Giáo án môn Tin học 8 - Tiết 1 đến tiết 4

 Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

(Giáo án chi tiết)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1. Kiến thức:

 - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh

 - Hiểu chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.

 - Biết vận dụng liên hệ vào thực tế.

 2. Kĩ năng:

 - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.

 3. Thái độ:

 - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Gíao viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.

2. Học sinh: sgk

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?

 3. Giới thiệu bài: Thế nào là chương trình và ngôn ngữ lập ? Đó là nội dung bài học hôm nay.

 

doc9 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học 8 - Tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 
 Tiết: 1; 
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
(Giáo án chi tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	1. Kiến thức:
	-Hiểu con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
	- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
	- Vận dụng vào thực tiễn đời sống
	2. Kĩ năng:
	- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gíao viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số (1’)
Kiểm tra bài cũ: không có kiểm tra 
Giới thiệu bài: (1')Muốn biết thế nào con người ra lệnh, sai khiến máy tính như thế nào cô mời các em vào bài học hôm nay.
4.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho má y tính.(20’)
.
? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì.
? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.
Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện.
? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì.
+ Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
+ Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính
Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
 Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.(20’)
? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng?
- Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
? Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng.
Con người chế tạo ra Rô-bốt
Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên.
+ Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
 Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
	5. Sơ kết bài (5’)
* Củng cố: cho học sinh nhắc lại cách để con người điều khiển máy tính
* Dặn dò:
	- Học bài kết hợp SGK, 
* Bài tập:- Làm các câu hỏi trong sách
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : 
 Tiết: 2 
 Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
(Giáo án chi tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	1. Kiến thức:
	- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
	- Hiểu chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
	 - Biết vận dụng liên hệ vào thực tế.
	2. Kĩ năng:
	- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gíao viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
	 3. Giới thiệu bài: Thế nào là chương trình và ngôn ngữ lập ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
4.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc.
- Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì?
- Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là viết chương trình.
? Chương trình máy tính là gì?
? Tại sao cần phải viết chương trình.
+ Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh.
+ Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.
+ Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Hoạt động 2 (20’): Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1)
- Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước:
* Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình.
* Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chơng trình máy tính.
- Chương trình dịch đóng vai trò "ngời phiên dịch" và dịch những chơng trình đợc viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu đợc. 
- Chơng trình soạn thảo và chơng trình dịch thờng đợc kết hợp vào một phần mềm, đợc gọi là môi trờng lập trình
Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
	5. Sơ kết bài (5’)
* Củng cố : Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính.--> Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
* Dặn dò
	- Học bài kết hợp SGK	
* Bài tập: - Làm bài tập 2,3,4/8/SGK
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 
Tiết 3;	
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
(Giáo án chi tiết)
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1. Kiến thức:
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
	- Hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình
	- Vận dụng lý thuyết vào thực hành.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
 2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà	
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’): Chương trình máy tính là gì?
	Tại sao cần phải viết chương trình?
	à+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
 + Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
 3. Giới thiệu bài: Ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
 4. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15’)Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
1. Ví dụ về chương trình:
Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh
Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu ngô n ngữ lập trình gồm những gì ?
Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo
 thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
Học sinh chú ý lắng nghe =>ghi nhớ kiến thức.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.
Học sinh chú ý lắng nghe.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? 
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
	5. Sơ kết bài học (5’)
	*Củng cố: cho học đánh trên máy chương trình ví dụ.
	* Dặn dò: Học bài kết hợp với sách giáo khoa.
	* Bài tập: Làm các câu hỏi trong sách giáo khoa.
6. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
Ngày dạy: .....................
Tiết 4;
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1. Kiến thức:
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
	- Hiểu ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản nào?
	- Nắm được cách đặt tên .
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
	3. Thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Giáo viên
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. Học sinh: sgk, chuẩn bị trước ơ’ nhà
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp(1')
Kiểm tra bài cũ: (5')? Hãy cho biết lý do cần phải viết chương trình điều khiển máy tính.
Giới thiệu bài: (2') Cách đặt tên một chương trình pascal như thế nào? Thế nào là từ khóa đó là nội dung bài học hôm nay.
 4.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15') Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình.
- Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá.
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình.
- Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình.
- Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắt sau:
- Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
3. Từ khoá và tên:
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình.
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không đợc dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên đợc dùng để phân biệt các đại lợng trong chơng trình và do ngời lập trình đặt theo quy tắc:
 + Hai đại lợng khác nhau trong một chơng trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không đợc trùng với các từ khoá.
Hoạt động 2: (15')Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Cấu trúc của một chương trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
Hoạt động 3: (10')Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal.
? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
- Khởi động chương trình : 
-	Màn hình T.P xuất hiện.
-	Từ bàn phím soạn chương trình tương tự word.
-	Sau khi đã soạn thảo xong
5. Sơ kết bài (5')
*Củng cố: cho học sinh nhắc lại một số từ khoá, tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
	* Dặn dò: - Đọc trước bài hôm sau học.
 * Bài tập - Về nhà làm bài tập 4 và 6 trang 13 sgk.
	 -Hướng dẫn: tên hợp lệ của ngôn ngữ lập trình Pascal không bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách
	6. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 1+2.doc