Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thu Dung
. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đọc được câu ứng dụng : buổi tối, chị kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ
- Luyện nói được thành câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa
1. Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp
2. Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
3. Năng lực cần hướng cho HS:
- Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát.
I. Phương pháp trọng tâm:
Đàm thoại, trực quan, quan sát, trò chơi.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 73, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Vở viết in, sách giáo khoa.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
giáo khoa Vật mẫu : nải chuối, múi bưởi và từ ứng dụng. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt. Phương pháp trọng tâm: Trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút) Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS. Nhắc lại kiến thức tiết học trước và giúp cho HS hiểu nội dung bài học. Tiến hành: Ổn định: hát KTBC: Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Học sinh viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu : Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Trong tiếng chuối, tiếng bưởi có âm nào mình đã học rồi ? à Giáo viên ghi bảng: chuối – uôi bưởi – ươi à Hôm nay chúng ta học bài vần uôi – ươi ® ghi tựa. Hoạt động 2: Dạy vần uôi (10 phút) Mục tiêu: Nhận diện được chữ uôi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần uôi. Tiến hành: Nhận diện vần Giáo viên viết chữ uôi uôi được ghép từ những con chữ nào? So sánh uôi và ui Lấy vần uôi ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: u – ô – i – uôi Giáo viên đọc trơn uôi Đánh vần: u-ô-i chờ-uôi-chuôi-sắc chuối Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu . Viết chữ uôi: đặt bút viết chữ u lia bút viết chữ ô lia bút viết chữ i Nải chuối: viết chữ nải cách 1 con chữ o viết chuối. Kết luận của GV: Nhận xét cách viết của HS. Hoạt động 3: Dạy vần ươi (10 phút) Mục tiêu: Nhận diện được chữ ươi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ươi. Tiến hành: Quy trình tương tự như vần uôi So sánh ươi với uôi Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng (9 phút) Mục tiêu: Biết ghép tiếng có ong, ông và đọc trơn nhanh, thành thạo tiếng vừa ghép. Tiến hành: Giáo viên đính vật mẫu Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu từ ứng dụng Giáo viên ghi bảng Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng. Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò (1 phút) Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 HS viết vào bảng con. HS nhận xét bài viết của bạn. Học sinh quan sát HS quan sát tranh và trả lời. Trong tiếng chuối có âm ch và trong tiếng bưởi có âm b được học rồi. HS lắng nghe. Được ghép từ con chữ u , chữ ô và chữ i Học sinh so sánh Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc HS lắng nghe. ************************************************************************ HỌC VẦN Bài 35: uôi, ươi (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Đọc được câu ứng dụng : buổi tối, chị kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ - Luyện nói được thành câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Năng lực cần hướng cho HS: Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát. Phương pháp trọng tâm: Đàm thoại, trực quan, quan sát, trò chơi. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 73, sách giáo khoa. Học sinh: Vở viết in, sách giáo khoa. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới, luyện đọc. (10 phút) Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2. Tiến hành: Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 73 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng Cho học sinh đọc câu ứng dụng : buổi tối, chị kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ. Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút) Mục tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ, liền mạch. Tiến hành: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu Nêu lại cách viết uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi Giáo viên viết mẫu từng dòng. Kết luận của GV: Nhận xét cách viết của HS. Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút) Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: đá bóng Tiến hành: Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi bảng Trong 3 thứ quả này, em thích quả nào nhất? Vườn nhà em trồng cây gì? Vú sữa chín có màu gì? Bưởi thường có nhiều vào mùa nào? Kết luận của GV: Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (5 phút) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức cho HS. Củng cố: Giáo viên nêu: 3 rổ có 6 từ Ghép từ để tạo câu có nghĩa Nhận xét Hướng dẫn về nhà: Đọc và viết bảng vần uôi, ươi tiếng từ có mang vần Chuẩn bị bài vần ay, â - ây Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh nêu cách viết Học sinh viết vở Học sinh nêu HS ghép từ. HS lắng nghe và thực hiện. Rút kinh ngiệm: Tuần 9 Ngày soạn: 12/10/17 Tiết: 72 Ngày giảng: 19/10/17 HỌC VẦN Bài 36: ay, â - ây (Tiết 1) Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : ay, â-ây, máy bay, nhảy dây Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Nhận ra được cấu tạo vần ay – ây Kỹ năng: Biết ghép âm đứng trước với các vần ay, ây để tạo thành tiếng mới Viết đúng vần, đều nét đẹp Thái độ: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt. Năng lực cần hướng cho HS: Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát. Phương pháp trọng tâm Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. IV) Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút) Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS. Nhắc lại kiến thức tiết học trước và giúp cho HS hiểu nội dung bài học. Tiến hành: Ổn định: KTBC: Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho học sinh viết bảng con: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười Nhận xét và tuyên dương. Bài mới: Giới thiệu : Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi bảng: máy bay ® ay nhảy dây ® ây-â à Hôm nay chúng ta học bài vần ay - ây ® ghi tựa Hoạt động 2: Dạy vần ay (10 phút) Mục tiêu: Nhận diện được chữ ay, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ay. Tiến hành: Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ay Vần ay được ghép từ những con chữ nào? So sánh ay và ai Lấy và ghép vần ay ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: a – y – ay Giáo viên đọc trơn ay Đánh vần: a - y- ay bờ - ay - bay Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu . Viết chữ ay: viết chữ a lia bút viết chữ y Máy bay: cách nhau 1 con chữ o giữa 2 tiếng. Kết luận của GV: Nhận xét cách viết cho HS. Hoạt động 3: Dạy vần ây (8 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ ây, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ây. * Tiến hành: Quy trình tương tự như vần ay So sánh vần ây và ay. Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng (8 phút) * Mục tiêu: Biết ghép tiếng có ay – ây và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép. * Tiến hành: Giáo viên đính mẫu vật và gơi ý để học sinh nêu từ ứng dụng Giáo viên ghi bảng Cối xay vây cá Ngày hội cây cối Học sinh đọc lại toàn bảng. Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: (5 phút) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức cho HS. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 HS đọc bài. Nhận xét bạn đọc. HS viết bảng con. HS quan sát tranh và trả lời. Học sinh quan sát Được ghép từ con chữ a và chữ y Giống nhau là đều có âm a Khác nhau là ay có âm y, ai có âm i Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc HS lắng nghe. ************************************************************************ HỌC VẦN Bài 36: ay, â - ây (Tiết 2) Mục tiêu bài học: Kiến thức: Đọc được câu ứng dụng : giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây Luyện nói được thành câu theo chủ đề: chạy , bay, đi bộ, đi xe Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chạy , bay, đi bộ, đi xe Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Năng lực cần hướng cho HS: Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát. Phương pháp trọng tâm: Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập. Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 74, sách giáo khoa Học sinh: - Vở viết in, sách giáo khoa Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (1 phút) Mục tiêu: Tạo hứng khởi đồng thời ôn lại kiến thức cũ cho HS. Giới thiệu bài mới: Chúng ta học tiết 2. Hoạt động 2: Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa. * Tiến hành: Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 74 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS. Hoạt động 3: Luyện viết (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ. * Tiến hành: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu Nêu cách viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây Giáo viên viết mẫu từng dòng Kết luận của GV: Nhận xét và sửa lỗi cách viết cho HS. Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút) Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề. * Tiến hành: Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Em gọi tên từng hoạt động trong tranh Khi nào em phải đi máy bay? Hằng ngày em đi bộ hay đi xe đến lớp? Bố mẹ em đi làm bằng gì? Kết luận của GV: Sửa lỗi cách đọc cho HS. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (4 phút) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức cho HS. Củng cố: Cho học sinh đọc cả bài Thi đua ai nhanh ai đúng: nối từ Suối chảy bơi lội Chú tư đi cày Bầy cá qua khe đá Nhận xét Hướng dẫn về nhà: Về đọc và viết bảng từ có mang vần ay, ây. Xem lại các vần đã học HS hát Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Học sinh quan sát Học sinh nêu cách viết Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc bài HS thực hiện. HS lắng nghe. Rút kinh ngiệm: Tuần 9 Ngày soạn: 13/10/17 Tiết: 74 Ngày giảng: 20/10/17 HỌC VẦN Bài 37: Ôn tập (Tiết 1) Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các vần, tiếng kết thúc bằng: i - y Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng Kỹ năng: Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới Đặt dấu thanh đúng vị trí Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Năng lực cần hướng cho HS: Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát Phương pháp trọng tâm: Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 76, sách giáo khoa. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút) Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học: ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây. Ổn định: KTBC: Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa + Trang trái + Trang Phải Cho học sinh viết bảng con: Cối xay vây cá Ngày hội cây cối Nhận xét Bài mới: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ? à Giáo viên đưa vào bảng ôn * Tiến hành: Giáo viên chỉ vần cho học sinh đọc. à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép âm thành vần (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm với vần để tạo thành tiếng. * Tiến hành: Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang à Giáo viên đưa vào bảng ôn Giáo viên chỉ cho học sinh đọc Kết luận GV: Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản * Tiến hành: Giáo viên đưa vật, gợi ý để rút ra các từ ứng dụng, và viết bảng con Đôi đũa Tuổi thơ Mây bay Kết luận của GV: Sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 4: Luyện viết (10 phút) Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng * Tiến hành: Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Tuổi thơ: Viết chữ tuổi cách 1 con chữ o viết chữ thơ Mây bay: Viết chữ mây cách 1 con chữ o viết chữ bay Đôi đũa: Viết chữ đôi cách 1 con chữ o viết chữ đũa Học sinh đọc toàn bài ở bảng lớp. Kết luận của GV: Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2. Học sinh đọc theo Học sinh chỉ và đọc HS viết bảng con. Học sinh ghép và nêu Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết bảng con Học sinh viết 1 dòng Học sinh đọc ************************************************************ HỌC VẦN Bài 37: Ôn tập (Tiết 2 ) Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh đọc đúng các âm, chữ vừa ôn Đọc đúng từ ngữ, câu ứng dụng Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: cây khế Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh tiếng từ, câu Viết đúng độ cao, và viết liền mạch Kể lại lưu loát câu chuyện Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp. Năng lực cần hướng cho HS: Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 77 Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa Phương pháp trọng tâm: Trực quan, quan sát, thực hành, đàm thoại. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở sách giáo khoa. Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: * Tiến hành: Giáo viên cho học sinh đọc bảng ôn trang trái Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 77 Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi đoạn thơ lên bảng Giáo viên đọc mẫu Cho học sinh thảo luận đoạn thơ nói lên điều gì Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút) Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ: tuổi thơ, mây bay. * Tiến hành: Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Giáo viên thu vở chấm Nhận xét. Kết luận của GV: Nhận xét và sửa lỗi cách viết cho HS. Hoạt động 3: Kể chuyện (10 phút) Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chia phần * Tiến hành: Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: người anh lấy vợ chia cho em cây khế. Cây khế ra nhiều trái to, ngọt Tranh 2: đại bàng đến ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc Tranh 3: đại bàng chở người em đi lấy vàng Tranh4:người anh đổi cây khế cho người em Tranh 5: người anh lấy quá nhiều vàng bạc, đại bàng đuối sức, người anh rơi xuống biển Giáo viên huớng dẫn Nêu ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (5 phút) Củng cố: Cho học sinh đọc cả bài Trò chơi thi đua ghép câu: Nhà bé nuôi bò lấy sữa Cây ổi đã thay lá mới Nhận xét Hướng dẫn về nhà: Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn Chuẩn bị bài eo, ao Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Tấm lòng người mẹ đối với con trai Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu nội dung từng tranh Không nên tham lam HS đọc HS chơi HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Tuần 9 Ngày soạn: 14/10/17 Tiết: 76 Ngày giảng: 21/10/17 HỌC VẦN Bài 38: eo, ao (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng. Kỹ năng: - Biết ghép âm đứng trước với vần eo, ao để tạo thành tiếng mới. - Viết đúng vần, đều nét đẹp. Thái độ: - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt . 4. Năng lực cần hướng cho HS: - Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát. II) Phương pháp trọng tâm: Đàm thoại, trực quan, quan sá, luyện tập III) Chuẩn bị: Giáo viên: + Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa trang 78 Học sinh: + Sách, bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. (5 phút) * Mục tiêu: Tạo hứng khởi, ôn lại kiến thức cũ cho HS. * Tiến hành: Ổn định: hát KTBC: vần ăng – âng Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho học sinh viết bảng con: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu : Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi bảng: mèo, sao Trong từ mèo, sao tiếng nào chúng ta đã học rồi? à Hôm nay chúng ta học bài vần eo – ao ® ghi tựa. Hoạt động 2: Dạy vần eo (10 phút) Mục tiêu: Nhận diện được chữ eo, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần eo. Tiến hành : Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ eo Vần eo được tạo nên từ âm nào? So sánh eo và e Lấy eo ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: e – o – eo Giáo viên đọc trơn eo Phân tích tiếng mèo Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết Viết chữ eo: viết chữ e lia bút viết chữ o Mèo: viết chữ m lia bút viết chữ e, lia bút nối với chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ e. Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc của HS Hoạt động 3: Dạy vần ao (10 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ ao, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ao * Tiến hành: Quy trình tương tự như vần eo Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng ( 10 phút) * Mục tiêu: Biết ghép tiếng có eo, ao và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép * Tiến hành: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc Cái kéo trái đào Leo trèo chào cờ Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Kết luận của GV: Nhận xét cách đọc cho HS. Giáo viên nhận xét tiết học. Hát múa chuyển tiết 2. Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm e và âm o Giống nhau là đều có âm e Khác nhau là eo có thêm âm o Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn m đứng trước, eo đứng sau Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát và nêu HS so sánh Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc theo yêu cầu HS đọc HS lắng nghe HỌC VẦN Bài 38: eo, ao (Tiết 2) Mục tiêu bài học: Kiến thức: Học sinh đọc được đoạn thơ ứng dụng Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thôỉ sáo Luyện nói được thành câu theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lụt Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp . Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Năng lực cần hướng cho HS: Năng lực giao tiếp, tự học, luyện tập, thực hành, thẩm mĩ, quan sát. II. Phương pháp trọng tâm: Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập III. Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 79 Học sinh: - Vở viết in, sách giáo khoa Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa. * Tiến hành: Cho học sinh luyện đọc cá nhân bài ở sách giáo khoa Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 79 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thôỉ sáo Kết luận của GV: Chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ. * Tiến hành: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết vân eo Viết từ con mèo Viết vần ao Viết từ ngôi sao Kết luận của GV: Chỉnh sửa cách viết cho HS. Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút) * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lụt. * Tiến hành: Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Trên đường đi học về gặp mưa em làm
File đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_nguyen.doc