Giáo án môn Tin học 6 năm 2015 - Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản
1/ Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
* Văn bản là: trang sách, bài văn, bài báo,
* Phần mềm soạn thảo văn bản (Microsoft Word) là phần mềm do hãng phần mềm Microsoft phát hành và nó được sử dụng phổ biến trên thế giới.
Word có nhiều phiên bản khác nhau,
Ngày soạn:20/12/2015 Ngày giảng:6A : 23/12/2015 6B:21/12/2015 6C: 21/12/2015 Tiết theo PPCT : 37 CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Nắm được thế nào là văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. 2) Kĩ năng: - Biết cách khởi động Word, thoát văn bản. 3) Thái độ: - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC G: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành. H: Đồ dùng học tập, ôn tập các kiến thức cơ bản. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Ổn định tổ chức:(1') - Kiểm tra sĩ số: 6a: 6b: 6c: - Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc với các loại văn bản: trang sách, vở, bài báo, Các em không chỉ xem, đọc mà còn tự mình tạo ra văn bản theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy. Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tínhvà phần mềm soạn thảo văn bản: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu khái niệm văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. (7’) ? Văn bản là gì. HS: Phát biểu. GV: Nhận xét. HS: Lắng nghe. GV: Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành và được sử dụng phổ biên trên thế giới. Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau. HS: Ghi nội dung chính vào vở. 1/ Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. * Văn bản là: trang sách, bài văn, bài báo, * Phần mềm soạn thảo văn bản (Microsoft Word) là phần mềm do hãng phần mềm Microsoft phát hành và nó được sử dụng phổ biến trên thế giới. Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau. HĐ2: Cách khởi động Word. (7’) GV: Thao tác trên máy trước cho HS quan sát, từ đó yêu cầu HS trình bày cách khởi động word. HS: Cách 1 :Nháy đúp lên biểu tượng của Word trên màn hình nền. Cách 2 : Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs à Microsoft Office à Microsoft Word. GV: Gọi vài HS lên máy thao tác lại. HS: lên máy thực hiện thao tác khởi động. GV: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống có tên tạm thời là Document1, sẵn sàng nhập nội dung văn bản. 2/ Khởi động Word Cách 1 : Nháy đúp lên biểu tượng của Word trên màn hình nền. Cách 2 : Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs, chọn Microsoft Office/Microsoft Word. HĐ3: Có gì trên cửa sổ Word? (12’) ? Em hãy quan sát cửa sổ của Word trên hình vẽ và cho biết một số thành phần chính trên đó. HS: * Bảng chọn: chứa các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. Ví dụ: khi nháy vào chuột vào tên bảng chọn File, các lệnh như: New, Open, Save As, đựơc thực hiện và tùy theo mục đích mà ta lựa chọn cho phù hợp. * Các nút lệnh thường dùng trên thanh công cụ. * Thanh tiêu đề, thanh công cụ vẽ. * Thanh thước, thanh cuốn. * Vùng soạn thảo. ? YC vài học sinh nhắc lại, sau đó lên trên máy chỉ ra vị trí của các thanh trên cử sổ Word. HS: Thực hiện. GV: Ghi nội dung chính bài lên bảng. HS: Ghi nội dung bài vào vở. GV: Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng bàn phím, ta còn thực hiện các thao tác với văn bản bằng các nút lệnh. Các nút lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ. 3/ Các thành phần trên cửa sổ Word. Thanh bảng chọn Thanh công cụ Nút lệnh Vùng soạn thảo * Bảng chọn: chứa các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. Ví dụ: khi nháy vào chuột vào tên bảng chọn File, các lệnh như: New, Open, Save As, đựơc thực hiện và tùy theo mục đích mà ta lựa chọn cho phù hợp. * Các nút lệnh thường dùng trên thanh công cụ. * Thanh tiêu đề, thanh công cụ vẽ. * Thanh thước, thanh cuốn. * Vùng soạn thảo. HĐ4: Lưu văn bản. (7’) GV: Thao tác trên máy cho HS quan sát. HS: Quan sát GV thao tác. GV: Treo cửa sổ hộp thoại Save As cho HS nhận dạng các vị trí cần thiết để mở. HS: Thực hiện theo yêu cầu. GV: Ghi bảng các thao tác thực hiện. HS: Ghi bài vào vở. GV: Cho HS nhắc lại các thao tác vừa thực hiện và gọi HS lên thao tác trên máy. GV: Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất một lần, thì cửa sổ Save AS không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đó. 5/ Lưu văn bản * Nháy chuột vào nút lệnh (Save). * Chọn ổ đĩa, đường dẫn, tên tệp văn bản trên cửa sổ Save As. * Nháy chuột vào nút Save để lưu. HĐ5: Kết thúc. (5’) GV: Thao tác trên máy cho HS quan sát. HS: Quan sát GV thao tác. GV: Cho HS nhắc lại các thao tác vừa thực hiện và gọi HS lên thao tác trên máy. 6/ Kết thúc Nháy chuột vào nút trên thanh tiêu đề. HĐ6: Củng cố (2’) ? Qua bài học hôm nay em cần nắm được những gì. HS: Trả lời. GV: Chốt lại kiến thức trọng tâm. * Hướng dẫn về nhà: (3’) - Về nhà ôn lại lý thuyết. - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK - 68.
File đính kèm:
- Bai_13_Lam_quen_voi_soan_thao_van_ban.docx