Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11

I. Mục tiêu

 - Nghe - viết chính xác,trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông, trỡnh bày đúng hỡnh hỡnh thức bài văn xuôi.

 - Làm đúng BT2 điền tiếng có âm vần khó ( ong/oong ).

 - Làm đúng BT3 a/b .

II. Đồ dùng

 GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2, giấy to để HS làm việc theo nhóm

 HS : SGK

 

doc9 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ ngày tháng năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
Đất quý, đất yêu
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
	- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khách, viên quan )
	- Hiểu ý nghĩa chuyện : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất
B. Kể chuyện :
	-Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Thư của bà
- Trong thư Đức kể với bà những gì ?
- Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
+ GV chia đoạn 2 làm 2 đoạn
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HD HS ngắt nghỉ đúng chỗ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ?
- Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ?
- Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS thi đọc đoạn 2
- 2, 3 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 nhóm HS tiếp nối nhau đọc ĐT 4 đoạn
- Vua mời họ vào cung, mở tiệcchiêu đãi, tặng nhiều vật quý - tỏ ý trân trọng và mến khách
- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước
- Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thữ thiêng liêng nhất
+ 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài
- HS trả lời
- HS thi đọc đoạn 2
- 1 HS đọc cả bài
- Bình chọn bạn đọc hay
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý đất yêu. Dựa vào tranh kể toàn bộ câu chuyện
2. HD HS kể lại câu chuyện
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- Sắp xếp lại tranh dưới đây theo đúng thứ tự
- HS QS tranh, sắp xếp theo đúng thứ tự
- Thứ tự là : 3 - 1 - 4 - 2
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Từng cặp HS dựa vào tranh kể chuyện
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Tập đọc tên khác cho câu chuyện
	- GV nhận xét giờ học
Thứ ngày tháng năm 2009
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác,trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông, trỡnh bày đỳng hỡnh hỡnh thức bài văn xuụi. 
	- Làm đỳng BT2 điền tiếng có âm vần khó ( ong/oong ).
 - Làm đỳng BT3 a/b .
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2, giấy to để HS làm việc theo nhóm
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng đọc thuộc 1 câu đố trong bài chính tả trước
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài Tiếng hò trên sông
- Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến những gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Nêu các tên riêng trong bài ?
- GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời, ...
b. GV đọc bài
- GV theo dõi động viên HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát giấy cho các nhóm
- GV nhận xét bài làm của HS
- Lớp viết lời giải câu đố vào bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại bài
- Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn
- 4 câu
- Gái, Thu Bồn
- HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở
- Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm bài vào vở
- 4, 5 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : Chuông xe đạp kêu kính coong
vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong.
+ Thi tìm nhanh viết đúng
omHS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở
- Lời giải :
+ Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, su su, sâu, sáo, ...
+ Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x : xiên, xọc, cuốn xéo, xộc xệch, ....
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả
	- GV nhận xét tiết học
Tập đọc
Vẽ quê hương
I. Mục tiêu
	- Bước đầu biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. 
	- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ.
	- Học thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài .
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ chép bài thơ để HS học thuộc lòng
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Đất quý đất yêu
- Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV nhắc HS ngắt nghỉ đúng
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài?
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc, hãy kể tên những màu sắc ấy ?
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? 
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV HD HS học thuộc lòng
- 3 HS nối nhau kể chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
- HS trao đổi nhóm trả lời
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ
- Học thuộc lòng cả bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
IV. Củng cố, dặn dò
	- Khen những HS có tinh thần học tốt
	- GV nhận xét tiết học
 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập viết
Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
	- Viết đỳng chữ hoa G (1 dũng chữ Gh),R,Đ ( 1 dũng).Vết đỳng tờn riờng Ghềnh Rỏng( 1 dũng) và cõu ứng dụng: Ai về... Loa Thành Thục Vương ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ, tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Gi, Ông Gióng
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS luyện viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm những chữ hoa có trong bài
- Luyện viết chữ hoa G ( Gh )
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- GV nhận xét uốn nắn
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc tên riêng
- Ghềng Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp
- GV viết mẫu tên riêng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao
- Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao?
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- G ( Gh ), R, A, Đ, L, T, V
- HS QS
- Thực hành viết trên bảng con
- Ghềng Ráng
- HS QS
- HS tập viết trên bảng con
Ai về đến huyện Động Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương
- HS luyện viết bảng con tên riêng
- HS viết bài vào vở tập viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV biểu dương những HS viết đẹp, có tiến bộ
	- Nhận xét tiết học
 Thứ ngày tháng năm 2009
Luyện từ và câu
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
	- Hiểu và xếp đỳng vào 2 nhúm một số từ ngữ về quờ hương. BT1
 - Biết dựng từ cựng nghĩa thớch hợp thay thế từ quờ hương trong đoạn văn. BT2
 - Nhận biết được cỏc cõu theo mẫu Ai làm gỡ? và tỡm được bộ phận cõu trả lời cõu hỏi Ai? hoặc Làm gỡ? BT3
 - Đặt được 2-3 cõu theo mẫu Ai làm gỡ? Với 2-3 từ ngữ cho trước.BT4
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp kẻ bảng ở BT 3, 
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT2 tiết LT&C tuần 10
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét bài làm cảu HS
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 4
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS : Mỗi từ ngữ đã cho có thể đặt được nhiều câu
- GV nhận xét
- 3 HS nối nhau làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- 4, 5 HS đọc bài làm của mình
+ Lời giải
- Chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường
- Chỉ tình cảm đối với quê hương : gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào
+ Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn
- HS dựa vào SGK làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
+ Lời giải : Các từ có thể thay thế từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
+ Những câu nào trong đoạn văn được viết theo mẫu Ai làm gì ? .......
- 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
- Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau
- Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
+ Dùng mỗi từ sau để câu theo mẫu Ai làm gì ?
- HS làm bài vào vở
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Biểu dương những HS có tinh thần học tố
Thứ ngày tháng năm 2009
Chính tả ( nhớ - viết )
Vẽ quê hương
I. Mục tiêu
	- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Vẽ quê hương.
	- Làm đỳng BT2 a/b hoặc viết đúng một số chữ chứa âm vần dễ lẫn : s/x, hoặc ươn/ương.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 2
	HS : SGK
III. Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn thơ cần viết
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
- Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phảiviết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
- Cần trình bài thơ 4 chữ như thế nào ?
b. HD HS viết bài
- GV nhắc lại cách trình bày
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS tìm, phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Vì bạn rất yêu quê hương
- HS trả lời
- Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 hoặc 3 ô
- HS đọc lại đoạn thơ
- Tự viết những từ khó viết vào trong bảng
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ để ghi nhớ
- HS gấp SGK, tự viết bài vào vở
- Điền vào chỗ tống s / x
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài và làm bài chính tả
	- GV nhận xét chung giờ học
Tập làm văn
Nghe kể : Tôi có đọc đâu ! Nói về quê hương
I. Mục tiêu
- Nghe – kể lại được cõu chuyện Tụi cú đọc đõu BT1
- Bước đầu biết núi về quờ hương hoặc nơi mỡnh đang ở theo gợi ý BT2.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện, bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lá thư đã viết tiết TLV tuần 10
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm BT
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ?
- Người viết thư viết thêm vào thư của mình điều gì ?
- Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?
- GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu về quê hương
- GV HD 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý để tập nói
- 3, 4 HS đọc
- HS nghe
- Nghe, kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu.
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nghe
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình
- Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư
- Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !
- HS nghe
- 1 HS giỏi kể lại chuyện
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe
- 4, 5 HS nhìn bảng đã viết sẵn gợi ý, thi kể lại ND câu chuyện trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
- HS trả lời
+ Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em ở theo gợi ý
- HS thực hiện theo
- HS tập nói theo cặp, sau đó nói trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn nói về quê hương hay nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt
	- GV nhận xét chung giờ học
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 11
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Ngoan,lế phép với thầy cô, đoần kết với bạn bè
	- Giữ gìn vệ sinh chung, lao động vệ sinh sạch sẽ
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : Chi, Nhi, Thư, ....
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Luân, .....
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Duy, Khuê, Đức
- Chuẩn bị đủ đồ dùng học tập
2. Nhược điểm :
	- Còn hiện tượng không xếp hàng : Sơn, Khuê, Đ Tùng
	- Chưa chú ý nghe giảng : Long, Duy, Luân, Khuê, Dương
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Đức, M. Tùng
	- Cần rèn thêm về đọc và chữ viết : M. Tùng, Trúc
	- Cần cố gắng hơn về mọi mặt : Đức, M. Tùng, Khuê, 
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc