Giáo án môn Tập đọc lớp 2 - Chim sơn ca và bông cúc trắng
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài: Mùa xuân đến
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài. Hai HS đọc
- Đọc nối tiếp câu:
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài .
+ Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó
- Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ: khôn tả, véo von, long trọng, lìa đời
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, cả bài, cá nhân)
Tuần 21 Thứ 2 ngày 26 tháng 1 năm 2015 Tập đọc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. *KNS: Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài đọc, một bông cúc tươi III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài: Mùa xuân đến B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: GV đọc toàn bài. Hai HS đọc Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài . Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ: khôn tả, véo von, long trọng, lìa đời Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, cả bài, cá nhân) Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? (Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn...; Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại...) HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? (Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.) Điều gì cho thấy cậu bé vô tình với chim, với hoa? (Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói. Cầm dao cắt đám cỏ lẩn bông hoa .) Hành động cho thấy các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? (Sơn ca chết, cúc héo tàn.) Em muốn nói gì với các cậu bé? (Đừng bắt chim, đừng hái hoa.) 4. Luyện đọc lại 3 HS thi đọc lại chuyện 5. Củng cố dặn dò: Em rút ra điều gì từ câu chuyện. Qua bài học này chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ loài chim và hoa nư thế nào? GV nhận xét tiết học. Chính tả( tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật . Làm được BT(2) a / b, II. Đồ dùng dạy học: Bảng đã chép sẵn bài viết III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị: GV đọc mẫu. 2 HS đọc lại Trong đoạn chép có những dấu câu nào? HS viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống b. HS chép bài vào vở HS chép bài GV theo dõi hướng dẫn thêm c. Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: HS nối tiếp nêu từ ngữ chỉ loài vật : Có tiếng bắt đầu âm ch: chào mào, chích chòe,.. Có tiếng bắt đầu bằng âm tr: trâu, trai,. Bài 3: Từng cặp đố nhau. Nêu lời giải đúng: Thuốc- thuộc (bài) 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Toán Giáo án soạn viết tay Thứ 3 ngày 27 tháng 1 năm 2015 Toán Giáo án soạn viết tay Kể chuyện CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: Dựa theo gợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi gợi ý III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp kể câu chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý GV cho HS đọc gợi ý đoạn 1 HS tự kể bằng lời của mình GV treo gợi ý các đoạn còn lại Các nhóm kể từng đoạn câu chuyện Đại diện các nhóm thi kể trước lớp 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện: GV gọi một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện Cả lớp nhận xét 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Mĩ thuật GV đặc thù dạy Thể dục GV khác dạy Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ ( TIẾT1) I. Mục tiêu: Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. *KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ các tình huống III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động : Hoạt động1: Quan sát, nêu nội dung tranh HS quan sát tranh theo nhóm. Nêu nội dung từng tranh. GV kết luận: Nói lời yêu cầu đề nghị phải nhẹ nhàng, lịch sự Hoạt động 2: Đánh giá hành vi HS quan sát tranh Trong tranh các bạn nhỏ đang làm gì? Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao? Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ Một HS nêu các tình huống ở bài tập 3: Đánh dấu trước các tình huống mà HS đồng tình Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành Nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc bạn bè người thân cùng thực hiện 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Chiều Tự học TỰ HOÀN THÀNH KIẾN THỨC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: Tự hoàn thành BTToán, BTTV, Tập viết, BTTNXH. Làm thêm một số bài tập. Rèn cho HS ý thức tự giác khi làm bài. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1. GV nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2. Tự học: GV hướng dẫn HS tự hoàn thành bài tập còn lại trong vở : BTToán, BTTV, BTTNXH, vở Tập viết. GV theo dõi nhắc HS cách trình bày trong vở. HS làm bài - GV nhắc HS tự giác làm bài, không nhìn bài của bạn. Hoạt động 3. Hoạt động cả lớp. HS làm hoàn thành các bài tập, cho HS làm thêm một số bài tập sau. Bài 1: >, <, =? 3 x 2..... 2 x 4 2 x 6 ......3 .x 4 5 x 2 ......4 x 3 4 x 5 ......5. x.7 Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Mỗi con bê : 4 chân 9 con bê : .....chân? Bài 3: Số? 2 x 4 = 4 x.... 3 + 5 = 2 x .. Hoạt động 4. Củng cố tiết học GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có ý thức tự học. Luyện Toán ÔN LUYỆN CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố bảng nhân 4, 5. Học thuộc bảng nhân 4, 5 Thực hành nhân với 4,5. Nhận biết được đặc điểm của mỗi dãy số để tìm số còn thiếu của dãy đó. III. Hoạt động dạy học: 1.Củng cố kiền thức: HS đọc thuộc bảng nhân 4, 5. GV nêu một số phép tính thuộc các bảng nhân đã học. 2. Thực hành: 25’ HS làm lần lượt từng bài tập ôn luyện: Bài 1 : Tính nhẩm : 4 x 4 = 4 x 6 = 5 x 3 = 5 x 2 = 5 x 7 = 5 x 9 = 4 x 8 = 4 x 7 = 5 x 5 = GV gọi HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. Bài 2: GV hướng dẫn HS giải bài toán theo tóm tắt: Tóm tắt Mỗi ngày chi học : 4 giờ 3 ngày chi học : ..giờ? HS suy luận và làm vào vở. GV yêu cầu HS chữa bài, nhận xét. * HSkhá - giỏi: Bài làm thêm: 1. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 4 x 3 + 5.3 x 5 + 4 3 x 7 + 44 x 8 – 7 4 x 6 – 7.. 4 x 7 – 8 4 x 5 + 54 x 4 +5 5 x 6 – 74 x7 – 8 5 x 4 + 54 x 4 +5 2. Tìm tích của 5 với số liền sau của 7? 3. Tìm tích của 4 với số lớn nhất có 1 chữ số? Chấm chữa bài. 4.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu: Điền và hoàn thành và đọc đoạn văn Hố về. Dựa vào gợi ý, viết một đoạn văn đơn giản từ 3 - 5 câu nói về một mùa em thích. II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về cảnh mựa hố. III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HSlàm bài tập: GV gọi 2 em đọc lại bài văn Hè về. GV nêu câu hỏi củng cố nội dung. Viết 1 đoạn văn tả về một muà em yêu thích ( 3 – 5 câu). Gv gợi ý các câu hỏi: Gọi HSnêu và trả lời miệng các câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét. Gv kết luận các ý kiên. HS luyện viết bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Gọi 2 – 3 em đọc bài trước lớp.Tuyên dương HSviết tốt. GV chấm bài nhận xét. Thứ 4 ngày 28 tháng 1 năm 2015 Toán Giáo án soạn viết tay Thể dục GV khác dạy Tập đọc VÈ CHIM I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu . 1 HS đọc HS luyện đọc từ khó: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo , nhấp nhem Đọc nối tiếp câu, đọc câu khó Đọc chú giải SGK: vè, lon xon, tuế, chao, mách lẻo , nhặt lân la, nhấp nhem Luyện đọc nhóm Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Tìm tên các loài chim được kể trong bài? (Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu,tu hú, cú mèo.) Tìm những từ ngữ được dùng: a, Để gọi các loài chim: M: em sáo b, Để tả các đặc điểm của các loài chim. M: hay chạy lon xon Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao? (Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói.) 4. Luyện đọc học thuộc lòng: HS học thuộc bài vè theo hướng dẫn của GV. Thi đua HTL giữa các tổ. 5. Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Tập viết CHỮ HOA R I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ( 1 dòng). Chữ và câu ứng dụng: Ríu 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Ríu rít chim ca ( 3 lần). II. Đồ dùng dạy học: Chữ hoa R III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS viết bảng con : GV kiểm tra vở tập viết của HS. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn viết chữ hoa HS quan sát chữ mẫu R, nhận xét về độ cao, nét. Gồm 2 nét, cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ 2,5 li. u R GV viết mẫu, nêu quy trình viết. Hướng dẫn HS viết bảng con: R GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút . 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca HS quan sát, nhận xét về khoảng cách giữa các con chữ. Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở GV theo dõi hướng dẫn thêm. 5 .Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. Thứ 5 ngày 29 tháng 1 năm 2015 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu?(BT2,BT3) II. Đồ dùng dạy học: Ảnh 9 loài chim ở bài tập 1 III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu: HS nêu tên các loài chim có trong ảnh. GV giải thích về dình dáng, cách kiếm ăn, tiếng kêu Gọi tên theo hình dáng Gọi tên theo tiếng kêu Gọi tên theo cách kiếm ăn M: Chim cánh cụt vàng anh cú mèo tu hú cuốc quạ bói cá chim gõ kiến chim sâu Các nhóm ghi tên các loài chim vào cột theo yêu cầu Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài GV ghi bản hướng dẫn: Từng cặp thực hành hỏi đáp Bông cúc mọc ở đâu? (Bông cúc mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại). Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? (Chim sơn ca bị nhốt trong lồng). Em làm thẻ mượn sách ở đâu? (Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường). Bài 3: 1 HS đọc câu kể. 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu. Cả lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Tìm hiểu thêm các loài chim Toán Giáo án soạn viết tay Âm nhạc GV đặc thù dạy Tự nhiên và xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH( TIẾT 1) I. Mục tiêu: HS biết được một số nghề nghiệp của người dân địa phương. Có ý thức yêu quý quê hương, gắn bó với quê hương II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Quan sát tranh . Làm việc theo nhóm Các bức tranh trang 44, 45, 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? Kể tên các nghề nghiệp của người dân trong tranh? Bố mẹ và những người trong gia đình em làm nghề gì? Hoạt động 2: Liên hệ thực tế (13p0 Ngoài các hình vẽ trong tranh em hãy nêu một số nghề người dân thường làm? GVKL: Ở các địa phương, các vùng miền đều có các nghề đặc trưng. Ở miền biển thì đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, miền núi, đồng bằng thì trồng trọt chăn nuôi. Ở thành phố, buôn bán, làm việc ở các nhà máy, công ty, xí nghiệpnhằm phục vụ bản thân, cuộc sống gia đình và mang lợi ích kinh tế cho xã hội 4.Củng cố dặn dò: Tìm hiểu các nghề nghiệp của người dân địa phương Chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp NẮNG SÂN TRƯỜNG Thứ 6 ngày 30 tháng 1 năm 2015 Toán Giáo án soạn viết tay Chính tả( nghe viết) SÂN CHIM I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết: GV đọc mẫu bài .Hai HS đọc lại. Bài sân chim tả gì? Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr/ x GV đọc HS viết tiếng khó: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông GV đọc , HS nghe chép bài vào vở Chấm chưa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: HS đọc yêu cầu bài 2. Thảo luận theo nhóm a, tr hay ch: b, uôt hay uôc: đánh trống, chống gậy uống thuốc, trắng muốt chèo bẻo, leo trèo bắt buộc, buột miệng nói quyển truyện , câu chuyện chải chuốt, chuộc lỗi Bài 3 : thi tìm đúng tìm nhanh: a, Các tiếng bắt đầu bằng ch/ tr và đặt câu với tiếng đó M: trường Em đến trường. b, Tìm những tiếng bắt đầu uôt hoặc uốc và đặt câu với những tiếng đó: M: cuốc Ba cuốc đất. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Thủ công GV đặc thù dạy Tập làm văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) Thực hiện được yêu cầu của BT3 (Tìm câu văn miêu tả trong bài, Viết 2 dến 3 câu về một loài chim). *KNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc đoạn văn viết về các mùa B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát tranh đọc lời nhân vật Từng cặp đóng vai. Cả lớp nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài Đóng vai theo cặp Một số cặp đóng vai thể hiện các tình huống và đáp lời cảm ơn. Mình cho bạn mượn quyển truyện này . Hay lắm đấy! Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả cho. Bạn không phải vội. Mình chưa cần đâu ! Bài 3: Tả một loài chim Đọc đoạn văn : Chim chích bông Thảo luận nhóm 4 để tìm: a, Các câu văn tả hình dáng của chích bông. (Là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm.) b, Các câu văn tả hoạt động của chích bông. (Nhảy cứ liên liến, xoải nhanh vun vút.) Đại diện các nhóm báo cáo c, Viết một đoạn văn tả một loài chim 4. Củng cố dặn dò: Tuyên dương những HS viết tốt GV nhận xét giờ học. Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT LỚP 1. Nhận xét công tác tuần. Trực nhật vệ sinh tốt Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp 2. Công tác tuần tới: Triển khai công tác tháng 2 Xây dựng nề nếp xây dựng bài Lao động vệ sinh phong quang trường lớp. Quán triệt việc cấm đốt pháo nổ trong dịp tết. Nhắc nhở HS giữ trật tự, an toàn trong dịp tết.
File đính kèm:
- Tuan_21_Chim_son_ca_va_bong_cuc_trang.doc