giản )

-Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có độ dài cho trước

II. ĐỒ DÙNG

-SGK, bảng phụ, phấn màu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc276 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 1 - Tuần học 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iền số vào chỗ chấm
-Tìm số điền vào chỗ trống.
8 = 3 + 5
9 = 10 - 1
-Thảo luận theo bàn điền số.
- Một số HS lên điền số trên bảng.
8 = 3 + 5 9 = 10 – 1 7 = 7 + 0
-Các nhóm nhận xét chéo.
-Ta phải so sánh các số
-Nhóm 2 thảo luận làm bài:
-Số 10
-Số 2
* Thảo luận nhóm nêu bài toán Đại diện nhóm nêu
HS làm bài vào SGK
5 + 2 = 7 
 TOÁN 
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Đề do nhà trường ra
TuÇn 18
Tiết : TOÁN
ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG
I - MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh 
	-Nhận biết được điểm và đoạn thẳng
	-Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng
	-Kẻ được đoạn thẳng 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Giáo viên :phấn màu , thước dài
-Học sinh :bút chì thước kẻ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
ND - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ
 *GV kiểm tra dụng cụ học tậpï của HS
*HS mở dụng cụ ra để tổ trưởng kiểm tra báo lại cho giáo viên
B/Bài mới
1.GTB(1’)
2.Giới thiệu điểm và đoạn thẳng
(15’)
3.Thực hành(17’)
Bài 1
Làm miệng.
Bài 2
Làm phiếu bài tập.
Bài 3
Làm việc cá nhân.
Bước 1:giới thiệu điểm và đoạn thẳng
- GV dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi: Đây là cái gì?
- GV nói đó chính là điểm
- GV viết tiếp chữ A và nói : điểm này cô đặt tên là A
A Điểm A
- GV nói: Tương tự ai có thể viết điểm B
B
- GV nối 2 điểm và nói:Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB
- GV chỉ vào đoạn thẳng và cho HS đọc đoạn thẳngAB
- GV nhấn mạnh : cứ nối 2 diểm với nhau ta được một đoạn thẳng
 Bước 2: giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
- GV HD HS cách vẽ đoạn thẳng
- Dùng bút chấm 1 điểm và chấm thêm 1 điểm nữa, sau đó đặt tên cho 2 điểm
- Bước 3:nhấc bút và nhấc thước ra ta có một đoạn thẳng
- GV cho 2 em lên bảng vẽ
*1 HS nêu yêu cầu của bài 1
-Treo bảng phụ bài tập 1 hướng dẫn quan sát, làm bài.
-Chỉ không theo thứ tự các điểm và đoạn thẳng.
-GV gọi 2 –3 HS đọc lại bài làm, 
GV nhận xét, đánh giá
*1 HS nêu yêu cầu bài 2
-Chia lớp làm 4 nhóm.tổ chức cho bốc thăm,bốc thăm nào làm thăm đó.GV lưu ý HS vẽ cho thẳng, không chệch các điểm
-Kiểm tra kết quả.
*1 HS đọc đầu bài
cả lớp làm bài và chữa bài
-GV hướng dẫn HS đọc tên từng 
đoạn thẳng đó
-Vậy mỗi hình có mấy đoạn thẳng?
-Quan sát nêu
-Dấu chấm.
-HS đọc điểm A
-HS lên bảng viết điểm B
B
-QS lắng nghe.
-Đoạn thẳng AB
 B
 A
-Lắng nghe thực hiện.
-HS dưới lớp vẽ ra nháp
-Vẽ xong lần lượt đọc tên các điểm và các đoạn thẳng vẽ được. 
	E	G
 K 	H
Vẽ đoạn thẳng .Dưới lớp theo dõi nhận xét.
*Đọc tên điểm và các đoạn thẳng.
-QS đọc thầm các điểm.
-Đọc nối tiếp các điểm và các đoạn thẳng.
