Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thu Dung

. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 - Đọc được câu ứng dụng : buổi tối, chị kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ

 - Luyện nói được thành câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa

1. Kỹ năng:

 Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa

 Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp

2. Thái độ:

 Rèn chữ để rèn nết người

 Tự tin trong giao tiếp

3. Năng lực cần hướng cho HS:

- Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát.

I. Phương pháp trọng tâm:

 Đàm thoại, trực quan, quan sát, trò chơi.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 73, sách giáo khoa.

2. Học sinh:

 Vở viết in, sách giáo khoa.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

 

doc16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thu Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giáo khoa
Vật mẫu : nải chuối, múi bưởi và từ ứng dụng.
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt. 
Phương pháp trọng tâm:
Trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS. Nhắc lại kiến thức tiết học trước và giúp cho HS hiểu nội dung bài học.
Tiến hành:
Ổn định: hát
KTBC: 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Trang trái
Trang phải
Học sinh viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi
Nhận xét
3.Bài mới:
Giới thiệu :
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Trong tiếng chuối, tiếng bưởi có âm nào mình đã học rồi ?
à Giáo viên ghi bảng:
chuối – uôi
bưởi – ươi
à Hôm nay chúng ta học bài vần uôi – ươi ® ghi tựa.
Hoạt động 2: Dạy vần uôi (10 phút)
Mục tiêu: Nhận diện được chữ uôi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần uôi.
Tiến hành:
Nhận diện vần
Giáo viên viết chữ uôi
uôi được ghép từ những con chữ nào?
So sánh uôi và ui
Lấy vần uôi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: u – ô – i – uôi 
Giáo viên đọc trơn uôi
Đánh vần: u-ô-i chờ-uôi-chuôi-sắc chuối
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu . 
Viết chữ uôi: đặt bút viết chữ u lia bút viết chữ ô lia bút viết chữ i 
Nải chuối: viết chữ nải cách 1 con chữ o viết chuối.
Kết luận của GV: Nhận xét cách viết của HS.
Hoạt động 3: Dạy vần ươi (10 phút)
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ươi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ươi.
 Tiến hành:
 Quy trình tương tự như vần uôi 
So sánh ươi với uôi
Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng (9 phút)
Mục tiêu: Biết ghép tiếng có ong, ông và đọc trơn nhanh, thành thạo tiếng vừa ghép.
 Tiến hành:
Giáo viên đính vật mẫu
Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu từ ứng dụng
Giáo viên ghi bảng 
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Học sinh đọc lại toàn bảng.
Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò (1 phút)
Giáo viên nhận xét tiết học	
Hát múa chuyển tiết 2	
HS viết vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của bạn.
Học sinh quan sát 
HS quan sát tranh và trả lời.
Trong tiếng chuối có âm ch và trong tiếng bưởi có âm b được học rồi.
HS lắng nghe.
Được ghép từ con chữ u , chữ ô và chữ i 
Học sinh so sánh 
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh đọc
HS lắng nghe.
************************************************************************
HỌC VẦN
Bài 35: uôi, ươi (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
 - Đọc được câu ứng dụng : buổi tối, chị kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ
 - Luyện nói được thành câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp 
Năng lực cần hướng cho HS:
Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát. 
Phương pháp trọng tâm:
Đàm thoại, trực quan, quan sát, trò chơi.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 73, sách giáo khoa.
Học sinh: 
Vở viết in, sách giáo khoa. 
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới, luyện đọc. (10 phút)
Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác.
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2.
Tiến hành:
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 73
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng
Cho học sinh đọc câu ứng dụng : buổi tối, chị kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ.
Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS.
Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ, liền mạch.
 Tiến hành:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu
Nêu lại cách viết uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi
Giáo viên viết mẫu từng dòng.
Kết luận của GV: Nhận xét cách viết của HS.
Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút)
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: đá bóng
Tiến hành:
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi bảng
Trong 3 thứ quả này, em thích quả nào nhất?
