Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Thu Thương
I- Mục đích, yêu cầu
1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.
2. Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ ( là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to các nội dung bài tập 1 phần nhận xét, phần luyện tập để 2,3 HS làm bài tập trên bảng.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
bài cũ: Những người bạn tốt” B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Công trình thuỷ điện Sông Đà là một công trình rất lớn của nước ta được xây dựng với sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên – xô. Xây dựng công trình này, chúng ta muốn chế ngự dòng sông, làm ra điện, phân lũ khi cần thiết để tránh lụt lội. Bài thơ “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp chúng ta hiểu sự kì vĩ của công trình, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông. II.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc - Đọc toàn bài. - Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài. - Gv hướng dẫn cách đọc từ khó: ba-la-lai-ca, đêm trăng chơi vơi, dòng sông lấp loáng.. -Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ được chú giải trong sgk. - Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quang có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng. - Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. -Đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lướt) từng đoạn , cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc . - Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch và sinh động? + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch : Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông; Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ; Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ; Mọi vật như đang chìm vào giấc ngủ say sau một ngày lao động vất vả. Trong không gian ấy chỉ có một âm thanh duy nhất vang lên: tiếng đàn ba-la-lai-ca. Âm thanh của tiếng đàn ngân nga giữa không gian bao la càng chứng tỏ đêm trăng tĩnh mịch. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một hình ảnh đêm trăng rất sinh động: Đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có ánh trăng , có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn. Mọi vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ? + Chỉ có tiếng đàn ngân nga Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà Thể hiện sự gắn bó , hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. Tiếng đàn là tiếng người đang ngân lên , hoà quyện, lan toả vào dòng trăng ( dòng sông lúc này như một “dòng trăng” bởi ánh trăng đã quyện vào mặt nước, lấp loáng) + Ngày mai Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả Thể hiện sinh động sự gắn bó , hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. Bằng bàn tay khối óc của mình con người đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Còn thiên nhiên mang lại cho con người những nguồn tài nguyên quý giá, làm cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp hơn. - Câu 3: Hình ảnh “ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của con người ntn? + Để tận dụng sức nước sông Đà chạy máy phát điện, con người đã đắp đập, ngăn sông, tạo thành biển nước mênh mông giữa một vùng đất cao. Hình ảnh “ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh “ dời non lấp biển”, “ khai sơn phá thạch” của con người . Con người có thể làm nên những điều bất ngờ, kì diệu. - Từ “ bỡ ngỡ” có gì hay? Nhân hoá biển ( khiến biển có tâm trạng như con người – bỡ ngỡ, ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kì của mình giữa vùng đất cao, hình ảnh thơ trở nên sinh động hơn. Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường, sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo thêm nguồn điện phục vụ cuộc sống con người. c)Đọc diễn cảm – Học thuộc lòng bài thơ.. -Tìm giọng đọc của bài? Giọng tha thiết thể hiện sự xúc động của tác giả. Ngày mai// Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi// Biển sẽ nằm / bỡ ngỡ giữa cao nguyên// Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả// Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.// III. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học,biểu dương những hs học tốt. