Giáo án Tự nhiên xã hội 2 kì 1

Tiết 10

Bài 10 : Ôn tập con người và sức khỏe

A/ Mục tiêu:

- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.

- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạnh, ở sạch, uống sạch.

B/ Đồ dùng dạy học.

 - Tranh vẽ sgk.

 - Các hình vẽ cơ quan tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn.

C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội 2 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5: Cơ quan tiêu hoá
A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh biết được đường đi của thức ăn, nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
 2.Kỹ năng: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá.
 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện vệ sinh khi ăn uống.
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh phóng to các các cơ quan tiêu hoá.
 - Các phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hoá, tuyến tiêu hoá.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Cần làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi: “ nhập khẩu”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh và hoạt động nhóm đôi.
 - Treo tranh vẽ lên bảng
- Nhận xét- Kết luận.
Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng ở ruột non. Các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể. Các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
* Hoạt động 2:
- Treo tranh 
Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống thực quảnQuá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra
- YC quan sát H3.
+ Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
Cơ quan tiêu hoá gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá: Nước bọt, gan, tuỵ.
* Hoạt động 3: 
- Trò chơi: Chia nhóm mỗi nhóm một bộ tranh.
- YC các nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
+ Nêu lại sơ đồ cơ quan tiêu hoá?
- HD học ở nhà.
- NX tiết học. 
Hát
-Trả lời.
* Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 2 hs lên bảng thi đua nhau gắn tranh .
- 1 hs chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Nghe
* Quan sát, nhận biết các cơ quan.
- Nêu y/c. Quan sát, nhận xét.
Nghe
Quan sát và chỉ ra đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵ.
- Đọc chú thích và TLCH.
Nghe
* Trò chơi (ghép chữ)
- 3 nhóm nhận tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá (hình câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
- Gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hoá tương ứng.
- Đại diện nhóm trình bày.
1 hs chỉ trên sơ đồ cơ quan tiêu hoá.
 IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 6
 Tự nhiên & xã hội
Ngày dạy:
Tiết 6
Bài 6: Tiêu hoá thức ăn
A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột già. Hiểu được ăn chậm nhai kỹ sẽ giúp thức ăn tiêu hoá dễ dàng.
 2.Kỹ năng: Hiểu được chạy, nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sức khoẻ.
 3.Thái độ: Có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện..
 B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh phóng to các các cơ quan tiêu hoá.
 - Vài chiếc bánh mì.
 C/c hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động mong đợi ở HS
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi: 
- HD cách chơi.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh và hoạt động nhóm đôi.
- YC các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn?
+Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì?
- Nhận xét- Kết luận.
* Hoạt động2:
- Nêu yêu cầu hoạt động2.
- YC thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi gợi ý.
- Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?
- Phần chất bổ được đưa đi đâu? Để làm gì?
- Phần chất cặn bã trong thức ăn được đưa đi đâu?
- Ruột già có vai trò gì?
- Tại sao cần đi đại tiện hằng ngày.
- YC trình bày.
Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng, thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống ruột già, bién thành phân rồi được đưa ra ngoài. Cần đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón.
* Hoạt động3: 
-YC các nhóm thảo luận nhóm4
- Tại sai nên ăn cậm nhai kỹ?
- Tại sao không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Các con cần vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày.
- HD học ở nhà.
- NX tiết học. 
 Hát
-Trả lời.
* Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến.
* Thực hành-Thảo luận nhóm đôi để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
- Nhai kỹ ở khoang miệng sau đó mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng, nói cảm giác của mình về vị thức ăn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ xung.
*Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Đại diện nhóm trình bày.
Nghe
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 7
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy:13/10/09
Tiết 7
Bài 7: Ăn uống đầy đủ
A/ Mục tiêu:
 - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk.
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
Tiêu hóa thức ăn
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC kể các bữa ăn, thức ăn hằng ngày.
- YC quan sát tranh hình 1,2,3,4
- YC các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 2.