Vườn nhà em trồng cây gì?
Vú sữa chín có màu gì?
Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
Kết luận của GV: Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức cho HS.
Củng cố:
Giáo viên nêu: 3 rổ có 6 từ
Ghép từ để tạo câu có nghĩa
 Nhận xét
Hướng dẫn về nhà:
Đọc và viết bảng vần uôi, ươi tiếng từ có mang vần 
Chuẩn bị bài vần ay, â - ây 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu cách viết
Học sinh viết vở
Học sinh nêu
HS ghép từ.
HS lắng nghe và thực hiện.
 Rút kinh ngiệm:
Tuần 9	Ngày soạn: 12/10/17
Tiết: 72	Ngày giảng: 19/10/17
 HỌC VẦN
Bài 36: ay, â - ây (Tiết 1)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức: 
Học sinh đọc và viết được : ay, â-ây, máy bay, nhảy dây
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Nhận ra được cấu tạo vần ay – ây 
Kỹ năng:
Biết ghép âm đứng trước với các vần ay, ây để tạo thành tiếng mới
Viết đúng vần, đều nét đẹp
Thái độ:
Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
Năng lực cần hướng cho HS: 
Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát. 
Phương pháp trọng tâm
Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập.
 Chuẩn bị: 
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt.
IV) Tổ chức các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS. Nhắc lại kiến thức tiết học trước và giúp cho HS hiểu nội dung bài học.
Tiến hành: 
Ổn định:
KTBC: 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Trang trái
Trang phải
Cho học sinh viết bảng con: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười
Nhận xét và tuyên dương.
Bài mới:
 Giới thiệu :
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi bảng:
máy bay ® ay
nhảy dây ® ây-â
à Hôm nay chúng ta học bài vần ay - ây ® ghi tựa
Hoạt động 2: Dạy vần ay (10 phút)
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ay, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ay.
Tiến hành:
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ ay
Vần ay được ghép từ những con chữ nào?
So sánh ay và ai
Lấy và ghép vần ay ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: a – y – ay 
Giáo viên đọc trơn ay
Đánh vần: a - y- ay bờ - ay - bay
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu . 
Viết chữ ay: viết chữ a lia bút viết chữ y
Máy bay: cách nhau 1 con chữ o giữa 2 tiếng.
Kết luận của GV: Nhận xét cách viết cho HS.
Hoạt động 3: Dạy vần ây (8 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ây, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ây.
* Tiến hành:
Quy trình tương tự như vần ay
So sánh vần ây và ay.
Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng (8 phút)
* Mục tiêu: Biết ghép tiếng có ay – ây và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép. 
* Tiến hành:
Giáo viên đính mẫu vật và gơi ý để học sinh nêu từ ứng dụng
Giáo viên ghi bảng 
Cối xay	 vây cá
Ngày hội	 cây cối
Học sinh đọc lại toàn bảng.
Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức cho HS.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
HS đọc bài.
Nhận xét bạn đọc.
HS viết bảng con.
HS quan sát tranh và trả lời.
Học sinh quan sát 
Được ghép từ con chữ a và chữ y 
Giống nhau là đều có âm a
Khác nhau là ay có âm y, ai có âm i
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc
HS lắng nghe.
************************************************************************
HỌC VẦN
 Bài 36: ay, â - ây (Tiết 2)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:	
Đọc được câu ứng dụng : giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
Luyện nói được thành câu theo chủ đề: chạy , bay, đi bộ, đi xe
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chạy , bay, đi bộ, đi xe
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
Năng lực cần hướng cho HS: 
Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát. 
Phương pháp trọng tâm:
Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập.
Chuẩn bị:
 Giáo viên: 
 - Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 74, sách giáo khoa 
 Học sinh: 
 - Vở viết in, sách giáo khoa 
 Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (1 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng khởi đồng thời ôn lại kiến thức cũ cho HS.
Giới thiệu bài mới: Chúng ta học tiết 2.
Hoạt động 2: Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa.
* Tiến hành:
Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 74
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS.
Hoạt động 3: Luyện viết (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ.
* Tiến hành:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu
Nêu cách viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây
Giáo viên viết mẫu từng dòng
Kết luận của GV: Nhận xét và sửa lỗi cách viết cho HS.
Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút)
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề.
* Tiến hành:
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì?
Em gọi tên từng hoạt động trong tranh
Khi nào em phải đi máy bay?
Hằng ngày em đi bộ hay đi xe đến lớp?
Bố mẹ em đi làm bằng gì?
Kết luận của GV: Sửa lỗi cách đọc cho HS.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (4 phút)
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức cho HS.
Củng cố:
Cho học sinh đọc cả bài 
Thi đua ai nhanh ai đúng: nối từ
Suối chảy	 bơi lội
Chú tư	 đi cày
Bầy cá	 qua khe đá 
Nhận xét
Hướng dẫn về nhà:
Về đọc và viết bảng từ có mang vần ay, ây.
Xem lại các vần đã học 
HS hát
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu cách viết
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc bài 
HS thực hiện.
HS lắng nghe.
 Rút kinh ngiệm:
Tuần 9	Ngày soạn: 13/10/17
Tiết: 74	Ngày giảng: 20/10/17
HỌC VẦN
Bài 37: Ôn tập (Tiết 1)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các vần, tiếng kết thúc bằng: i - y
Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng
Kỹ năng:
Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới 
Đặt dấu thanh đúng vị trí
Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Năng lực cần hướng cho HS:
Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát
Phương pháp trọng tâm:
Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 76, sách giáo khoa. 
Học sinh:
Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. 
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút)
Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học: ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây.
Ổn định:
KTBC: 
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
 + Trang trái
 + Trang Phải
Cho học sinh viết bảng con: 
Cối xay	vây cá
Ngày hội	 	cây cối
Nhận xét 
Bài mới:
Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
* Tiến hành:
Giáo viên chỉ vần cho học sinh đọc.
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép âm thành vần (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm với vần để tạo thành tiếng.
* Tiến hành:
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Giáo viên chỉ cho học sinh đọc 
Kết luận GV: Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
* Tiến hành:
Giáo viên đưa vật, gợi ý để rút ra các từ ứng dụng, và viết bảng con
Đôi đũa
Tuổi thơ
Mây bay
Kết luận của GV: Sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 4: Luyện viết (10 phút)
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng
* Tiến hành:
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Tuổi thơ: Viết chữ tuổi cách 1 con chữ o viết chữ thơ
Mây bay: Viết chữ mây cách 1 con chữ o viết chữ bay
Đôi đũa: Viết chữ đôi cách 1 con chữ o viết chữ đũa
Học sinh đọc toàn bài ở bảng lớp.
Kết luận của GV: Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Nhận xét 
Hát múa chuyển tiết 2.
Học sinh đọc theo 
Học sinh chỉ và đọc
HS viết bảng con.
Học sinh ghép và nêu
Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết 1 dòng
Học sinh đọc 
************************************************************
HỌC VẦN 
Bài 37: Ôn tập (Tiết 2 )
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng các âm, chữ vừa ôn
Đọc đúng từ ngữ, câu ứng dụng
Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: cây khế 
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh tiếng từ, câu
Viết đúng độ cao, và viết liền mạch
Kể lại lưu loát câu chuyện
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp.
Năng lực cần hướng cho HS: 
Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 77
Học sinh: 
Vở viết in , sách giáo khoa
Phương pháp trọng tâm:
Trực quan, quan sát, thực hành, đàm thoại.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở sách giáo khoa. 
Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
Bài mới:
* Tiến hành:
Giáo viên cho học sinh đọc bảng ôn trang trái
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 77
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi đoạn thơ lên bảng
Giáo viên đọc mẫu 
Cho học sinh thảo luận đoạn thơ nói lên điều gì
Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ: tuổi thơ, mây bay. 
 * Tiến hành:
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét.
Kết luận của GV: Nhận xét và sửa lỗi cách viết cho HS.
Hoạt động 3: Kể chuyện (10 phút)
Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chia phần
* Tiến hành:
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: người anh lấy vợ chia cho em cây khế. Cây khế ra nhiều trái to, ngọt
Tranh 2: đại bàng đến ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc
Tranh 3: đại bàng chở người em đi lấy vàng
Tranh4:người anh đổi cây khế cho người em
Tranh 5: người anh lấy quá nhiều vàng bạc, đại bàng đuối sức, người anh rơi xuống biển
Giáo viên huớng dẫn
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
Củng cố:
Cho học sinh đọc cả bài
Trò chơi thi đua ghép câu:
Nhà bé nuôi bò lấy sữa
Cây ổi đã thay lá mới