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài Kì diệu rừng xanh. *PP kiểm tra ,đánh giá. -2 hs kể lại câu chuyện “ Những người bạn tốt” và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung câu chuyện. -Hs khác nhận xét . -GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. * PP thuyết trình, trực quan. - Gv treo tranh và giới thiệu. - Gv ghi tên bài bằng phấn màu. *PP luyện tập thực hành - 1 hs đọc bài. - Hs cả lớp đọc thầm theo. - Hs nhận xét cách đọc của bạn bạn. - 3 hs khác luyện đọc đoạn. - 2 HS đọc cả bài. +Hs nêu từ khó đọc ->GV ghi bảng. +2-3 hs đọc từ khó.Cả lớp đọc đồng thanh (nếu cần). - 1 hs đọc phần chú giải (Gv cho hs nêu những từ chưa hiểu và tổ chức giải nghĩa). - 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài( hoặc Gv đọc) giọng xúc động. *PP trao đổi đàm thoại trò – trò. - Gv tổ chức cho hs hoạt động dưới sự điều khiển thay phiên của hai hs khá giỏi. Gv là cố vấn, trọng tài. +Hs thứ nhất điều khiển các bạn tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu dây đồng) -1 hs đọc đoạn 1,2 - cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời các câu hỏi 1 - Hs thứ hai điều khiển các bạn tìm hiểu đoạn 2,3 + 1 hs đọc đoạn 2,3 cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời câu hỏi 2 ( HS trả lời theo cảm nhận riêng của mình) - HS đọc thầm đoạn 3 – trả lời câu hỏi 3. - Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài. +Gv ghi đại ý lên bảng. +1 hs đọc lại đại ý. - Gv đọc diễn cảm bài thơ. - Gv yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm. +Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu,đoạn thơ cần luyện đọc. +2 hs đọc mẫu câu, đoạn thơ. +Nhiều HS đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài. -Từng nhóm 3 hs nối nhau đọc thuộc lòng cả bài. - Hs khác nhận xét - Gv đánh giá, cho điểm. Giáo án môn : Luyện từ và câu Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200... Tiết 13 - Tuần 7 Từ nhiều nghĩa I- Mục đích, yêu cầu Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng. Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ ( là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to các nội dung bài tập 1 phần nhận xét, phần luyện tập để 2,3 HS làm bài tập trên bảng. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 3’ 3’ 14’ 3’ 15’ 3’ Kiểm tra bài cũ: Bằng kiến thức về từ đồng âm hãy giải những câu đố sau: Nghe tên thì đã thấy mùi Hít vào chẳng có mùi gì gì đâu Chỉ nghe một tiếng rõ kêu Mẹ cười bé cũng cười cười vui lây + là từ Thơm: từ thứ nhất với nghĩa tính từ chỉ mùi vị dễ chịu; từ thứ hai với nghĩa động từ chỉ động tác bày tỏ tình cảm bằng miệng lên má người khác. b) Gọi là mùa thì có mưa Những thực ra lại là một phần đường đi Biết tìm nghĩa chỉ thế nào Nhanh tay, nhanh trí tìm xem giúp nào? ( là từ hè : từ thứ nhất là mùa thứ hai trong năm sau mùa xuân; từ thứ hai với nghĩa chỉ phần sát đường làm cao hơn để dành cho người đi bộ.) B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Hãy gọi tên sự vật trong tranh? Tranh 1: bàn chân ( người) Tranh 2: chân bàn Tranh 3: chân núi Tranh 4: chân trời Từ “ chân” chỉ chân của người, khác với chân của bàn, càng khác xa với chân núi, chân trời. Vì sao vậy? Bài học hôm nay giúp các con hiểu thêm một hiện tượng thú vị khác trong tiếng Viêt:từ nhiều nghĩa. 2- Phần nhận xét: Bài 1: + Bộ phận ở 2 bên đầu người hoặc động vật, dùng để nghe: Tai + Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn: răng. + Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống , dùng để thở và ngửi: mũi Các nghĩa vừa xác định được cho các từ răng , mũi, tai chính là nghĩa gốc của mỗi từ. Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác nữa và mang thêm những nét nghĩa mới- những nghĩa đó được gọi là nghĩa chuyển. Các bài tập tiếp theo sẽ giúp ta hiểu thế nào là nghĩa chuyển, sự khác nhau giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Bài 2: + Răng cào: Nghĩa của từ răng khác với nghĩa gốc: Răng dùng để cào, không dùng để cắn, giữ hoặc nhai thức ăn. + Mũi thuyền: Nghĩa của từ mũi khác với nghĩa gốc: mũi thuyền nhọn để rẽ nước chứ không phải để thở và ngửi. + Tai ấm: Nghĩa của từ tai khác với nghĩa gốc:tai ấm giúp người ta cầm được ấm dễ dàng để rót nước, không dùng để nghe. Bài 3: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có cùng nét nghĩa: chỉ bộ phận đầu nhon nhô ra phía trước. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ tai có cùng nét nghĩa: chỉ bộ phận ở bên, chìa ra. Nếu nghĩa những từ đồng âm khác hẳn nhau( treo cờ – chơi cờ tướng) thì nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ nhau( vừa khác vừa giống nhau). Nhờ biết cách tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc như thế này , ngôn ngữ tiếng Việt trở nên phong phú đầy sáng tạo. 3.Phần Ghi nhớ SGK tr 8 4.Phần Luyện tập Bài tập 1: Đôi mắt của bé mở to: Từ mắt mang nghĩa gốc. Bé đau chân: Từ chân mang nghĩa gốc. Khi viết, em đừng ngoẹo đầu: Từ đầu mang nghĩa gốc. Các trường hợp còn lại mang nghĩa chuyển. Bài tập 2: Tìm những từ mang nghĩa chuyển Lời giải: Lưỡi: lưỡi liềm , lưỡi hái , lưỡi dao , lưỡi cày , lưỡi lê , lưỡi gươm , lưỡi búa, lưỡi lửa đỏ rực, trăng lưỡi liềm Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng hũ, miệng bình, miệng hố, miệng núi lửa Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo , cổ tay 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tìm ví dụ về nghĩa của từ. *PP kiểm tra ,đánh giá. -2 hs trả lời hai câu đố. - Hs khác nhận xét . -GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình, trực quan, nhóm. - GV đưa tranh ảnh của những sự vật, hiện, tượng, hoạt động để gợi hứng thú bài cho học sinh. - GV ghi tên bài bằng phấn màu. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - GV dán 2 phiếu cho 2 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2- Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm 2. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc câu hỏi 3. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. - HS nêu ý kiến nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2,3 hs đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong sgk. Cả lớp đọc thầm lại. - Gv yêu cầu hs không nhìn sách đọc thuộc nội dung ghi nhớ sgk. - HS lấy thêm ví dụ khác *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - HS làm việc cá nhân, các gạch bằng bút chì mờ dưới các nghĩa gốc ( 1 gạch), nghĩa chuyển ( 2 gạch) - GV phát phiếu, bút dạ cho 2, 3 HS làm trên phiếu. - 2,3 HS (làm trên phiếu) trình bày kết quả làm bài. Cả lớp và Gv nhật xét, chốt lại. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo cặp. Các em viết ra nháp những từ tìm được. - Nhiều HS đọc kết quả làm bài. Các HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp. - GV chấm điểm cho những nhóm tìm được nhiều từ. - 2 HS nhìn bảng đọc lại nghĩa chuyển của các từ đã cho. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Giáo án môn : Luyện từ và câu Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200... Tiết 14 - Tuần 7 Luyện tập về từ nhiều nghĩa I- Mục đích, yêu cầu Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng. Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu về nghĩa chuyển của 1 số từ ( là động từ) II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi nội dung bài 1. - Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 4. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 3’ 28’ 3’ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? Tìm 1 số ví dụ về nghĩa chuyển của các từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu ở bài trước , các con đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ . Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu từ nhiều nghĩa là động từ để phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: 1- D; 2-C; 3- A; 4 -E ; 5 -B Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có mối quan hệ với nhau ntn? Chúng có nét nghĩa nào chung? Bài tập 2 sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Bài tập 2: Dòng b: Sự vận động nhanh nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ của bài tập 1 Nếu HS chọn ý a GV hỏi : - Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển không? ( Không mà là sự vận động của máy móc) Nếu HS chọn ý c GV hỏi : - Sự di chuyển có thể dùng để chỉ hoạt động nào thì chính xác hơn? ( Chỉ hoạt động đi) Bài tập 3: Từ “ ăn” trong câu c được dùng với nghĩa gốc. Bài tập 4: – Chúng tôi đi bộ dưới bóng mát của hàng phượng vĩ. - Buổi tối, tôi đi ngủ lúc 11 giờ. Bố tôi đi công tác xa. Tôi đi con mã. Nam đi một nước cờ cao. Đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma. Cụ đã đi mà không kịp dặn dò gì cho con cháu. - Nó sợ đứng tim. Trời hôm nay đứng gió. Mặt trời đứng bóng. Đứng núi này trông núi nọ. Cô giáo tôi là một phụ nữ đứng tuổi. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu HS về nhà làm lại bài 4 vào vở. *PP kiểm tra ,đánh giá. -2 hs làm lên bảng trả lời câu hỏi. - Hs khác nhận xét . -GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình, trực quan, nhóm. - GV ghi tên bài bằng phấn màu. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - GV dán 2 phiếu cho 2 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2- Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm 2. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 1 HS đọc yêu cầu bài 3. HS thảo luận nhóm 4 trả lời HS nêu ý kiến nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 1 HS đọc yêu cầu bài 3. GV phát giấy cho các nhóm chơi trò tiếp sức. Từng hs trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh lên giấy những câu đã đặt. Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm. Cả lớp và GV nhận xét. Tính điểm cho các nhóm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Giáo án môn : Tập làm văn Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200... Tiết 13 - Tuần 7 Luyện tập tả cảnh ( sông nước ) I- Mục đích, yêu cầu Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xá định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn của một bài văn. Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn. II- Đồ dùng dạy học Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sông nước. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 2' 30’ 5’ Kiểm tra bài cũ - Trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước em đã viết lại vào vở. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Trong tiết Tập làm văn trước, các con đã lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước chính con đã quan sát. Hôm nay các con sẽ chú trọng xá định đoạn trong một bài văn tả cảnh sông nước, luyện viết câu mở đoạn cho các đoạn văn. II. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn: + Mở bài: Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long đất nước Việt Nam). + Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. + Kết bài: Câu văn cuối. b) Các đoạn của thân bài? Đặc điểm của mỗi đoạn? - Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo. - Đoạn 2: Tả sự duyên dáng của vịnh Hạ Long được tạo bởi cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Với toàn bài, mỗi câu văn đó nêu một đặc điểm của cảnh được miêu tả. Bài 2:. Mỗi đoạn tả 1 phần, một bộ phận của địa hình Tây Nguyên. Đoạn 1: Câu b vì giới thiệu được núi cao và rừng dày là 2 đặc điểm của Tây Nguyên được nói đến trong đoạn. Đoạn 2: Câu c vì vừa có quan hệ từ ( tiếp nối 2 đoạn) , vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên – vùng đất của những thảo nguyên rự rỡ muôn màu sắc. Đoạn 3: Câu a vì tiếp tục giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên – vùng đất ngổn ngang sông suối. Bài 3: Hãy viết câu mở đoạn cho một trong các đoạn văn trên theo ý của riêng em: . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt, biểu dương những HS biết điều khiển nhóm trao đổi về nội dung bài học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 3, viết vào vở văn. *PP kiểm tra ,đánh giá. - 2 hs làm lên bảng trả lời câu hỏi. - Hs khác nhận xét . -GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình. - Gv giới thiệu. *PP vấn đáp, luyện tập ,thực hành. 1HS đọc yêu cầu của bài tập1. Cả lớp đọc thầm lại. HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi HS làm bài theo nhóm 2. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại . 1 hs đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm lại.Gv nhắc các em chú ý chọn câu mở đoạn thích hợp với mỗi đoạn văn bằng cách điền nhẩm những câu cho sẵn vào chỗ trống xem câu ấy có đúng là câu mở đoạn không HS đọc thầm toàn bộ bài 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi. ( HS làm việc theo nhóm). HS phát biểu ý kiến. GV khuyến khích HS lí giải về sự lựa chọn của mình. Cả lớp và Gv nhận xét , phân tích nguyên nhân đúng sai trong từng bài làm của HS. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS đọc lại cả 3 đoạn văn trong bài tập trên. HS tự viết sau đó nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn mình vừa tự viết. GV đánh giá, cho điểm.. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Giáo án môn : Tập làm văn Thứ ......... ngày .... tháng ..... năm 200... Tiết 14 - Tuần 7 Luyện tập tả cảnh ( sông nước ) I- Mục đích, yêu cầu Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập , HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu tả( đặc điểm hoặc bộ phận của cảnh), trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả cảnh. II- Đồ dùng dạy học Một số đoạn văn, bài văn, câu văn hay tả cảnh sông nước. Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 5’ Kiểm tra bài cũ - Trình bày kết quả làm bài tập 3. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Trong tiết Tập làm văn trước, các con đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho một bài văn. Hôm nay các con sẽ chuyển một phần của dàn ý thành 1 đoạn văn. II. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Ghi nhớ: + Phần thân bài có thể có nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đăch điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. Bài 2: ( về nhà) Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp của địa phương em. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn em đã làm tại lớp viết vào vở văn. Làm bài tập 2. *PP kiểm tra ,đánh giá. - 2 hs làm lên bảng đọc kết quả làm bài tập 3. - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. - GV giới thiệu 1 số đoạn văn, bài văn, câu văn hay tả cảnh sông nước. *PP thuyết trình. - Gv giới thiệu. *PP vấn đáp, luyện tập ,thực hành. 1HS đọc yêu cầu của bài tập1. Cả lớp đọc thầm lại. GV yêu cầu HS đọc lướt lại bài Vịnh Hạ Long của tiết học trước để xá định lại thế nào là 1 đoạn vaưn. 2,3 HS làm mẫu: Mỗi em cho biết đã chọn phần nào trong dàn ý để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. HS làm bài cá nhân. Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. - Cả lớp và GV nhận x
File đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_5_tuan_7_nguyen_thi_thu_thuong.doc