Điểm: M, N, C, D, K ,H, P,G, X, Y
Đoạn thẳng: MN,CD, KH, PG, XY
-Các HS khác nhận xét.
* Kẻ các đoạn thẳng.
-Nhóm trưởng lên bốc thăm đọc to Y/C phiếu trở về thảo nhóm làm bài.
-Các nhóm làm xong lên treo lên trên bảng.
-Các nhóm nhận xét chéo.
* Mỗi hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng
-Quan sát,lần lượt nêu tên từng đoạn thẳng .
-H1 có 3 đoạn thẳng
H2 có 4 đoạn thẳng
H3 có 5 đoạn thẳng
-HS khác theo dõi nhận xét.
C/Củng cố dặn dò
(3’)
*Hôm nay học bài gì?
-Muốn vẽ được đoạn thẳng ta phải làm như thế nào?
GV nhận xét tiết học 
*Điểm,Đoạn thẳng.
-HS nêu lại cách vẽ điểm, đoạn thẳng
-Lắng nghe,thực hiện.
 Tiết : TOÁN
 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS có biểu tượng về ‘’dài hơn – ngắn hơn ‘’. 
- Có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng 
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp.
- Luôn có ý thúc học tập ,khám phá kiến thức mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV thước kẻ to dài và thước kẻ nhỏ
HS: thước kẻ nhỏ, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ
(5’)
*2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng mình vừa vẽ
- Y/C HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, 
*HS dưới lớp lấy giấy nháp ra để làm bài. GV kiểm tra
-Nhận xét bài làm trên bảng.
B/Bài mới
1.GTB(1’)
2.Biểu tượng độ dài đoạn thẳng.
(15’)
3.Thựchành
(17’)
Bài 1
Làm việc nhóm 2
Bài 2
Làm phiếu bài tập.
Bài 3
C/Củng cố dặn dò(3’)
-GV cầm 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi ‘’ Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?’’
-Làm cách nào mà ta không phải dùng vật khác để đo mà vẫn biết được?
- GV HD HS so sánh trực tiếp 
- GV gọi 2 em lên so sánh 2 cái bút, 2 que tính
-GV cho HS nhìn vào hình vẽ sgk để trả lời thước nào dài thước nào nhắn, đoạn thẳng nào dài đoạn thẳng nào ngắn?
* So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian
GV cầm 2 cái thước dài to (có độ dài và có ngắn, màu sắc khác nhau) giơ từng cái lên và nói: Có 2 cái thước. Bây giờ, muốm so sánh xem cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn, ta làm như thế nào?
-> Ngoài cách 1 ra ta còn có một cách khác để đo đó là đo bằng gang tay. Ta lấy gang tay làm vật đo trung gian
- GV thực hành đo bằng gang tay để HS quan sát rồi rút ra kết luận:Thước dài hơn, thước ngắn hơn
- HS thực hành đo rồi báo cáo kết quả đo
- GV cho HS nhìn vàohình vẽ sgk và hỏi - Đoạn thẳng nào dài hơn? 
=> Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó
* 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
- GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài
-Chữa bài gọi đại diện nêu .
- GV nhận xét bài làm của HS
* 1 HS nêu yêu cầu của bài 2
-HD đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng đó.
- HD làm sửa bài gọi 2 học sinh lên bảng làm .
*1 HS nêu bài 3
-HD làm bài và sửa bài
-Băng giấy nào ngắn nhất? Bằng cách nào để em biết?
* Hôm nay học bài gì?
- Có mấy cách để so sánh độ dài 2 đoạn thẳng- Nhận xét tiết học
*Quan sát lắng nghe.
-Để chập 2 cái thước lại,cho 2 đầu của 2 cái thước bằng nhau,cái thước nào thừa ra nhiều hơn thì cái thước đó dài hơn.
-Quan sát .
-Thực hiện trước lớp.
-Nêu miệng tại chỗ.