Nhận xét
Hướng dẫn về nhà:
Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn
Chuẩn bị bài eo, ao
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Tấm lòng người mẹ đối với con trai
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu 
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát 
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu nội dung từng tranh
Không nên tham lam 
HS đọc
HS chơi
HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 9	Ngày soạn: 14/10/17
Tiết: 76	Ngày giảng: 21/10/17
HỌC VẦN
 Bài 38: eo, ao (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức: 
 - Học sinh đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
 - Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.
Kỹ năng:
 - Biết ghép âm đứng trước với vần eo, ao để tạo thành tiếng mới.
 - Viết đúng vần, đều nét đẹp.
Thái độ:
 - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt .
 4. Năng lực cần hướng cho HS: 
 - Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát.
II) Phương pháp trọng tâm:
Đàm thoại, trực quan, quan sá, luyện tập
III) Chuẩn bị:
Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa trang 78
Học sinh: 
 + Sách, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt 
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo hứng khởi, ôn lại kiến thức cũ cho HS.
* Tiến hành: 
Ổn định: hát
KTBC: vần ăng – âng 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Trang trái
Trang phải
Cho học sinh viết bảng con: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
Nhận xét
3.Bài mới:
Giới thiệu :
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi bảng: mèo, sao
Trong từ mèo, sao tiếng nào chúng ta đã học rồi?
à Hôm nay chúng ta học bài vần eo – ao ® ghi tựa.
Hoạt động 2: Dạy vần eo (10 phút)
Mục tiêu: Nhận diện được chữ eo, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần eo.
Tiến hành : 
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ eo
Vần eo được tạo nên từ âm nào?
So sánh eo và e
Lấy eo ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: e – o – eo 
Giáo viên đọc trơn eo
Phân tích tiếng mèo
Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá
Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết
Viết chữ eo: viết chữ e lia bút viết chữ o
Mèo: viết chữ m lia bút viết chữ e, lia bút nối với chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ e.
Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS
Hoạt động 3: Dạy vần ao (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ao, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ao
* Tiến hành:
Quy trình tương tự như vần eo
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng ( 10 phút)
* Mục tiêu: Biết ghép tiếng có eo, ao và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép 
* Tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc 
	Cái kéo	 trái đào
	Leo trèo chào cờ
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bài 
Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc cho HS.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển tiết 2.	
Học sinh quan sát 
Học sinh: được tạo nên từ âm e và âm o
Giống nhau là đều có âm e 
Khác nhau là eo có thêm âm o
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
 m đứng trước, eo đứng sau
Học sinh đọc cá nhân 
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát và nêu
HS so sánh 
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc theo yêu cầu
HS đọc
HS lắng nghe
HỌC VẦN
Bài 38: eo, ao (Tiết 2)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức:	
Học sinh đọc được đoạn thơ ứng dụng 
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thôỉ sáo
Luyện nói được thành câu theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lụt
 Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp
. Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp 
Năng lực cần hướng cho HS:
Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát.
II. Phương pháp trọng tâm:
Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
 - Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 79 
Học sinh: 
 - Vở viết in, sách giáo khoa 
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa. 
* Tiến hành:
Cho học sinh luyện đọc cá nhân bài ở sách giáo khoa 
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 79
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng:
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thôỉ sáo
Kết luận của GV: Chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ. 
* Tiến hành:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết vân eo
Viết từ con mèo
Viết vần ao
Viết từ ngôi sao 
Kết luận của GV: Chỉnh sửa cách viết cho HS.
Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lụt.
* Tiến hành:
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì?
Trên đường đi học về gặp mưa em làm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc