Giáo án môn Tin học 6 - Tiết 35, 36 - Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản (tiết 1)
Hằng ngày các em học môn học dựa vào sách giáo khoa, em thấy sách giáo khoa trình bày như thế nào?
* HS trả lời
* Các em cũng có thể tạo ra những văn bản đẹp, khoa học như vậy nhờ vào phần mềm ứng dụng trợ giúp soạn thảo văn bản.
* GV: Giới thiệu nội dung của chương này nhằm cung cấp cho các em một số kiến thức mở đầu về soạn thảo văn bản trên máy tính thông qua phần mềm soạn thảo Microsoft Word.
* Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là văn bản.
* HS nhớ lại phần các dạng dữ liệu. Văn bản là những gì được ghi lại trên sách, báo, trên máy vi tính, bằng các chữ cái, chữ số, các kí hiệu.
* Giới thiệu phần mềm Microsoft Word
* Học sinh lắng bhe
Ngày soạn: 13/12/2015 Ngày dạy: 18/12/2015 Dạy lớp: 6B Ngày soạn: .../12/2015 Ngày dạy: ../12/2015 Dạy lớp: 6A Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết 35, 36 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (t1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản. - Nhận biết được biểu tượng của Word, biết thao tác khởi động và thoát khỏi phần mềm Word. - Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng để soạn thảo văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách GK tin 6, Giáo án, sách GV. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra * Đặt vấn đề: (1’) Hàng ngày các em đi học thì ghi chép bài học vào đâu? , ta xử dụng phương tiện gì để ghi? ® Dùng tay để viết. Vậy viết có nhanh, đều, đẹp và dễ dàng chỉnh sửa không để lại dấu vết được không? . Khi muốn xóa bớt đoạn văn nào thì nó vẫn còn nằm ở vở, có cách nào để ta ghi văn bản cho nhanh lại đều, đẹp và có thể dễ dàng chỉnh sửa bất cứ lúc nào mà không để lại nội dung bở đi hay ta có thể chèn thêm hình ảnh, văn bản? Máy tính giúp ta làm điều đó nhờ phần mềm soạn thảo văn bản Word. Đây là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất hiện nay. Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới: “” 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Ghi bảng * Hằng ngày các em học môn học dựa vào sách giáo khoa, em thấy sách giáo khoa trình bày như thế nào? * HS trả lời * Các em cũng có thể tạo ra những văn bản đẹp, khoa học như vậy nhờ vào phần mềm ứng dụng trợ giúp soạn thảo văn bản. * GV: Giới thiệu nội dung của chương này nhằm cung cấp cho các em một số kiến thức mở đầu về soạn thảo văn bản trên máy tính thông qua phần mềm soạn thảo Microsoft Word. * Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là văn bản. * HS nhớ lại phần các dạng dữ liệu. Văn bản là những gì được ghi lại trên sách, báo, trên máy vi tính, bằng các chữ cái, chữ số, các kí hiệu. * Giới thiệu phần mềm Microsoft Word * Học sinh lắng bhe ?Để sử dụng được phần mềm ta phải? * HS trả lời khởi động phần mềm 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản: (7’) - Phần mềm soạn thảo văn bản Word do hãng Microsoft phát hành. - Hiện nay Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm Word ?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm mà em biết? * HS trả lời * GV thao tác mẫu * Gọi 2 HS thao tác lại – HS thao tác ?Để thôi làm việc với phần mềm ta phải làm gì? * HS trả lời thoát khỏi phần mền 2. Khởi động Word: (5’) C1: Nháy chọn nút Start ® Programs ® Microsoft office ® Microsoft office Word C2: Nháy đúp chuột tại biểu tượng Microsoft Word trên màn hình nền. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách thoát khỏi cơar sổ Word ?Hãy cho biết các cách thoát khỏi cửa số làm việc mà em biết? * HS: Trả lời *GV thao tác mẫu ?Gọi 1 em thao tác lại? - HS thao tác lại ?Gọi 1 HS khởi động lại cửa sổ Word * HS khởi động 3. Thoát khỏi cơar sổ Word: (5’) C1: Nháy chuột vào nút (Close) C2: Gõ tổ hợp phím Alt + F4 C3: File ® Exit HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu có gì trên cửa sổ Word ?Hãy quan sát giao diện của cửa sổ và cho biết em nhìn thấy những gì? * HS quan sát và trảt lời *GV: Giới thiệu cho HS biết thanh bảng chọn - HS quan sát VD: Để mở một cửa sổ mới ta thực hiện lệnh chọn File\ New *GV: Giới thiệu thanh công cụ VD: Nháy nút lệnh New để mở một cửa sổ mới với văn bản trống. * HS quan sát ?Em hãy cho biết khi sử dụng lệnh File\ New và nháy nút lệnh New thì cho ra kết qua như thế nào? * Hai lệnh này tương đương đều mở cửa sổ mới, nếu ta thực hiện lệnh như trên sẽ mở được hai cửa sổ mới *GV giới thiệu từng thành phần trên cửa sổ Word - HS quan sát *Để thực hiện thao tác nào ta phải nháy chọn bản chọn tương ứng đó hoặc nháy chọn nút lệnh tương ứng. *GV thao tác mẫu - HS quan