Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 63: Âm em-êm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Oanh

Hoạt động 4: Luyện cho HS viết vần, tiếng

 (5 phút)

 Mục tiêu: Viết đúng kích cỡ chữ, rõ ràng và tròn nét.

 Tiến hành:

Viết vần em, tiếng tem.

- GV hướng dẫn viết vần em: Đặt bút giữa dòng kẻ thứ nhất và dòng kẻ thứ hai viết con chữ e, rồi lia bút viết con chữ m và dừng bút ở dòng kẻ thứ hai.

- GV cho HS viết bảng con.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- GV hướng dẫn viết tiếng tem: Đặt bút ở dòng kẻ thứ hai viết chữ con chữ t, rồi lia bút lên viết vần em và dừng bút ở dòng kẻ thứ hai.

- GV cho HS viết bảng con.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét

Viết vần êm và tiếng đêm.

- GV hướng dẫn HS viết vần êm: Đặt bút giữa dòng kẻ thứ nhất và thứ hai viết con chữ e, sau đó lia bút viết con chữ m, dừng bút ở dòng kẻ thứ hai, sau đó nhấc bút lên viết dấu mũ trên đầu con chữ e.

- GV cho HS viết bảng con.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- Viết tiếng đêm: Đặt bút ở dưới dòng kẻ hai viết con chữ d, lia bút viết vần em dừng bút ở dòng kẻ thứ hai và nhấc bút lên viết dấu mũ trên đầu con chữ e và dấu ngạch ngang ở con chữ d.

- GV cho HS viết bảng con.

- HS nhận xét

- GV nhận xét

 

docx5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 63: Âm em-êm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18	Ngày soạn: 15/11/2019
Tiết: 170	Ngày giảng: 22/11/2019
HỌC VẦN
 Bài 63: em, êm (Tiết 1)
Mục tiêu bài học:
Kiến thức: 
Học sinh nắm được cách đọc, viết vần em, êm và các tiếng, từ chứa vần em, êm.
Học sinh biết đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.
Kỹ năng:
Đọc đúng vần và các từ chứa vần em, êm.
Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua hoạt động học.
Giao tiếp một cách tự tin.
Chăm chỉ phát biểu và ngồi đúng tư thế.
Năng lực cần hướng cho HS: 
Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: 
Giáo án Word, bài giảng điện tử Powerpoint.
Học sinh: 
Sách giáo khoa, bảng con.
Bộ đồ dùng Tiếng Việt 
Phương pháp trọng tâm:
Đàm thoại, trực quan, quan sát, luyện tập, thảo luận, trò chơi.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh 
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo hứng khởi, ôn lại kiến thức cũ cho HS và giới thiệu bài mới.
* Tiến hành: 
Ôn lại kiến thức bài cũ:
Gọi HS đọc các từ trong bảng xoay: chót vót, bát ngát, Việt Nam.
HS viết bảng con: ngào ngạt.
GV nhận xét
Giới thiệu bài mới:
Hôm nay, cô và các con cùng tìm hiểu hai vần mới nhé!
Hoạt động 2: Dạy vần em (8 phút)
Mục tiêu: Nhận diện được vần em, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần em.
Tiến hành : 
Nhận diện vần:
GV viết vần em.
Một bạn phân tích cho cô vần em?
HS cài bảng vần em.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Phát âm và đánh vần
Bạn nào có thể đánh vần giúp cô?
Vậy bạn nào có thể đọc trơn được?
GV đánh vần và đọc trơn mẫu: e - m - em, em.
HS đọc cá nhân, nối tiếp, đồng thanh. 
GV lắng nghe và sửa lỗi sai.
Có vần em, muốn có tiếng tem ta làm như thế nào?
Phân tích tiếng tem.
HS cài bảng tiếng tem.
Bạn nào có thể đánh vần tiếng tem?
Bạn nào có thể đọc trơn được?
GV đánh vần và đọc trơn mẫu: t - em - tem, tem.
HS đọc cá nhân, nối tiếp, đồng thanh.
GV lắng nghe và sửa lỗi phát âm nếu có.
GV cho HS quan sát hình ảnh con tem.
Bạn nào biết đây là cái gì?
GV rút ra từ khóa: con tem.
Mở rộng kiến thức: Con sóc là thuộc bộ gặm nhấm, là loài vật rất thông minh, nhanh nhẹn.
Một bạn phân tích từ: con tem.
HS nhận xét
GV gọi HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS đọc lại vần và từ khóa vừa học
GV chỉnh sai cho HS nếu có.
à Kết luận của giáo viên: Các con vừa học xong vần em.
Chuyển ý: Bây giờ, chúng ta cùng học vần mới nhé!
Hoạt động 3: Dạy vần êm (8 phút)
Mục tiêu: Nhận diện được vần êm, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần êm.
Tiến hành : 
GV cho HS xem hình.
Tranh vẽ gì?
GV giới thiệu từ khóa: sao đêm.
Từ sao đêm, có tiếng nào các con đã được học?
GV rút ra tiếng đêm.
Vậy trong tiếng đêm, có âm nào các con đã được học?
GV giới thiệu vần êm.
HS phân tích vần êm.
So sánh vần em - êm.
HS cài bảng vần êm.
Bạn nào có thể đánh vần giúp cô?
Bạn nào đọc trơn?
GV đánh vần và đọc trơn: ê - m - êm, êm.
HS luyện đọc nhóm.
GV lắng nghe và sửa lỗi sai nếu có.
HS nhận xét.
Một bạn phân tích tiếng đêm.
HS cài bảng tiếng đêm.
Bạn nào có thể đánh vần và đọc trơn giúp cô?
GV đánh vần và đọc trơn: đ - êm - đêm, đêm.
HS luyện đọc theo nhóm.
HS nhận xét.
GV chỉnh lỗi sai cho HS nếu có.
HS đọc từ khóa.
Mở rộng kiến thức: Bác sĩ là người khám và chữa bệnh cho con người.
HS đọc lại toàn vần và từ khóa.
HS đọc lại toàn bài
Hôm nay, chúng ta học vần gì?
à Kết luận của giáo viên: Các con đã vừa học vần em và vần êm.
Chuyển ý: Bây giờ, cô và các con qua phần luyện viết các vần con đã học.
Hoạt động 4: Luyện cho HS viết vần, tiếng 
 (5 phút)
Mục tiêu: Viết đúng kích cỡ chữ, rõ ràng và tròn nét.
Tiến hành: 
Viết vần em, tiếng tem.
GV hướng dẫn viết vần em: Đặt bút giữa dòng kẻ thứ nhất và dòng kẻ thứ hai viết con chữ e, rồi lia bút viết con chữ m và dừng bút ở dòng kẻ thứ hai.
GV cho HS viết bảng con.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
GV hướng dẫn viết tiếng tem: Đặt bút ở dòng kẻ thứ hai viết chữ con chữ t, rồi lia bút lên viết vần em và dừng bút ở dòng kẻ thứ hai.