-Muốn biết cái nào dài hơn, ngắn hơn thì ta đo hoặc nhìn
-Quan sát lắng nghe.
-Quan sát trả lời câu hỏi.
-Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD.Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB
HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Lắng nghe.
* Đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào dài hơn? 
-Nhóm 2 quan sát thảo luận hỏi đáp làm bài.
-Nhóm khác nhận xét ,bổ xung.
* Viết số tương ứng dưới mỗi đoạn 
-Các nhóm thảo luận làm bài so sánh xem đoạn thẳng nào dài nhất đoạn thẳng nào ngắn nhất.
-Các nhóm dưới lớp đổi chéo bài sửa sai.
* Tô màu vào băng giấy dài nhất băng giấy ngắn nhất.
-Có thể nêu đế ô,nhìn.
HS quan sát nhận xét bài của bạn
*Độ dài đoạn thẳng.
-Có 2 cách so sánh trực tiếp gián tiếp.-HS lắng nghe
 Tiết : TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
-Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân
-Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV thước kẻ , que tính, 1 số khung tranh
HS: thước kẻ nhỏ, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ (3’)
*Giờ trước ta học bài gì?
-Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào?
-GV nhận xét bài cũ
*Độ dài đoạn thẳng.
-Đo bằng gang tay,đếm ô,nhìn bằng mắt.
B/Bài mới
1.GTB(1’)
2.Thực hành
 (30’)
*GV giới thiệu tên bài ‘’thực hành đo độ dài’’
- GV HD HS cách đo độ dài bằng ‘’gang tay’’, ‘’ bước chân’’
- HD HS đo bằng gang tay 
GV nói:gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa( GV vừà nói vừa thực hành chỉ vào tay mình)
- GV HD cách đo bằng gang tay.
- HD HS đo bằng bước chân
- GV nói:Độ dài bằng bước chân được tính bằngmột bước đi bình thường, mỗi lần nhấc chân lên được tính là 1 bước
- GV làm mẫu
- GV HD cách đo độ dài 1 cạnh bảng
- GV gọi 1 –2 em lên bảng đobằng bước chân rồi đọc to kết quả đo được 
- GV hỏi: so sánh độ dài bước chân của cô và độ dài bước chân của các bạn thì của ai dài hơn?
- GV kết luận: mỗi người có một độ dài bằng “bước chân”, cũng như bằng gang tay, sải tay........của từng bạn là khác nhau. Đây là đơn vị đo ‘’chưa chuẩn’’. Nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài của các vật
* GV HD HS thực hành đo bảng lớp, bàn học.
- GV cho HS thực hành đo chiều dài , chiều rộng lớp học bằng bước chân
- GV cho các em đo độ dài 1 cạnh bảng đen bằng sải tay ( nếu còn thời gian)
-Lắng nhge.
- HS giơ tay lên để xác định độ dài gang tay mình
HS dưới lớp theo dõi 
 -HS thực hành đo bằng gang tay cạnh bàn của mình
-Quan sát.
-Lắng nghe.
-Quan sát.
-HS thực hành đo bằng bước chân
-HS khác theo dõi nhận xét.
-Bước chân của cô và độ dài bước chân của các bạn thì bước chân của cô dài hơn.
-Lắng nghe.
*HS thực hành đo độ dài theo nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đo ,thư ký chi lại số đo của từng nhóm đọc lên trước lớp.
-Làm việc theo nhóm tiếp tục đo thư ký ghi lại số đo sau đó nêu trước lớp.
C/Củng cố 
dặn dò (3’)
* Hôm nay học bài gì?
 - Nhận xét tiết học
-HD HS về nhà thực hành
-Chuẩn bị bài 72 
-thực hành đo độ dại.
-Lắng nghe.
Tiết : TOÁN
 MỘT CHỤC . TIA SỐ
I.MỤC TIÊU 
	-Giúp HS nhận biết ban đầu về một chục.
	-Biết quan hệgiữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị
	-Biết đọc và viết số trên tia số.
	-Có ý thức tham gia tích cực học tập .
II.ĐỒ DÙNG
	-Tranh vẽ cây trong sgk, que tính
	-Giáo viên chuẩn bị hai tờ bìa vẽ các con vật
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TL
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ (3’)
*Kiểm tra dụng cụ của hs
-Giáo viên nhận xét
*HS lấy dụng cụ ra để trước mặt cho tổ trưởng kiểm tra báo cáo lại với GV.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
B/Bài mới
 (15’)
1.GTB
2.Giới thiệu 1 chục
3.Giới thiệu tia số
4.Thực hành
 (17’)
Bài 1
Làm SGK
Bài 2
Làm bảng phụ 
Bài 3
 Trò chơi tiếp sức.
C/Củng cố dặn dò (3’)
*Giới thiệu bài “Một chục”
*Cho HS xem tranh, đếm số lượng quả trên cây
-Trên cây có mấy quả?
10 quả hay còn gọi là một chục
-Vậy trên cây có mấy quả(1 chục)
-GV viết dưới tranh vẽ cây quả trên bảng
-Yêu cầu HS lấy ra 10 que tính và hỏi: 10 que tính hay còn gọi là mấy que tính? 
-GV hỏi 10 đơn vị còn gọi là mấy chục
-Viết 10 đơn vị =1 chục
Vậy 1 chục bằng 10 đơn vị
-Cho HS nhắc lại 10 đơn vị bằng 1 chục, 1 chục bằng 10 đơn vị
*Giới thiệu “Tia số” 
-GV vẽ tia số rồi giới thiệu: đây là tia số. Trên tia số có một điểm gốc là 0(được ghi bằng số 0).Các
điểm(vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm ghi 1 số theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10)và tia số này còn kéo dài nữa để ghi các số tiếp theo. Đầu tia số được đánh mũi nhọn (mũi tên)
-Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số? 
*Một HS nêu yêu cầu bài 1
-GV yêu cầu hs trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô có bao nhiêu chấm tròn, còn thiếu bao nhiêu chấm nữa thì vẽ vào cho đủ 1 chục
-Chữa bài.
*Một hs nêu yêu cầu bài 2
-HD HS làm bài và sửa bài.
-Muốn khoanh đúng ta phải làm ntn?
-Phát bảng cho các nhóm.
-Chữa bài.
*Một hs nêu yêu cầu bài 3
-GV hỏi: phải viết số theo thứ tự như thế nào?
-HS làm bài và sửa bài
*GV nhận xét tiết học 
HD HS học bài làm bài ở nhà
*Lắng nghe
-Quan sát trả lời câu hỏi.
-Trên cây có 10 quả
-Vậy trên cây có 1 chục quả
- Quan sát.
-10 que tính hay còn gọi là một chục que tính
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục
-HS nhắc lại 
-Lắng nghe.
-HS trả lời câu hỏi: số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải. Số ở bên phải thì lớn hơn số bên trái.
* Viết thêm cho đủ 1 chục
-HS làm bài 1 trong SGK
-Đổi chéo bài kiểm tra.
*Khoanh tròn cho đủ 10 con.
-Đếm đủ 1 chục con rồi khoanh.
-Thảo luận làm bài.
-Các nhóm trưởng treo bài làm lên trên bảng,nhận xét chéo nhóm.
* Viết số vào vạch của tia số.
-phải viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-thảo luận điền nhẩm sau đó lên điền tiếp sức trên bảng.
-Các đội nhận xét chéo . 
 TOÁN 
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Đề do nhà trường ra .
TuÇn 19
Tiết :TOÁN
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I.MỤC TIÊU 
-Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai ; biết đọc, viết các số đó.
-Bước đầu nhận biết số có hai chữ số
	-Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
	-Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
II.ĐỒ DÙNG
-Que tính, bút màu
-GV có thể sử dụng tờ bìa ghi bài tập số hai
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ (3’)
*Gọi HS lên bảng điền số vàovạch của tia số
-Nhận xét bài làm của học sinh.
