Giáo án môn Tập đọc lớp 2 - Tuần 33

Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :

§ 456 - 223

§ 334 + 112

§ 168 + 21

-Nhận xét,cho điểm.

2.Dạy bài mới :

Hoạt động 1 : Luyện tập.

Mục tiêu : Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.

 

doc38 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tập đọc lớp 2 - Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tính các số có 3 chữ số.
Tiết 4	 Chính tả 
(NGHE VIẾT) :BÓP NÁT QUẢ CAM 
I/ Mục tiêu: 
 -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt truyện bĩp nát quả cam Khơng mắc quá lỗi.
 - Làm đúng BT2a
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Bóp nát quả cam”. BT 2a
III/ Các hoạt động dạy- học: 
Tg
Hoạt động của giáo viên: 
Hoạt động của học sinh.
5p 
30p 
3p
1.Bài cũ : 
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : lặng ngắt, núi non, lao công, lối đi, Việt Nam
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Bóp nát quả cam”. 
a/ Nội dung bài viết :
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Đoạn văn nói về ai?
-Đoạn văn kể về chuyện gì ?
-Quốc Toản là người như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
Đoạn văn có mấy câu ?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài ?
-Vì sao phải viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, iê/ i
Bài 2 : 
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
 Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) Bóp nát quả cam.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho quả cam, Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ có chí lớn, có lòng yêu nước.
-Có 3 câu.
-Trần Quốc Toản, Vua.
-Tên riêng, từ đứng đầu câu .
-HS nêu từ khó : âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.
-Viết bảng con .
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “Gọi tên địa danh”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền iê hay i.
-2 em lên bảng điền nhanh iê/ ivào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
-HS đọc lại.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2014
Tiết 1	Toán
:ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. 
I/ Mục tiêu :
	-Biết cộng trừ nhẩm các số trịn chục, trịn trăm
	- Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100
	- Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số cĩ đến 3 chữ số
	- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng
	* Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,3), bài 2 ( cột 1,2,4), bài 3
II. Đồ dung dạy- học: 
Bảng phụ. SGK. 
Bảng con, vở
III/Các hoạt động dạy- học :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5p
32p
3p
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.
 5 cm =  mm
	 1 km =  m
	 1 m = . cm
	 20 dm =  m
	 4 m = ... dm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
- Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
 -Có bao nhiêu học sinh gái ?
-Có bao nhiêu học sinh trai ?
-Làm thế nào để biết trường có bao nhiêu học sinh ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước ?
-Số lít ở bể hai như thế nào so với bể một ?
-Muốn tính số lít nước ở bể hai ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : 
Dặn dò- Ôn lại các đơn vị đo 
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
 5 cm = 50 mm
 1 km = 1000 m
 1 m = 100 cm
 20 dm = 2 m
 4 m = 40 dm
-1 em nhắc bài.
-HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-1 em đọc.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2 em nêu cách đặt tính và tính.
-1 em đọc : Một trường Tiểu học có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh ?
-265 học sinh gái.
-234 học sinh trai.
-Thực hiện phép cộng số học sinh gái và trai.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giải
Số học sinh trường đó có :
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số : 499 học sinh.
- Bể thứ nhất chứa được 865 lít nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200 lít nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước ?
-865 lít nước.
-Ít hơn bể một là 200 lít.
-Thực hiện phép trừ 865 – 200.
Giải 
Số lít nước ở bể hai là :
865 – 200 = 665 (l)
Đáp số : 665 l
Tiết 3	Luyện từ và câu
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NHIỆP. 
 I/ Mục tiêu :
 -Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp ( BT1, BT2); nhận biết được các từ ngữ nĩi lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ( BT3)
 -Đặt một câu ngắn với một cụm từ tìm được trong BT3 ( BT4)
II/Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1-2.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5p 
30p 
3p
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em làm bài miệng.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
-GV nhận xét, chốt ý đúng .
công nhân – công an – nông dân – bác sĩ – lái xe – người bán hàng.
Bài 2 : (miệng)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Nhận xét nhóm tìm nhiều từ nhất là nhóm thắng cuộc. 
Từ chỉ nghề nghiệp :thợ may, thợ khóa, thợ nề, thợ làm bánh, giáo viên, kĩ sư, bác sĩ bộ đội, phi công, hải quân, y tá, nhà soạn kịch, nhà quảng cáo, nghệ sĩ, diễn viên, đạo diễn phim, ..
Bài 3 : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Đặt câu 
