Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Thu Thương

I- MỤC TIÊU

1. Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.

2. Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.

3. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô từ điển phục vụ bài học.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to để HS làm bài tập 3; 4 theo nhóm.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc18 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 8 - Nguyễn Thị Thu Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải. GV dùng tranh ảnh để giới thiệu các con vật trong bài.
+ GV đọc mẫu.
* Phương pháp trao đổi, đàm thoại trò – trò.
HS trao đổi, thảo luận trước lớp dưới sự điều khiển của 2, 3 HS khá, giỏi dựa theo câu hỏi trong SGK. GV đóng vai trò cố vấn.
+ 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo.
+ Một vài HS phát biểu, trả lời ý 1 - câu hỏi 1.
+ GV hỏi thêm – HS trả lời.
+ Một vài HS phát biểu, trả lời ý 2 - câu hỏi 1.
+ GV bổ sung thêm. 
+ HS rút ra ý của đoạn 1. GV chốt lại và ghi bảng.
+1 HS đọc đoạn 2.
+HS trả lời câu hỏi 2.
+ HS rút ra ý của đoạn 2. GV chốt lại và ghi bảng.
+ 2 HS đọc đoạn 3.
+ GV đặt câu hỏi – HS suy nghĩ trả lời. 
+ 3 HS nối nhau đọc cả bài.
+ HS suy nghĩ , trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi 4.
+ GV yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
+ GV ghi đại ý.
+ HS ghi đại ý vào vở soạn.
+ 1 HS đọc lại đại ý.
+ GV đọc diễn cảm bài văn
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+ 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn.
+ Nhiều HS đọc diễn cảm câu,đoạn văn.
+ Cả lớp đọc đồng thanh câu, đoạn văn.
+ Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên 
 + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..
Giáo án môn : Tập đọc
Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200...
Tiết 16 - Tuần 8
Trước cổng trời
I- Mục tiêu
– Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. 
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
 2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con nguời chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
 * Học thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3.
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh, ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao.
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
 4’ 
 1’
7’
12’
3’
12’
1’
Kiểm tra bài cũ-
- Đọc bài Kì diệu rừng xanh.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK 
+ Để đọc hay bài này cần đọc với giọng như thế nào? Hãy thể hiện giọng đọc của mình qua đoạn văn mà con thích.
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
 Dọc theo chiều dài đất nước ta, mỗi miền quê đều có những cảnh sắc nên thơ. Nếu ở vùng biển có nước biếc, có âm thanh của tiếng sóng vỗ, những trảng cát mịn màng thì ở vùng núi cao, thiên nhiên lại có vẻ đẹp riêng – một vẻ đẹp hoang sơ, trong lành. Nơi đây, núi đồi, cỏ cây lẫn vào mây và những làn sương nhẹ như khói tạo nên những cảnh sắc nửa thực nửa mơ Bài thơ Trước cổng trời sẽ đưa chúng ta đến với thiên nhiên và con người ở một vùng núi cao./
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
 + Đọc cả bài
 + Đọc từng khổ thơ.
Từ ngữ: 
cổng trời: cổng để lên trời.
áo chàm: áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc.
nhạc ngựa: chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa.
- ngút ngát, ngút ngàn, vạt nương, người Giáy.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Vì sao nơi đây được gọi là cổng trời?
( Cổng trời là một đỉnh núi cao. Gọi nơi đây là cổng trời vì đứng giữa hai vách đá, nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. )
Câu hỏi 2: Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.
* Từ cổng trời nhìn ra xa ngút ngàn, có thể thấy bao sắc màu cỏ hoa, dòng thác téo ngân nga, đàn dê soi mình dưới đáy suối. Giữa vô vàn cây trái, dọc một vùng rừng nguyên sơ là ráng chiều như hơi khói tạo cảm giác không biết đây là cảnh thực hay mơ. 
* Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo là cả một không gian mênh mông, bất tận: những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn vàn sắc màu cỏ hoa
- Câu hỏi 3: Trong những cảnh vật được miêu tả,em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Câu hỏi 4: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?
