Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2

A-Mục đích yêu cầu:

-Biết viết các chữ hoa ., theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

-Biết viết cụm từ ứng dụng " .n chậm nhai kĩ" theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và đúng quy định.

- Giáo dục kỹ năng sống :

+ Kỹ năng xác định giá trị, rèn chữ và tính cẩn thận. Tỉ mỈ.

+ Trình bày chữ viết đúng, sạch đẹp

+ Kiên định đạt mục tiêu

B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ ., viết sẵn. Kẻ ô li nhỏ ở bảng lớp. Vở TV.

C-Các hoạt động dạy học:

 

docx292 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mới:
 1,Giới thiệu bài: (1 phút)
 2: Nội dung:
a) Ôn phần Tập đọc : (20 phút)
b)Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách. (12 phút)
Bài 1: Dựa theo mục lục ở cuối sách ghi tên các bài em đã học trong tuần 8
Bài 2: Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp sau:
3.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
H: Đọc nối tiếp toàn bài + trả lời câu hỏi 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ ôn
G: Yêu cầu HS nhắc tên các bài tập đọc, HTL đã học trong tuần 8.
- sử dụng phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL đã chuẩn bị ( bao gồm cả bài giảm ở tuần 8)
H: Đọc theo yêu cầu lá thăm đã bốc.
H+G: lắng nghe, nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập( 1 em)
G: HD học sinh nắm yêu cầu của bài tập
H: Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày ( 4 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá, chốt lại nội dung 
H: Nêu yêu cầu bài tập( 1 em)
G: HD học sinh nắm yêu cầu của bài tập
H: Làm bài vào vở ( cả lớp)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại KQ đúng
H: Nhắc lại tên các bài đã học (1H)
G: Lô gíc kiến thức đã ôn
- Nhận xét chung tiết học
H: Đọc thêm các bài đx học chuẩn bị cho giờ kiểm tra.
:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
--&--
TUẦN 10
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy:...............................
Người dạy:.............................
MÔN:TẬP ĐỌC Tiết 
BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu :
 Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .
Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Học sinh có lòng kính yêu ông bà, ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình, tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
KNS: Xác định giá trị, tư duy, ra quyết định, thể hiện sự cảm thơng
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh: Sáng kiến của bé Hà.
Học sinh: Sách Tiếng Việt
III. Phương pháp – Kĩ thuật :
-Thực hành, trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
32’
25’
10’
3’
2’
Tiết 1
1. Ổn định 
- Chơi trò chơi.
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên đọc bài Bàn tay dịu dàng và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b) HD Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi.
+ Đọc từng câu :
- Kết hợp luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ Đọc từng đoạn :
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhận xét.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương HS có giọng đọc hay nhất.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c) Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc đoạn 1 
Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé Hà giải thích như thế nào phải có ngày lễ cho ông bà ?
Câu 2: Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm "ngày ông ba"Vì sao ?
- Giáo viên giảng: Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
GDMT: Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
Câu 3: 
Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Ai đã gỡ bí giúp bé ?
Câu 4: Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
- Món quà của Hà có được ông bà thích không ?
Câu 5: Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức”ngày ông bà”?
* Muốn cho ông bà vui lòng em nên làm 
gì ?
- Giáo dục tư tưởng : + Em phải làm gì để tỏ lòng biết ơn với ông bà ?
d) Luyện đọc lại.
Yêu cầu đọc theo vai.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố :
- Qua bài, em học tập được đức tính gì? Của ai?
5. Dặn dò :
- Đọc bài cho người thân nghe.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS ghi tên bài vào vở.
- Theo dõi đọc thầm.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc các từ (CN,ĐT)
- HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- Bố ơi, / sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
- Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm”ngày ông bà”, / vì khi trời bắt đầu rét, / mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ / cho các cụ già,//
- Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đấy. //
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đồng thanh.
- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. 
- Vì con có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình, quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
- 1 HS đọc đọan 2-3. Cả lớp đọc thầm.
- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước, Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời bố.
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
- Chùm điểm mười của Hà làm ông bà thích.
- Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu ông bà.
- Vì Hà kính trọng và yêu quý ông bà.
- Chăm học, ngoan ngoãn.
- HS trả lời : Kính trọng, yêu quý ông bà. Đó là tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội cần được giữ gìn.
- HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai
- Nhiều HS thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài .
- Kính trọng, yêu quý ông bà của bé Hà.
- Đọc bài.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
--&--
TUẦN 10
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy:...............................
Người dạy:.............................
MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết 
BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu :	
1.1. Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
1.2. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
2. Kể được câu chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.
3. Học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
II. Chuẩn bị :	
1. Giáo viên: Tranh: Sáng kiến của bé Hà. Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
2. Học sinh: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :	
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1HS lên kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :	
a)Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn kể chuyện :
Bài 1. Dựa vào các ý sau kể lại từng đoạn Sáng kiến của bé Hà.
a) Chọn ngày lễ.
b) Bí mật của hai bố con.
c) Niềm vui của ông bà.
Trực quan: Tranh.
- Bài yêu cầu gì?
- Bảng phụ ghi ý chính:
Đoạn 1. - Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý:
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
- Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
- Kể trong nhóm.
Đoạn 2:
- Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
- Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
Đoạn 3:
- Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
- Bé Hà tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà ra sao?
- Thi kể nối tiếp đoạn.
Bài 2. Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Thực hiện kể theo các hình thức :
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- NX tuyên dương, đánh giá
4. Củng cố :
- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều 
gì ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- HS thực hiện hát.
- HS lên kể và trả lời theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- Ghi tựa bài vào vở.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Kể từng đoạn câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
-1 em kể đoạn 1 làm mẫu
- Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà..
- Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
- HS nối tiếp nhau kể theo đoạn trong nhóm.
- Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
- Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc
- Nhận xét bạn kể.
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
- HS kể CN hoặc nối tiếp mỗi em 1 đọan.
- 3 HS đại diện nhóm lên thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.
- Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
--&--
TUẦN 10
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy:...............................
Người dạy:.............................
MÔN:TẬP ĐỌC Tiết 
BÀI: BƯU THIẾP 
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài. Hiểu nghĩa: bưu thiếp, nhân dịp.
- Đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, mạch lạc.
- Có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: 1 bưu thiếp, 1 phong bì th, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn.
H: 1 Bưu thiếp, 1 phong bì.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
Đọc bài: Sáng kiến của bé Hà
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Luyện đọc:
a-Đọc mẫu: (2 phút)
b-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: (12 phút)
*Đọc câu:
-Bưu thiếp, phan thiếc...
*Đọc bưu thiếp và phần ngoài phong bì thư
- Người gửi: //Trần Trung Nghĩa// sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận//
*Đọc toàn bài:
3,Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài (18 phút)
-Bưu thiếp chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới
-Bưu thiếp của ông bà báo tin cho cháu
*Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức
4,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
H: Đọc nối tiếp trả lời câu hỏi nội dung (3H)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
G: Đọc mẫu (1 lần)
H: Đọc nối tiếp từng câu hàng ngang (2 lợt)
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
- Luyện phát âm cho học sinh
H: Đọc nối tiếp (3H)
G: Đa bảng phụ
H: Phát hiện cách ngắt nghỉ
G: Hướng dẫn
H: Đọc cá nhân +
H: Đọc nhóm (N3)
H: Các nhóm thi đọc trớc lớp (4N)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc toàn bài (1H)
G: Nêu câu hỏi
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét
G: Chốt ý
G: Nêu câu hỏi
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét
G: Chốt ý
H: Nêu câu hỏi (1H)
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, rút ra nội dung
G: Kết luận
H: Nhắc nội dung (1-2H)
H: Nêu câu hỏi (1H)
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét
G: Đa bài tập, PB mẫu hướng dẫn
H: Viết bưu thiếp và phong bì của mình
H: Nối tiếp đọc bài làm của mình (6-7H)
H+G: Nhận xét
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Lôgíc kiến thức bài học
-Nhận xét giờ học
-Về nhà ôn tập cách viết bài tập và phong bì
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
--&--
TUẦN 10
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy:...............................
Người dạy:.............................
MÔN:CHÍNH TẢ Tiết 17
BÀI: NGÀY LỄ
I.Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả: ngày lễ. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n.
- Trình bày bài viết sạch đẹp, viết đúng tốc độ.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép, phiếu bài tập 2.
H: Bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Hướng dẫn tập chép:
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị (8 phút)
- Đọc bài:
- Nhận xét hiện tợng chính tả
- Luyện viết tiếng khó: Quốc tế, lao động, thiếu nhi
b-Viết chính tả: (13 phút)
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm (5 phút)
3,Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: (4 phút)
Điền C hoặc K vào chỗ trống
Bài 2: (4 phút)
Điền l hoặc n vào chỗ trống
4,Củng cố – dặn dò: (2 phút)
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Đọc (1 lần)
H: Đọc (2H)
G: Những chữ nào trong bài đợc viết hoa?
H: Phát biểu (1-2H)
G: Chỉ vào những chữ viết hoa trong bài
G: Hàng năm cứ vào những ngày lễ này ngời ta thờng tổ chức ôn lại kỉ niệm của ngày lễ đó
H: Viết bảng con (cả lớp)
G: Quan sát nhận xét uốn nắn
H: Nêu cách trình bày (1H)
G: Nhắc lại cách viết
H: Chép bài vào vở (cả lớp)
G: Đi từng bàn quan sát uốn nắn...
G: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2 lần)
H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm nhận xét một số bài (7 bài)
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng làm (2H)
Dới lớp làm vở bài tập
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
G: Chia nhóm phát phiếu giao việc
H: Thảo luận nhóm (4N)
H: Đại diện các nhóm lên dán phiếu (4N)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Lôgíc kiểm tra bài học, nhận xét giờ học, 
H: Về viết từ khó 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
--&--
TUẦN 10
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy:...............................
Người dạy:.............................
MÔN:LT VÀ CÂU Tiết 10
BÀI: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I.Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ ngời trong gia đình, họ hàng, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- Luyện khái niệm tìm từ điền dấu đúng.
- Có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4 phiếu để làm bài tập 4.
H: Xem trớc bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (7 phút)
Tìm những từ chỉ ngời trong gia đình , họ hàng của câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
- bố, ông, bà, con, cháu, bố, mẹ, cụ già, cô chú, con cháu
Bài 2: (7 phút) Kể thêm các từ chỉ ngời trong gia đình mà em biết
- cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu mợ, con dâu, rể, cháu, chắt, chút, chít...
Bài 3: (12 phút) Ghi vào mỗi cột trong bảng sau một vài từ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết
Họ nội
Họ ngoại
Chú, cô
Cậu, dì
Bài 4: (7 phút) Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
G: Kiểm tra chấm điểm vở bài tập
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Mở sách giáo khoa bài tập đọc, đọc thầm tìm từ chỉ ngời trong gia đình viết vào nháp.
H: Nối tiếp phát biểu (3-4H)
G: Ghi nhanh lên bảng những từ đúng
H: Nhắc lại từ trên bảng
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Lên bảng làm bảng phụ (2H)
H: Dới lớp làm vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Chốt nội dung
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
G: Chia nhóm phát phiếu giao việc
H: Thảo luận nhóm (4N)
H: Các nhóm lên bảng dán phiếu
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Chốt nội dung
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Hướng dẫn
H: Làm vở bài tập (cả lớp)
H: Nối tiếp lên bảng điền
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Lôgíc kiến thức bài học
-Nhận xét giờ học
-Về ôn lại bài, xem trớc bài luyện từ và câu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
--&--
TUẦN 10
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy:...............................
Người dạy:.............................
MÔN:LT VÀ CÂU Tiết 8
BÀI: CHỮ HOA H
I.Mục đích, yêu cầu:
 - HS viết đúng chữ hoa H, tiếng Hai ( viết đúng mẫu, đều nét, và nối chữ đúng quy định) thông qua BT ứng dụng
 - Viết cụm từ ứng dụng : (Hai sương một nắng) bằng cỡ chữ nhỏ
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ,..
