Giáo án môn Tin học 8 - Tuần 3, 4

Bài thực hành số 1

LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)

 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1. Kiến thức:

 - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.

 - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.

 - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.

 3. Thái độ:

 - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.

 

doc9 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học 8 - Tuần 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết 5;	
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	1. Kiến thức:
	- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh.
	- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
	- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. 
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Giáo viên
- NỘI DUNG bài thực hành, máy tính điện tử.
	2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp(1')
Kiểm tra bài cũ: (5')- Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
	àTên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc:
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chơng trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
 3. Giới thiệu bài mới:(1') Để củng cố bài học hôm trước hôm nay chúng ta vào tiết thực hành.
 4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Hoạt động 1(15'): Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.
? Nêu cách để khởi động Turbo Pascal.
- Có thể khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này.
- ? Nêu cách để thoát khỏi chương trình Pascal.
Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal
+ Nháy đúp vào biểu tượng Turbo Pascal ở trên màn hình nền
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Chọn Menu File => Exit.
1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.:
a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tợng trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong th mục chứa tệp này (thờng là th mục con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11 SGK
 Hoạt động 2:(15') Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn
, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.
- Nhấn phím F10 để mở bảng chọn. Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn ta sử dụng phím nào?
- Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn
- Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn, ta sử dụng phím mũi tên sang trái và sang phải.
Học sinh thực hiện các thao tác theo yêu cầu của giáo viên.
2. Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.
c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dới màn hình. 
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải (ơ và đ) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. 
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn. 
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (ư và ¯) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal.
5. Sơ kết bài:(5')
*Củng cố:cho học sinh nhắc lại cách khởi động, thoát khỏi chương trình Turbo Pascal. 
 * Dặn dò:Xem trước bài tập kế
 6. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
Ngày dạy:...............................
Tiết 6
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	1. Kiến thức:
	- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
	- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
	- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
	II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Giáo viên
- NỘI DUNG bài thực hành, máy tính điện tử.
	2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp(1')
Kiểm tra bài cũ:(5') - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
	àTên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc:
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chơng trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
 3.Giới thiệu bài mới:(1') Để củng cố bài học hôm trước hôm nay chúng ta vào tiết thực hành.
 4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1(20'): Soạn thảo chương trình đơn giản.
- Yêu cầu HS gõ chương trình phần a trong sgk
-	Theo dõi và hướng dẫn trên các máy.
-	Mở chương trình đã chuẩn bị sẵn từ trong máy chủ, dịch và chạy chương trình trên máy chủ.
Học sinh soạn thảo chương trình trên máy tính theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Soạn thảo chương trình đơn giản.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
	clrscr;
	writeln('Chao cac ban');
	write('Toi la Turbo Pascal');
end.
Hoạt động 2(15'): Dịch và chạy một chương trình đơn giản.
- Yêu cầu học sinh dịch và chạy chương trình vừa soạn thảo. 
- Nhấn phím F9 để dịch chương trình. 
- Tiến hành sửa lỗi nếu có.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình
4. Dịch và chạy chương trình đơn giản.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chơng trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chơng trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả.
5. Sơ kết bài (5')
	* Củng cố:cho học sinh đọc phần tổng kết trang 18,19 sgk. 
 * Dặn dò: về nhà xem trước bài mới
6. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
Ngày dạy:...................................
Tiết 7
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
(Giáo án chi tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1. Kiến thức:
	- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
	- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: xem bài trước ở nhà, sgk 
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’). 
? Nêu các bước thực hiện một chương trình pascal
Giới thiệu bài: Muốn biết thế nào là dữ liệu và kiểu dữ liệu ta vào bài học hôm nay.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (15’) Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau.
? Các kiểu dữ liệu thường được xử lí như thế nào.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
 Em hãy cho ví dụ ứng với từng kiểu dữ liệu?
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Các kiểu dữ liệu thường được xử lí theo nhiều cách khác nhau.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh cho ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.
- Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện
- Số thực: Chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn toán.
- Xâu kí tự: “ chao cac ban”
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: 
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau.
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
Chú ý: Dữ liệu kiểu ký tự và kiểu xâu trong Pascal được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
Hoạt động 2(20’): Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Giới thiệu một số phép toán số học trong Pascal như: cộng, trừ, nhân, chia.
* Phép DV : Phép chia lấy phần dư.
* Phép MOD: Phép chia lấy phần nguyên.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => Quy tắt tính các biểu thức số học.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => đưa ra quy tắt tính các biểu thức số học:
- Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước.
- Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước.
- Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thư tự từ trái sang phải.
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal:
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia.
DV: phép chia lấy phần nguyên.
Mod: phép chia lấy phần dư.
5. Sơ kết bài học(5')
* Củng cố: cho học sinh nêu lại các phép toán dùng trong chương trình Pascal
* Dặn dò:
	- Học bài kết hợp SGK
* Bài tập: - Làm các câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa.
6.Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
Ngày dạy:................................
Tiết 8
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1. Kiến thức:
	- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
	- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
	- Biết một số kiểu giao tiếp giữa người và máy.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: xem bài trước ở nhà, sgk 
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp: (1')
Kiểm tra bài cũ: (5')
 3. Giới thiệu bài mới:(1') Chương trình máy tính là gì? Muốn biết điều này ta vào bài học hôm nay .
	4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (10') Tìm hiểu các phép so sánh
- Ngoài phép toán số học, ta thường so sánh các số.
? Hãy nêu kí hiệu của các phép so sánh.
Các phép toán so sánh dùng để làm gì ?
Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là đúng hoặc sai.
+ Giáo viên giới thiệu kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal. 
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh trả lời cầu hỏi của giáo viên.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: 
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
3. Các phép so sánh:
- Ngoài phép toán số học, tathường so sánh các số.
Kí hiệu
Phép so sánh
=
bằng
<
nhỏ hơn
>
lớn hơn
≠
khác
≤
nhỏ hơn hoặc bằng
≥
lớn hơn hoặc bằng.
Hoạt động 2: (20')Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy.
Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác người – máy.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Một số trường hợp tương tác giữa người và máy:
- Thông báo kết quả tính toán: là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình.
- Nhập dữ liệu: Một trong những sự tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu.
- Tạm ngừng chương trình
- Hộp thoại: hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy chương trình
4. Giao tiếp người – máy tính:
a) Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh : 
 write('Dien tich hinh tron la ',X);
- Thông báo : 
b) Nhập dữ liệu
- Lệnh : 
write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
- Thông báo : 
c) Chơng trình tạm ngừng
- Lệnh : 
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');
Delay(2000); 
Thông báo : 
- Lệnh : 
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thông báo : 
d) Hộp thoại
5. Sơ kết bài(5')
*Củng cố:cho học sinh nêu lại một số phép so sánh thường gặp trong chương trình
* Dặn dò:
 	- Học bài kết hợp SGK
	- Xem trước bài thực hành 
 * Bài tập: Làm các câu hỏi trong Sgk
6. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan3+4.doc
Giáo án liên quan