-2 HS điền nối tiếp
-HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
B/Bài mới
1.GTB
2.Giới thiệu số 11,12
 (16’)
3.Thực hành
(17’)
Bài 1
Phiếu bài tập
Bài 2
Làm việc nhóm 2.
Bài 3
Làm SGK
C/Củng cố dặn dò
(3’)
* GV tay phải cầm 1 chục que tính, tay trái cầm 1 que tính và hỏi
-Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
-Cho HS nhắc lại “10 que thêm 1 que là 11 que”
-GV ghi bảng:11
-10 còn gọi là mấy?
-11 gồm mấy chục mấy đơn vị?
-GV giới thiệu cách: số 11 gồm có 2 chữ số 1 viết liền nhau
*Giới thiệu số 12 
- GV :Tay trái cầm 10 que tính tay phải cầm 2 que tính và hỏi
10 que tính thêm 2 que tính là mấy que tính?
-Số 12 gốm mấy chục và mấy đơn vị?
-GV giới thiệu cách viết: số 12 có 2 chữ số chữ số 1 đứng trước chữ số 2 đứng sau
-Cho HS thực hành tách chục và đơn vị trên que tính
* Hướng dẫn HS làm bài tập
* 1 HS nêu yêu cầu bài 1
- Trước khi điền số ta phải làm gì?
-Hướng dẫn làm bài
-Y/C HS làm bài. 
-Sửa bài. Treo đáp án,Y/c học sinh đổi chéo bài sửa bài
*1 HS nêu yêu cầu bài 2
-Phát phiếu
-Hướng dẫn miệng.
-Y/C HS làm bài và sửa bài. 
*1HS nêu yêu cầu bài 3
-Hướng dẫn đếm hình.
HS làm bài và sửa bài
GV nhận xét
*Hôm nay học bài gì?
-11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-Cách viết số 12 như thế nào?
-GV nhận xét tiết học 
-HD HS học bài làm bài ở nhà
*Lắng nghe trả lời câu hỏi.
- Mười que tính thêm 1 que tính là 11 que
-Nhắc cá nhân
-HS đọc :Mười một
-10 còn gọi là 1chục
-11 gồm 1 chục 1 đơn vị
-Quan sát
10 que tính thêm 2 que tính là 12 que tính.
-Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
-Quan sát.
-Thực hành trên que tính.
* Điền số thích hợp váo ô trống.
- Trước khi điền số ta phải đếm số lượng ngôi sao ở mỗi hình
-1 HS lên bảng điền mẫu.
-Làm cá nhân
-Dùng bút chì sửa bài cho bạn.
*Vẽ thêm chấm tròn.
-Nhận phiếu đọc thầmY/C
-1 HS lên làm mẫu trên bảng phụ. 
-Nhóm 2 thảo luận làm bài,mỗi tổ một HS làm bảng phụ gắn lên bảng các nhóm dưới lớp theo dõi sửa bài.
*Tô màu vào hình tam giác.
-Đếm đủ 11 hình tam giác và 12 hình vuông,rồi mới tô màu,mỗi loại hình tô màu khác nhau.
* Mười một – mười hai
-11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
-12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
-Viết từ trái qua phải.
-Lắng nghe.
 Tiết : TOÁN
MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I.MỤC TIÊU 
	-HS nhận biết số 13, 14, 15 gồm một chục và một số đơn vị (3,4,5 )
	-Đọc và viết được các số 13, 14, 15.
II.ĐỒ DÙNG
	-Que tính, bảng phụ, sgk 
	-Que tính, bảng con, sgk
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ (3’)
-Y/C HS lên điền số vào dưới mỗi vạch của tia số GV kẻ sẵn.
-HS đọc các số từ 0 đến 12
-GV nhận xét .
-2 HS lên điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
-Đọc cá nhân nối tiếp.