Bài 4 : (viết) Yêu cầu gì ?
-GV chia bảng làm 4 cột.
-Nhận xét, kết luận nhóm đặt được nhiều câu, tất cả đều đúng.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : 
Dặn dò- Tập đặt câu với từ chỉ nghề nghiệp.
-2 em làm miệng.
-1 em làm miệng BT1/ tr.120
-1 em làm miệng BT2./ tr 120.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Trao đổi theo cặp : nói về nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-1 em nêu : Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác.
-Các nhóm tìm những từ chỉ nghề nghiệp ghi ra giấy to.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung .
-1 em nêu : từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân ta.
-Trao đổi theo cặp.
-2-3 em lên bảng viết những từ nói lên phẩm chất của nhân dân : anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
-Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm được ở bài 3.
-HS từng nhóm thi tiếp sức viết câu mình đặt, sau đó bạn khác trong nhóm đặt tiếp câu khác.
-HS đọc lại các câu nhóm đã làm. 
-Tập đặt câu với từ chỉ nghề nghiệp.
T1	Tập viết 
Tiết 33: CHỮ V HOA (KIỂU 2) .
I/ Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ V ( kiểu 2) ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Việt ( 1 dịng cỡ vừa, 1dịng cở nhỏ), Việt Nam thân yêu ( 3 lần). Viết tương đối thẳng hàng, đều nét.
II/Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Việt Nam thân yêu .
III/ Các hoạt động dạy- học :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5p 
30p 
3p
1.Bài cũ Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q-Quân vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ V hoa kiểu 2 cao mấy ơ li ?
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V hoa kiểu 2 gồm có : 
-Nét 1 : Viết như nét một của chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành một vòng xoắn nhỏ, dừng bút gần ĐK6.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng : 
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Việt Nam thân yêu”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ V với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
 2 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ V hoa, Việt Nam thân yêu .
-Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản -một nét móc hai đầu (trái – phải), một nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và một nét cong dưới nhỏ.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ V.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con V-V
-Đọc : V-V 
-4 tiếng : Việt, Nam, thân, yêu .
-Chữ V, N, h, y cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ ê .
-Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : V – Việt.
-Viết vở.
 	V ( cỡ vừa)
 V (cỡ nhỏ)
 	Việt (cỡ vừa)
 	Việt (cỡ nhỏ)
	Việt Nam thân yêu ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 34.
TUẦN 33	Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2014
	Tiết 1	Toán
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp) .
I/ Mục tiêu :
 -Biết cộng trừ nhẩm các số trịn trăm
 -Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100
 -Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số cĩ đến 3 chữ số
 -Biết giải bài tốn về ít hơn
 -Biết tìm số bị trừ, số hạng của một tổng
* Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,3), bài 2 ( cột 1,3), bài 3, bài 5
II.Đồ dùng dạy- học: 
 -Bảng phụ, SGK
 -Bảng con, vở
III/ Các hoạt động dạy- học: 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5p 
30p 
3p
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
 987 - 643
 318 - 104
 739 - 317
 654 - 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Luyện tập chung.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét. 
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài .
-Đội một trồng được bao nhiêu cây?
-Số cây của đội hai trồng như thế nào so với đội một ?
-Muốn tìm số cây của đội 2 ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-3 em lên bảng : 
 987 - 643 = 344
 318 - 104 = 214
 739 - 317 = 422
 654 - 342 = 312
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc bài.
Tính nhẩm ghi kết quả vào vở.
-Đặt tính rồi tính .
-Vài em nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33 cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimét?
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
Em cao là :
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số : 132 cm.
-1 em đọc : Đội Một trồng được 530 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây ?
-Đội Một trồng được 530 cây.
-Số cây của đội hai trồng nhiều hơn đội một là 140 cây.
-Thực hiện phép cộng : 530 + 140 .
Giải
Số cây đội hai trồng :
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số : 670 cây.
-Tìm x.
-HS tự làm bài. Nêu cách làm .
-Vài em đọc, phân tích thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
Tiết 4	Tự nhiên và xã hội 
Tiết 33 : MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO. 
I/ Mục tiêu: 
	- Khái quát hình dạng, đặc điểm của các mặt trăng và các vì sao ban đêm.
II/ Chuẩn bị
-Tranh vẽ trong SGK/ tr 68-69.
III/Các hoạt động dạy- học:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3p 
3p
1.Bài cũ :