( Cảnh rừng miền núi cao hoang vu, sương giá ấy như ấm lên bởi có sự xuất hiện của con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: người Tày từ khắp các ngả đi gặt lúa, trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều Con người đã hoà vào cảnh, mang hơi thở của cuộc sống lao động rộn ràng, vui tươi vào cảnh, làm cho bức tranh thiên nhiên trở nên ấm cúng, xua tan cái sương giá của miền núi cao. ) 
*Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con nguời chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu bài thơ: với giọng đọc sâu lắng, ngân nga, thể hiện được niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao)
 Chú ý đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng ở trong bài thơ:
Nhìn ra xa ngút ngát/
Bao sắc màu cỏ hoa/
Con thác réo ngân nga/
Đàn dê soi đáy suối/
Giữa ngút ngàn cây trái/
Dọc vùng rừng nguyên sơ/
Không biết thực hay mơ/
Ráng chiều/ như hơi khói//
- HS luyện đọc:
C.Củng cố, dặn dò
 GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Chuẩn bị bài sau: Cái gì quý nhất.
* Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá
+ 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ HS khác nhận xét. 
+ GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
*Phương pháp thuyết trình, trực quan.
- GV treo tranh – giới thiệu.
- GV ghi tên bài lên bảng. 
* Phương pháp luyện tập thực hành
+ 2 HS đọc cả bài.
+ Một vài nhóm 2 HS nối nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài.
+ HS cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nhận xét cách đọc của từng bạn.
+ GV hướng dẫn cách đọc một số từ 
+ GV ghi bảng từ khó đọc.
+ 2- 3 HS đọc từ khó. Cả lớp đọc đồng thanh.
+ 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải.
+GV gải nghĩa thêm một số từ trong bài mà HS chưa hiểu.
+ GV đọc mẫu.
* Phương pháp trao đổi, đàm thoại thầy – trò; trò – trò.
HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
+ 3 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo.
+ Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi 1.
+ 3 HS đọc khổ thơ 2; 3 để tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.
+ HS thảo luận. trả lời câu hỏi 2. HS phát biểu tự do.
+2 HS đọc cả bài.
+ GV khuyến khích HS mạnh dạn nói lên cảm nhận và ý thích riêng của mình.
+ 3- 4 HS trả lời.
+ HS đọc thầm cả bài.
+ 2; 3 HS trả lời câu hỏi 4.
+ GV yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
+ GV ghi đại ý.
+ HS ghi đại ý vào vở soạn.
+ 1 HS đọc lại đại ý.
+ GV đọc diễn cảm bài văn
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+ 2 HS đọc mẫu câu, đoạn thơ.
+ Nhiều HS đọc diễn cảm bài thơ.
+ Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
+ Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm .
 + HS thi đọc diễn thuộc lòng khổ 2 hoặc khổ 3 của bài thơ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Giáo án môn : Luyện từ và câu
Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200...
Tiết 15 - Tuần 8
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I- Mục tiêu
1. Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.
2. Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.
3. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy học 
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô từ điển phục vụ bài học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to để HS làm bài tập 3; 4 theo nhóm.
III - Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
33’
1’
A – Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2; 3 HS làm bài tập 4 của tiết trước.
Đặt câu để phân biệt các từ ngữ của mỗi từ: đi, đứng , nằm.
B – Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống hoá, mở rộng vốn từ gắn với chủ điểm đang học – Con người với thiên nhiên. Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu nghĩa của từ thiên nhiên, mở rộng vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên: những từ ngữ miêu tả thiên nhiên. Tiết học này còn cung cấp cho chúng ta một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên. 
 Câu giải thích đúng – ý b: Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.
Bài 2: Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên:
+ Trong 4 câu trên, Lên thác xuống ghềnh là thành ngữ (tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó); 3 câu còn lại là tục ngữ (câu ngắn gọn, có vần điệu, đúc kết tri thức, kinh nghiệm , đạo đức của nhân dân).
Lên thác xuống ghềnh
Góp gió thành bão
Qua sông phải luỵ đò
Khoai đất lạ, mạ đất quen.
* Lên thác xuống ghềnh: Người gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.
* Góp gió thành bão: Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
 * Qua sông phải luỵ đò: Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
 * Khoai đất lạ, mạ đất quen: Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt; mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
Bài 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả không gian.
Gợi ý:
* Tìm từ:
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng (không cùng)
+ Tả chiều dài: (xa) tít, tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nghêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng
+ Tả chiều cao: cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm
Lưu ý: Có nhũng từ tả được nhiều chiều như xa vời vợi, cao vời vợi
* Đặt câu:
Bài 4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả sóng nước.
Gợi ý:
* Tìm từ:
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp
* Đặt câu:
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài 3; 4.
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
+ HS làm bài.