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Mẫu chữ viêt hoa H. Bảng phụ viết tiếng Hai , Hai sương một nắng
 - HS: Vở tập viết 3- T1, bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2' )
 - Viết G, Góp
B.Bài mới 
 1. Giới thiệu bài ( 1')
 2. Hướng dẫn viết bảng con( 11 )
 a.Luyện viết chữ hoa H
 - Cao 2,5 ĐV
 - Rộng 2 ĐV
 - Gồm 2 nét
 b.Viết từ ứng dụng: Hai 
 Hai sương một nắng
3.Viết vào vở ( 19’ )
4.Chấm, chữa bài ( 4' )
5.Củng cố- Dặn dò ( 3' )
H: Viết bảng con ( 2 lượt) 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của tiết học
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ
G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác)
H: Tập viết trên bảng con
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa 
H: Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ)
G: Giới thiệu từ ứng dụng
G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ
H: Viết bảng con ( Hai )
G: Quan sát, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu 
H: Viết vào vở( Mỗi cỡ chữ 1 dòng)
G: Theo dõi giúp đỡ HS
G: Chấm bài, nhận xét lỗi trước lớp
H: Nhắc lại cách viết 
G: Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về hoàn thiện bài ở buổi 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
--&--
TUẦN 10
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy:...............................
Người dạy:.............................
MÔN:CT Tiết 18
BÀI: ÔNG VÀ CHÁU
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: Ông và cháu, viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than, làm đúng các bài tập phân biệt c/k, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Trình bày bài viết sạch đẹp, viết đúng tốc độ.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ viết quy tắc chính tả c/k +i,ê,e, phiếu ghi nội dung bài tập 2a.
H: Bảng con, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
Viết: Quốc tế, lao động, thiếu nhi
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Hướng dẫn nghe – viết:
a-Hướng dẫn nghe – viết:
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị (8 phút)
-Đọc bài:
*Tìm hiểu nội dung bài viết:
*Nhận xét hiện tợng chính tả:
*Luyện viết tiếng khó: vật, keo, hoan hô
b-Viết chính tả: (12 phút)
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm: (5 phút)
3,Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống trong bảng sau 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 cha ... k
Quy tắc: c – a, ă, â, o, u, ...
K – i, e, ê
Bài 2: (4 phút)
a,Điền vào chỗ trống l, n
4,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
H: Lên bảng viết (2H)
H: Lớp viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Đọc (1 lần)
H: Đọc
G: Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng đợc ông mình không?
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, chốt ý
(ông nhờng cháu, giả vở thua cho cháu vui)
G: Tìm 2 dấu chấm và dấu ngoặc kép có trong bài?
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, chốt ý
H: Viết bảng con từ khó (cả lớp)
G:Quan sát nhận xét chữa lỗi
G: Đọc bài hớng dẫn cách trình bày
G: Đọc từng dòng thơ
H: Nghe – viết bài vào vở (cả lớp)
G: Kết hợp quan sát uốn nắn...
G: Đọc (2 lần)
H: Soát lỗi (cả lớp)
G: Chấm điểm nhận xét một số bài (7 bài)
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Đa mẫu phân tích
H: Lên bảng làm (2H)
H: Dới lớp làm vở bài tập
H+G: Nhận xét, chốt ý
G: Đa bảng phụ ghi quy tắc
H: Đọc quy tắc 
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Hướng dẫn
H: Lên bảng điền (2H)
Dưới lớp làm vở bài tập
H+G: Nhận xét đánh giá
H: Nhắc nội dung (1H)
G: Lôgíc kiến thức bài học
-Nhận xét giờ học
-Về viết lại từ khó
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
--&--
TUẦN 10
Ngày soạn:..............................
Ngày dạy:...............................
Người dạy:.............................
MÔN:TẬP LÀM VĂN Tiết 8
BÀI: KỂ NGẮN VỀ NGỜI THÂN
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết kể về ông, bà hoặc ngời thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà ngời thân.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- Giáo dục học sinh yêu thơng kính trọng ngời thân trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh minh họa bài tập 1 (SGK)
H: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (3 phút)
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (16 phút) Kể về ông bà, hoặc ngời thân của em
a.Ông bà (hoặc ngời thân) của em bao nhiêu tuổi?
b.Ông bà (hoặc ngời thân) của em làm nghề gì?
c.Ông bà (hoặc ngời thân) của emm yêu quý chăm sóc em nh thế nào?
Bài tập 2: (17 phút) Dựa theo lời kể ở bài tập 1 hãy viết một đoạn kể về ông, bà hoặc ngời thân của em
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
G: Kiểm tra chấm điểm vở bài tập
G: Nêu mục đích yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập (Khơi gợi tình cảm với ông bà với ngời thân của học sinh)
H: Quan sát tranh
H: Suy nghĩ chọn đối tợng để kể 
H: Phát biểu (3-4H)
H: Khá kể m

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2.docx
Giáo án liên quan