-Có mấy phương hướng chính ? 
-Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và TLCH.
-Bức ảnh chụp về cảnh gì ?
-Em thấy mặt trăng hình gì ?
-Mặt trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ?
-Ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào, có giống Mặt Trời không ?
-GV chốt : Mặt Trăng hình tròn, phát ra ánh sáng dịu mát. Mặt Trăng chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
Hoạt động 2 : Thảo luận về hình ảnh Mặt Trăng.
- Hình 2 trong SGK/ tr 69.
-Yêu cầu thảo luận : 
1.Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình gì?
2.Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào 3.Có phải đêm nào cũng có trăng hay không ?
-Kết luận Quan sát trên bầu trời ta thấy Mặt Trăng có nhiều dạng khác nhau : lúc tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm. Mặt Trăng tròn nhất vào giữa tháng âm lịch, 1 tháng một lần, có đêm có trăng có đêm không trăng.
- Cho HS đọc bài thơ “Trăng”
- Giảng nghĩa : lá lúa, lưỡi liềm, câu liêm
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
-Trên bầu trời về đêm ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì ?
-Hình dạng của chúng như thế nào ?
-Ánh sáng của chúng thế nào ?
-Kết luận : Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác.
Hoạt động 4 : Ai vẽ đẹp.
-GV phát giấy vẽ.
-Nhận xét. Tuyên dương các em vẽ đẹp.
3.Củng cố : Câu “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa”
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : 
Dặn dò – Học bài.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Tìm được phương hướng.
-Mặt trăng và các vì sao.
-Đêm trăng.
-Hình tròn.
-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
-Ánh sáng dịu mát không chói chang như Mặt Trời.
-Nhiều em nhắc lại.
-Quan sát.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .
-Vài em nhắc lại.
-HS đọc thơ “Trăng”
-Nhiều em đọc lại.
-Thảo luận cặp đôi.
-Các vì sao.
-Như đốm lửa.
-Tự phát sáng.
-Vài em đọc ghi nhớ.
-HS vẽ bầu trời vào ban đêm, có Mặt Trăng và các vì sao.
-HS trình bày bài vẽ của mình. Giải thích bức tranh.
-Giải thích : Nói về hiện tượng thời tiết hôm nào nhiều sao thì nắng, ít sao thì mưa.
-Học bài.
	T1	Tập đọc 
LƯỢM
I/ Mục tiêu :
	-Đọc đúng sau các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Đọc rõ ràng,rành mạch.
	- Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
II/ Chuẩn bị :
	- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy- học :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3p 
30p
3p
1.Bài cũ : 
Gọi hs đọc bài : Bóp nát quả cam
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên, nhấn giọng các từ gợi tảngoại hình dáng đi của chú bé : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ :
Đọc từng khổ thơ: -Luyện đọc câu :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 131)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ?
-Những hình ảnh đó cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu, tinh nghịch.
-Lượm làm nhiệm vụ gì ?
-Giảng : Làm nhiệm vụ liên lạc chuyển công văn, tài liệu mật ở mặt trận là công việc rất vất vả và nguy hiểm.
-Lượm dũng cảm như thế nào ?
-Em tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 ?
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm HTL bài thơ.
-GV xoá dần hoặc lấy giấy che lại.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Bài thơ nhắc nhở em điều gì ?
-Giáo dục tư ưởng. 
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bài.
-2 em đọc và TLCH.
 HS nghe giới thiệu
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng dòngù thơ.
-Luyện đọc từ khó : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh. đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ. 
-Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ :
-HS luyện đọc câu :
Chú bé loắt choắt/
Cái xắc xinh xinh/
Cái chân thoăn thoắt/
Cái đầu nghênh nghênh .//
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt câu đúng.
-HS nêu nghĩa của các từ chú giải(STV/ tr 131) .
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài) -Đồng thanh .
-Chú bé loắt choắt. Cái xắc xinh xinh. Cái chân thoăn thoắ.Cái đầu nghênh nghênh .Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo như con chim chích.
-Đọc thầm khổ 3 . Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.
-Lượm không sợ hiểm nguy, vượt qua mặt trận bất chấp đạn bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “thượng khẩn”
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
-HS nêu những câu thơ em thích và giải thích. 
-HTL từng đoạn, cả bài .
-HS thi HTL từng đoạn, cả bài.
-Ca ngợi gương gan dạ dũng cảm của chú bé liên lạc “Lượm”.
-Học thuộc lòng bài thơ.
T2	Chính tả
û (nghe viết) :LƯỢM
I/Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ theo thể thơ 4 chữ
 -Làm được Bt2a/ 2b; BT3a/3b. Khơng mắc quá lỗi.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Viết 2 khổ thơ đầu của bài “Lượm”
III/Các hoạt động dạy- học :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5p 
30p 
3p
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Chú bé liên lạc .
-Đoạn thơ nói về ai ? 
-Chú bé liên laic ấy có gì đáng yêu 

File đính kèm:

  • docGa_2_tuan_333_cot_dep.doc