-Lắng nghe.
B/Bài mới
1.GTB
2.Giới thiệu số 13,14,15
(16’)
3.Luyện tập
(17’)
Bài 1a
Làm bảng con.
1/b trò chơi tiếp sức.
Bài 2
Phiêú bài tập.
Bài 3
SGK
C/Củng cố dặn dò
(3’)
* GV giới thiệu số 13
- Yêu cầu HS lấy 1 bó ( là một chục ) que tính và 3 que rời và hỏi tất cả là bao nhiêu que?
- Vì sao em biết?
 -Cho HS đọc số 13
- GV HD HS viết số 13 vào bảng con.
-Viết như thế nào?
* GV giới thiệu số 14, 15 tiến hành như số 13
Hướng dẫn HS làm bài tập
* 1 HS nêu yêu cầu bài 
-Phần a ta làm gì?
-Đọc các số
-Gọi HS có kết quả đúng lên trước lớp.
 *Phần b ta làm gì?
-Treo bảng phụ hướng dẫn làm bài.
-Chữa bài.
*Một HS nêu yêu cầu bài 2
- Để tìm được số thích hợp chúng ta phải làm gì?
- Nên đếm theo hàng nào để không bị sót?
-Y/C HS làm bài và sửa bài
*1 HS nêu yêu cầu bài 3
-Để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải làm gì? 
-HS làm bài và sửa bài
* Hôm nay học bài gì?
13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
14 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
15 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
HD HS làm bài học bài ở nhà
GV nhận xét học
*Lắng nghe.
-Có 13 que 
-Vì 1 bó và 3 que rời ( hoặc 10 que và 3 que là 13 que)
-Đọc cá nhân
-Viết số 13
-Viết số 1 trước rồi viết số 3
-lắng nghe.
*Viết số.
Phần a, viết số theo thứ tự tăng dần và giảm dần
Cả lớp làm bảng:10,11,12,13,14,15
-Theo dõi sửa bài.
*Điền số.
-Thảo luận lên gắn số vào ô tương ứng
10,11,12,13,14,15
15,14,13,12,11,10
-Các nhóm nhận xét chéo.
*Điền số
-Đếm số ngôi sao 
-Đếm theo hàng ngang
-HS làm bài 2,1 em lên điền trên bảng,ở dưới lớp đổi chéo bài sửa sai.
*Nối tranh với số thích hợp
- Để nối đúng tranh với số thích hợp ta phải đếm số hình ở từng tranh.
-1HS lên bảng nối,HS khác đổi bài 
*Mười ba, mười bốn, mười lăm
13 gồm 1hục và 3 đơn vị
14 gồm 1 chục và 4 đơn vị
15 gồm 1 chục và 5 đơn vị
 Tiết :TOÁN
MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY,MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I.MỤC TIÊU 
 - Nhận biết mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị ( 6, 7, 8, 9 )
 -Biết đọc, biết viết các số đó
-Điền được các số 11,12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số.
II.ĐỒ DÙNG
	-Que tính, bảng phụ, sgk 
	-Que tính, bảng con, sgk
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ
(3’)
*Y/C HS đọc số từ 0 đến 15
-Vài HS đọc các số trên, GV chỉ số bất kỳ để HS đọc 
GV nhận xét tuyên dương
-Đọc nối tiếp
HS viết ra nháp
-Đứng tại chỗ.
B/Bài mới
1.GTB
2.Giới thiệu số 16, 17, 18, 19
(16’)
3.Luyện tập
(17’)
Bài 1
Làm SGK
Bài 2
Bài 3
Làm bảng phụ.
Bài 4	
Trò chơi tiếp sức.
C/Củng cố dặn dò(3’)
* GV giới thiệu số 16
- Yêu cầu HS lấy 1 bó ( là một chục ) que tính và 6 que rời và hỏi tất cả là bao nhiêu que?
- Vì sao em biết?
-

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_2.doc