GV cho HS viết bảng con.
HS nhận xét.
GV nhận xét
Viết vần êm và tiếng đêm.
GV hướng dẫn HS viết vần êm: Đặt bút giữa dòng kẻ thứ nhất và thứ hai viết con chữ e, sau đó lia bút viết con chữ m, dừng bút ở dòng kẻ thứ hai, sau đó nhấc bút lên viết dấu mũ trên đầu con chữ e.
GV cho HS viết bảng con.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Viết tiếng đêm: Đặt bút ở dưới dòng kẻ hai viết con chữ d, lia bút viết vần em dừng bút ở dòng kẻ thứ hai và nhấc bút lên viết dấu mũ trên đầu con chữ e và dấu ngạch ngang ở con chữ d.
GV cho HS viết bảng con.
HS nhận xét
GV nhận xét
à Kết luận của giáo viên: Cô đã hướng dẫn các con viết vần và tiếng chứa vần em và vần êm.
Chuyển ý: Để các con biết được nhiều từ chứa vần vừa học. Cô và các con cùng qua phần đọc từ ứng dụng.
Hoạt động 5: Đọc từ ngữ ứng dụng (6 phút)
Mục tiêu: Biết ghép và đọc tiếng có vần em, êm và đọc trôi chảy, thành thạo tiếng vừa ghép.
Tiến hành: 
Trò chơi “ Chuyền thư”.
GV phổ biến luật chơi: HS chuyền thư cho đến khi nhạc dừng. Bạn nào cầm thư chứa tiếng có vần oc đính vào vị trí có vần oc, thư nào có chứa tiếng có vần ac thì đính vào vị trí có vần ac.
 oc ac
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
GV tổ chức cho HS chơi.
HS nhận xét.
GV gọi HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Gọi HS lên bảng gạch chân các tiếng chứa vần oc, ac.
Đặt câu hỏi để tìm hiểu và nghĩa.
hạt thóc: là sản phẩm thu được từ cây lúa. Sau khi xát bỏ lớp vỏ ngoài thu được sản phẩm chính là gạo.
con cóc là động vật có lớp da sần sùi, khi trưởng thành chủ yếu sống ở trên cạn, ở những nơi ẩm ướt.
bản nhạc gồm có các nốt nhạc, tên và lời bài hát.
con vạc là một loài chim thuộc họ Diệc, chúng sống ở trong rừng và thường kiếm ăn vào ban đêm.
GV cho HS đọc lại cả bài.
GV lắng nghe và sửa lỗi sai nếu có.
àKết luận của GV: Cô vừa hướng dẫn các con tìm và hiểu được ý nghĩa của các từ ứng dụng.
Chuyến ý:Bây giờ, chúng ta cùng củng cố bài đã học.
Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò (3 phút)
Củng cố: 
Nội dung thảo luận: HS tìm các tiếng, từ chứa vần oc, ac. ( Nếu còn thời gian).
HS báo cáo.
GV nhận xét.
Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Đọc lại bài và tìm thêm các tiếng có chứa vần hôm nay học qua sách, truyện,	
HS đọc.
HS viết bảng con.
HS quan sát.
Vần oc gồm có âm o đứng trước âm c đứng sau.
HS cài bảng.
HS nhận xét.
HS đánh vần.
HS đọc trơn.
HS quan sát, lắng nghe.
HS đọc.
Muốn có tiếng sóc ta thêm âm s ở trước vần oc và dấu sắc trên đầu âm o.
Tiếng sóc gồm âm s đứng trước vần oc đứng sau và dấu sắc ở trên đầu âm o.
HS cài bảng.
HS đánh vần.
HS đọc trơn
HS quan sát, lắng nghe.
HS đọc bài.
HS quan sát.
Đây là con sóc.
HS quan sát, lắng nghe.
HS phân tích: Từ con sóc gồm có hai tiếng, tiếng con đứng trước, tiếng sóc đứng sau.
HS nhận xét.
HS đọc bài.
HS đọc bài.
HS quan sát, lắng nghe.
HS quan sát.
Tranh vẽ bác sĩ.
HS quan sát, lắng nghe.
Từ bác sĩ có tiếng sĩ đã học.
HS quan sát, lắng nghe.
Trong tiếng bác, có âm b đã học.
HS quan sát, lắng nghe.
Vần ac gồm có âm a đứng trước, âm c đứng sau.
Giống nhau là đều có âm c đứng sau.
Khác nhau là vần oc có âm o đứng trước, vần ac có âm a đứng trước.
HS cài bảng.
HS đánh vần.
HS đọc trơn.
HS quan sát, lắng nghe.
HS luyện đọc nhóm.
Một nhóm đọc trước lớp.
HS nhận xét
Tiếng bác gồm có âm b đứng trước, vần ac đứng sau, dấu sắc trên đầu âm a.
HS cài bảng.
HS đánh vần và đọc trơn.
HS quan sát, lắng nghe.
HS luyên đọc theo nhóm.
Một nhóm đọc trước lớp.
HS nhận xét.
HS quan sát, lắng nghe.
HS đọc bài.
HS đọc bài.
Chúng ta vừa học vần oc và vần ac.
HS quan sát
HS viết bảng con.
HS nhận xét
HS quan sát
HS viết bảng con.
HS nhận xét.
HS quan sát.
HS viết bảng con.
HS nhận xét.
HS quan sát.
HS viết bảng con.
HS nhận xét.
HS lắng nghe.
HS tham gia trò chơi.
HS nhận xét.
HS đọc.
HS tìm vần.
HS đọc bài.
HS quan sát, lắng nghe.
HS thảo luận.
HS nêu.
HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_1_bai_63_am_em_em_nam_hoc_2018_20.docx