+ HS nhận xét, bổ sung.
+ GV đánh giá, cho điểm.
Phương pháp thuyết trình, trực quan.
+ GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học
+ GV ghi tên bài bằng phấn màu.
* Phương pháp thực hành, luyện tập
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
+ HS trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm. HS đánh dấu bằng bút chì vào dòng giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên.
+ HS phát biểu ý kiến.
+ Cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ GV giải thích thế nào là thành ngữ, tục ngữ.
+ HS làm việc cá nhân: HS đọc thầm và gạch bằng bút chì những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong các thành ngữ, tục ngữ đó.
+ GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 1 HS lên bảng làm.
+ Cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ GV và HS cùng giải nghĩa đơn giản các thành ngữ, tục ngữ.
+ HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ cho đến thuộc lòng.
> GV chốt lại sau bài tập.
+ GV nêu yêu cầu của bài.
+ GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. Thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian mà nhóm tìm được.
+ Sau một thời gian qui định, đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng, trình bày.
+ GV và cả lớp nhận xét, tính diểm.
+ Từng HS trong nhóm nhìn phiếu kết quả, mỗi em đặt 1 câu với từ tìm được.
+ GV nhận xét nhóm thắng cuộc.
+ GV nêu yêu cầu của bài.
+ GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. Thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian mà nhóm tìm được.
+ Sau một thời gian qui định, đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng, trình bày.
+ GV và cả lớp nhận xét, tính diểm.
+ Từng HS trong nhóm nhìn phiếu kết quả, mỗi em đặt 1 câu với từ tìm được.
+ GV nhận xét nhóm thắng cuộc.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Giáo án môn : Tập làm văn
Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200...
Tiết 15 - Tuần 8
Luyện tập làm đơn
I- Mục tiêu
1. Nắm được qui cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản của một lá đơn.
2. Thực hành viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II- Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn kiến nghị hoặc những bản phô tô mẫu đơn (đủ cho cả lớp làm bài thực hành viết đơn). ( cố gắng có mẫu đơn phô tô để tiết kiệm thời gian viết bài của HS ).
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
, ngày . tháng  năm 200
Đơn kiến nghị
Kính gửi:
- Tên tôi là:
- Sinh ngày:
- Chức vụ:
- Lí do viết đơn (trình bày tình hình thực tế; những tác động xấu đã đang, sẽ xảy ra; kiến nghị cách giải quyết ):
- Lời cảm ơn:
Người làm đơn kí
III - Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
5’
27’
2’
A – Kiểm tra bài cũ:
GV chấm bài của 4; 5 HS về nhà đã viết lại hoàn chỉnh đoạn văn cảnh sông nước.
B – Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập làm đơn kiến nghị.
2. Hướng dẫn HS viết đơn.
a. Xây dựng mẫu đơn:
b. Hướng dẫn HS tập viết đơn:
Một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn: Tên của đơn, Nơi nhận đơn, Tên người viết đơn: Chức vụ; Lí do viết đơn; Chữ kí của người viết đơn.
+ Tên của đơn: Đơn kiến nghị.
+ Nơi nhận đơn:
* Đề 1: Công ti cây xanh hoặc Uỷ ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
* Đề 2: Uỷ ban Nhân dân hoặc công an địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
+ Người viết đơn: Vì em chỉ là người viết giúp lá đơn cho người khác nên với đơn viết theo đề 1, bác tổ trưởng dân phố phải đứng tên người viết đơn; với đơn viết theo đề 2, bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng dân phố phải đứng tên. Mục Chữ kí của người viết đơn cũng tương tự như vậy.
+ Chức vụ (của người viết đơn): tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (nêu cụ thể tên phố, thôn)
+ Lí do viết đơn: phải thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên (trình bày tình hình thực tế; những tác động xấu đã, đang, sẽ xảy ra; kiến nghị cách giải quyết)
+ Nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: viết đúng qui định của đơn; trình bày mục Lí do viết đơn đầy đủ, gọn, rõ, có sức thuyết phục.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc của cả lớp.
- Yêu cầu một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lại; HS cả lớp về nhà tiếp tục quan sát một cảnh đẹp ở địa phương, ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết TLV sau.
* Phương pháp kiểm tra đánh giá
*Phương pháp thuyết trình, trực quan.
+ GV giới thiệu.
*Phương pháp vấn đáp.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ các nội dung bài học trình bày trong SGK. Cả lớp đọc thầm.
+ HS đọc lại qui định bắt buộc của một lá đơn đã biết qua bài Luyện tập làm đơn, tuần 6, trang 68, SGK 
+ GV treo bảng phụ hoặc phát mẫu đơn cho từng HS.
*Phương pháp vấn đáp, luyện tập thực hành.
+ GV cùng cả lớp trao đổi nhanh về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn.
Một vài HS nói nhanh đề bài các em đã chọn (đề 1 hay đề 2)
+ GV nhắc HS cách trình bày đơn.
+ HS viết đơn.
+ Nhiều HS trình bày đơn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Giáo án môn : Tập đọc
Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200...
Tiết 16 - Tuần 8
Luyện tập tả cảnh
( Cảnh ở địa phương em )
I- Mục tiêu
1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương- một dàn ý với ý riêng của mỗi HS.
2. Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả; nét đặc sắc của cảnh; cảm xúc của người tả đối với cảnh).
II- Đồ dùng dạy học 
-Tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
- Bút dạ + 2; 3 tờ giấy khổ to để 2; 3 HS lập dàn ý trên giấy, trình bày trước lớp.
- Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý bài văn.
VD:
+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát cảnh.
Thân bài:
- Chọn những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh; chọn những chi tiết nói rõ nhất đặc điểm của cảnh (những chi tiết em đã quan sát được bằng các giác quan)
- Các chi tiết cần được sắp xếp theo trình tự hợp lí (theo bố cục của cảnh; đặc điểm của cảnh; thời gian của một ngày, của một mùa; theo điểm quan sát từ xa đến gần, từ cao xuống thấp)
+ Kết luận: Nói cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
32’
2’
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị bài về nhà của HS: Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp của địa phương em. 
B.Bài mới
1-Giới thiệu bài:
Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương, đã ghi lại những điều quan sát được. Trong tiết học hôm nay, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó, tập chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh. Đây cũng là dịp để các em thể hiện tình cảm đối với quê hương.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Lập dàn bài miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương
GV nhắc HS chú ý:
- Dựa trên những kết quả quan sát đã có, các em cần lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: Mở bài - Thân bài – Kết luận.
- Cần tạo một dàn ý với các ý đúng là của mỗi em vì một dàn ý tốt, một bài văn hay phải là một sản phẩm mang nét riêng, độc đáo của em, là kết quả suy nghĩ của chính em. Một sản phẩm lập lại cách nghĩ, cách cảm của người khác sẽ tẻ nhạt, sáo rỗng, không hấp dẫn được ai. 
Bài 2: Dựa theo dàn ý mà em đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
GV lưu ý HS:
+ Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành doạn văn.
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm riêng hoặc một bộ phận của cảnh.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS tiến bộ, những HS đã lập dàn ý và viết được những đoạn văn thú vị, sáng tạo nhất trong giờ học. 
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn ở lớp chưa dạt về nhà hoàn và viết lại vào vở. 
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
+ GV chấm vở của 2; 3 HS về nhà viết lại Đơn kiến nghị.
+ GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp.
*Phương pháp thuyết trình, trực quan.
*Phương pháp luyện tập, thực hành
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại.
+ 1; 2 HS trình bày trước lớp kết quả quan sát một cảnh đẹp ở địa phương.
+ GV treo bảng phụ viết tóm tắt những gợi ý giúp HS có thể lập được dàn ý cho bài văn.
+ GV nhắc HS cách làm bài.
+ HS làm việc cá nhân: lập dàn ý trên giấy nháp
+ GV phát giấy và bút dạ cho 2; 3 HS lập dàn ý trên giấy khổ to.
+ Những HS viết bài trên giấy khổ to dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài.
+ Cả lớp đọc thầm gợi ý 1; 2 trong SGK; đọc lại dàn ý, xác định phần nào trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
+ HS viết đoạn văn.
+ Một vài HS đọc đoạn văn.
+ Cả lớp và giáo viên nhận xét, GV chấm điểm một vài bài viết của HS.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Giáo án môn : Kể chuyện
Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200...
Tiết 8 - Tuần 8
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
I- Mục tiêu
1.Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
2.Hiểu đúng nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn ý nghĩa của câu chuyện.
II- Đồ dùng dạy học 
Các câu chuyện gắn với chủ điểm Con người với thiên 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_8_nguyen_thi_thu_thuong.doc