sát * GV thao tác mẫu ?Gọi hai em thao tác? -HS thao tác lại *GV thao tác mẫu ?Gọi một em thao tác? - HS thao tác lại *GV thao tác mẫu ?Gọi một em thao tác? *GV thao tác mẫu ?Gọi một em thao tác? - HS thao tác ?Hãy cho biết trên thanh công cụ em nhìn thấy gì? – Em nhìn thấy các nút lệnh *GV chỉ để HS rõ chức năng của một số nút lệnh. ?Hãy cho biết nút lệnh New trên thanh công cụ tương đương như lệnh nào ở bảng chọn ?Gọi hai em lên chỉ các nút lệnh và cho biết chức năng của từng nút lệnh. * HS: Lên chỉ và nêu chức năng của từng nút lệnh 4. Có gì trên cửa sổ Word: (20’) - Thanh bảng chọn: Gồm các bảng chọn File| Edit|View| Format|Tool| - Thanh công cụ: Chứa các nút lệnh thường dùng như New, Open, Save,.. - Con trỏ soạn thảo | - Vùng soạn thảo - Thanh cuộn dọc, ngang a) Bảng chọn: Để thực hiện 1 lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh. * Bảng chọn File: - New: Mở cửa sổ mới (Ctrl + N) -Open: Mở tệp đã có trên đĩa (Ctrl + O) - Save (Ctrl + S) Lưu dữ liệu vào đĩa. -Save as: Lưu tên tệp tin mới (Tạo tệp tin mới) * Bảng chọn Edit: - Undo: Phục hồi (Hủy thao tác vừa thực hiện) - Copy: Sao chép -Cut: Di chuyển - Paste: Dán * Bảng chọn Insert: Chứa các lệnh về chèn thêm * Bảng chọn View: Bật tắt các thanh công cụ b. Nút lệnh: Các nút lệnh thường dùng nhiều nhất được đặt trên thanh công cụ. - New: Mở cửa sổ mới - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa, 3. Củng cố, luyện tập: (4’) - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word. - Biết thanh bảng chọn chứa các bảng chọn, thanh công cụ chứa các nút lệnh thường dùng. 4. Hướng dẫn HS học tập về nhà: (3’) - Về xem tiếp bài 13 và bài 14 để tiết sau học. - Làm bài tập : 1, 2, 3, 4 SGK trang 67 và 68 --------------------------------------------- Ngày soạn: 13/12/2015 Ngày dạy: 19/12/2015 Dạy lớp: 6B Ngày soạn: ../12/2015 Ngày dạy: ../12/2015 Dạy lớp: 6A Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết 35, 36 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN(t2) (t2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa. - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng để soạn thảo văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách GK tin 6, Giáo án, sách GV. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. BÀI CŨ: (7’) * Câu 1: Khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word * Câu 2: Hãy cho biết bảng chọn File có những lệnh nào? * Đặt vấn đề: (1’) Để mở một văn bản đã được lưu chúng ta phải thực hiện như thế nào? Bây giờ ta tìm hiểu bài mới. 2. BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên và học sinh Ghi bảng ? Ở bài thực hành tạo tệp tin mới các em cất ở đâu? - Ở thư mục trên ổ đĩa ? Vậy tệp tin ấy bây giờ có mở ra xem được không? - Mở ra xem được ? Vậy mở bằng cách nào? - HS trả lời * GV: Hướng dẫn HS cách mở tệp tin có trên máy tính - HS quan sát * Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là .doc ? Goi hai HS thao tác - HS thao tác lại ? Khi ta soạn thảo văn bản đầu tiên dữ liệu được cất ở đâu? * HS: Ở bộ nhớ trong RAM ? Nếu mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ như thế nào? * HS: Nếu mất điện hoặc thoát máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất sạch 5. Mở văn bản: (7’) B1) File ® Open ® Chọn đường dẫn đến tệp tin cần mở B2) Nháy chọn tên tệp cần mở ® chọn Open HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiếu cách lưu văn bản. ? Vậy có cách nào để cất dữ liệu lâu dài mà không bị mất? * HS: Trả lời *GV:Hướng dẫn HS cách lưu tệp tin vào máy tính Chú ý: Nếu tệp văn bản đã lưu ít nhất một lần thì các lần sau không có đặt tên chỉ cần click vào biểu tượng Save. ?Gọi hai em thao tác – HS thao tác 6. Lưu văn bản: (15’) B1) Chọn File ® Save (Ctrl + S) (Nếu lưu lần đầu ta phải chọn đường dần để lưu tên tệp tin) ở khung File name Save *Chú ý: - Đây chính là thao tác tạo tệp tin mới. - Khi tệp tin đã có tên ta chỉ việc Nháy chọn lệnh Save trên thanh công cụ. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách Đóng cửa sổ * GV:Nháy nút Close(x) ở trên để kết thúc việc soạn thảo * HS: Quan sát ? Nêu cách thoát khỏi cửa sổ - HS: trả lời ? Gọi hai em thao tác – HS thao tác * Các em đã được học tiếng Việt ở môn văn học. Vậy để trình bày một bài văn các em cần chú ý đến những vấn đề nào? 7. Đóng cửa sổ: (5’) C1: Chọn File\ Exit C2: Nháy nút close (x) phía trên. C3: Alt + F4 3. Củng cố, luyện tập (6’) Bài 4 SGK trang 68: Điền từ 1) Bảng chọn; 2) Thanh bảng chọn; 3) Các lệnh thường dùng nhất 4) các lệnh trên thanh bảng chọn
File đính kèm:
- Bai_13_Lam_quen_voi_soan_thao_van_ban.doc