- YC nhớ lại: Thức ăn được biến đổi ntn trong dạ dày và ruột non.
* Hoạt động3:
- Treo tranh vẽ 1 số món ăn, đồ uống.
- Phát giấy màu cho h/s.
- HD cách chơi.
- YC thực hiện.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa.
- NX tiết học. 
Hát
-Trả lời.
* Kể những thức ăn, ăn hằng ngày?
- HS tự kể
* Thảo luận nhóm về việc ăn uống đầy đủ.
- Vào đến ruột non thức ăn được biến thành các chất bổ đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống ruột già. Biến thành phân rồi thải ra ngoài
* Trò chơi: Đi chợ.
- Lựa chọn những đồ ăn thức uống trong tranh.
+ Giấy vàng để viết thức ăn cho bữa sáng.
+ Giấy đỏ để viết thức ăn cho bữa trưa.
+ Giấy xanh để viết thức ăn cho bữa tối.
- Từng h/s tham gia chơi sẽ lựa chọn các thức ăn đồ uống cho phù hợp với các bữa ăn: sáng, trưa, tối.
- GT trước lớp những đồ ăn, thức uống mình lựa chọn.
- Nhận xét.
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 8
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy: 
Tiết 8
Bài 8: ăn uống sạch sẽ
A/ Mục tiêu:
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Tại sao phải ăn uống đầy đủ?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh .
- YC các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- Rửa tay ntn là đúng?
- Rửa quả ntn mới sạch?
- Bạn gái trong tranh đang làm gì?
Chốt lại: Để ăn sạch, uống sạch ta phải: Rửa tay trước khi ăn, rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn, thức ăn phải đậy cẩn thận.
* Hoạt động 2.
- Biết được những việc làm để đảm bảo uống sạch.
- Nhận xét- Kết luận.
 Nước uống hợp vệ sinh là nước uống lấy từ nguồn nước sạch và 
Phải đun sôi trước khi uống.
* Hoạt động3:
- YC các nhóm thảo luận.
Kết luận: Ăn sạch, uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Cần ăn uống sạch để phòng tránh bệnh tật.
- NX tiết học. 
Hát
-Trả lời.
- Cả lớp hát bài: Thật đáng chê.
- Nhắc lại.
* Để ăn sạch bạn phải làm gì?
- Thảo luận theo câu hỏi.
- Các nhóm trình bày.
- Rửa tay sạch bằng xà phòng.
- Rửa dưới vòi nước chảy, hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả trước khi ăn để đỡ bị ngộ đọc.
- Để tránh bị ruồi, nhặng, gián đậu vào.
- Để nơi cao ráo sạch sẽ, úp nơi khô ráo.
- Nghe
* Thảo luận nhóm và nêu ra những đồ uóng mà mình thường xuyên uống hằng ngày hoặc ưa thích.
- Trình bày trước lớp
* Tại sao phải ăn sạch, uống sạch.
- Thảo luận – trình bày.
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 9
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy: 
Tiết 9
Bài 9: đề phòng bệnh giun
A/ Mục tiêu:
 -Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Tại sao cần ăn uống sạch sẽ?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
? Đã bao giờ bị đau bụng hay đi ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn không.
- YC các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- YC trình bày.
Chốt lại: Giun và ấu trùng có thể sống ở những nơi trong cơ thể như: Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu, nhưng chủ yếu là ruột. Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống. Người nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể thiếu chất dinh dưỡng, thiếu máu. 
Nếu giun quá nhiều gây tắc ruột, tắc ống mật nguy hiểm chết người.
* Hoạt động 2.
- Trứng giun và giun trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào?
- YC trình bày.
- Nhận xét- Kết luận.
 Không rửa tay sạch sau khi đi đại tiện, tay bẩn cầm thức ăn, nguồn nước bị ô nhiễm, ăn rau rửa chưa sạch, để ruồi đậu vào thức ăn
* Hoạt động3:
- YC các nhóm thảo luận.
Kết luận: Để ngăn chặn không cho trứng giun xâm nhập vào cơ thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, rửa tay sạch trước khi ăn
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Cần ăn uống sạch để để phòng bệnh giun.
- NX tiết học. 
Hát
-Trả lời.
- Cả lớp hát bài: Bàn tay sạch.
- Nhắc lại.
* Thảo luận theo câu hỏi.
- Trả lời
 - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
 - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
 - Tác hại mà giun gây ra? 
- Các nhóm trình bày.
- Nghe.
* Quan sát tranh thảo luận nhóm 
- Trình bày trước lớp
 - Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đại tiện bừa bãi trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi. 
- Nghe.
* Làm thế nào để phòng bệnh giun.
- Thảo luận – trình bày.
 - Nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 10
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy: 
Tiết 10
Bài 10 : Ôn tập con người và sức khỏe
A/ Mục tiêu:
Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạnh, ở sạch, uống sạch.
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk.
 - Các hình vẽ cơ quan tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV 
 Hoạt động HS
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Trứng giun vào cơ thể bằng cách nào?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
*Hoạt động 1:
- YC hoạt động nhóm.
+Chơi trò chơi: Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp.
- YC trình bày.
* Hoạt động 2.
+ Chơi trò chơi: Thi hùng biện.
- Nêu câu hỏi – đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Cần ăn uống sạch để để phòng bệnh giun.
- Nhận xét tiết học. 
Hát
- Trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các cơ, xương, khớp. Nhóm nào viết đúng thì nhóm đó thắng.
- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm câu hỏi của nhóm mình rồi cả nhóm thảo luận sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày.
- Chúng ta cần ăn uống và vận động ntn để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn?
- Tại sao phải ăn sạch, uống sạch?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
Rút kinh nghiệm:
Tuần 11
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy: 
Tiết 11
Bài 11: Gia đình
A/ Mục tiêu:
Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
Biết được các thành viên trong gia đình cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk.
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Đề phòng bệnh giun 
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- YC trình bày.
- Kết luận: Gia đình Mai gồm có ông bà, bố mẹ và em trai của Mai. Các bức tranh cho thấy GĐ Mai ai cũng tham gia vào việc nhà tuỳ theo sức khoẻ và khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.
* Hoạt động 2.
- YC nhớ lại những việc làm hằng ngày trong GĐ của mình cho bạn nghe.
- Điều gì sẽ sảy ra nếu bố mẹ hoặc những người trong gia đình không làm tròn bổn phận của mình.
- Kết luận: Trách nhiệm và bổn phận của từng người trong gđ là phải làm việc nhằm góp phần xây dựng gđ ấm no hạnh phúc.
* Hoạt động3:
- YC quan sát tranh – nêu câu hỏi.
- Vào lúc rảnh rỗi mọi người trong gđ làm gì?
- Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gđ là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gđ.
Mỗi người trong gđ phải thương yêu, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gđ vui vẻ, hạnh phúc.
- Sau những ngày làm việc vất vả mỗi gđ cần có kế hoạch nghỉ ngơi: Họp mặt, thăm hỏi người thân, du lịch dã ngoại, mua sắm đồ dùng
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Về nhà thực hiện tốt những công việc của mình để giúp đỡ gđ.
- Nhận xét tiết học. 
Hát
-Trả lời.
- Cả lớp hát bài: Ba ngọn nến.
* Thảo luận theo câu hỏi về nội dung tranh.
- Đố bạn gia đình Mai có những ai?
- Ông Mai đang làm gì?
- Bố của Mai đang làm gì?
 - Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi trong gia đình Mai?
- Các nhóm trình bày.
- Nghe.
* Trao đổi nhóm.
- Các nhóm kể với nhau về công việc ở nhà mình và ai thường làm việc đó.
- Trình bày trước lớp
- Thì lúc đó không được gọi là GĐ nữa. Hoặc mọi người trong gđ không vui vẻ với nhau. 
- Nghe.
* Quan sát tranh – trả lời câu hỏi.
- Những người trong gđ Mai thường làm gì trong lúc nghỉ ngơi?
- Ông bà ngồi uống nước, nói chuyện, bạn gái bóp lưng cho bà, bố mẹ chơi với em bé.
- HS tự kể các hoạt động vui chơi giải trí của các thành viên trong gđ mình vào những lúc nghỉ ngơi
- Nghe.
Tuần 12
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy: 
 Tiết 12 : Đồ dùng trong gia đình
A/ Mục tiêu:
 - Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong gia đình.
 - Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gđ.
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Hãy kể tên những việc thường làm của mọi người trong gđ?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
*Hoạt động 1:
- YC các nhóm quan sát tranh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Kể tên các dồ dùng trong hình vẽ và nêu lợi ích của chúng?
- YC trình bày.
- Ngoài những đồ dùng có trong tranh vẽ sgk. ở nhà còn có những đồ dùng nào khác nữa? chúng được dùng để làm gì.
* Hoạt động 2. 
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- YC nhóm trưởng lên lấy phiếu bài tập.
- Kết luận: Mỗi gđ đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gđ cũng có sự khác biệt.
* Hoạt động3:
- YC thảo luận nhóm đôi.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì.
+Việc làm của các bạn có tác dụng gì.
+Với những đồ dùng bằng sứ, thuỷ tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng.
+ Khi dùng hoặc rửa ấm, chén, bát, đĩa, phích, lọ hoa chúng ta cần lưu ý điều gì.
+Những đồ dùng bằng điện, muốn ăn toàn, ta cần chú ý điều gì khi sử dụng.
+ Chúng ta cần giữ gìn giường tủ, ghế ntn.
- Kết luận: Khi sử dụng các dồ dùng gđ. Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản, lau chùi thường xuyên. Khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đò dùng dễ vỡ dễ gãy, đồ điện ta phải chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Các con cần chú ý giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong gđ để đồ dùng sử dụng được bền lâu.
- Nhận xét tiết học. 
Hát
-Trả lời.
- Bàn, ghế, giường, tủ, ti vi.
- Nhắc lại.
* Thảo luận theo câu hỏi về nội dung tranh 1,2,3.
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gđ và phân loại các đồ dùng. Cử thư kí ghi tất cả ý kiến đúng của các bạn trong nhóm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
* Thảo luận về bảo quản và giữ gìn đồ dùng trong gđ.
- Thảo luận nhóm – đại diện nhóm trả lời theo nội dung 3 tranh vẽ.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nhẹ nhàng nếu không rất dễ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết, vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
- Nghe.
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 13
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy: 
Tieỏt 13
Bài 13 : Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
A/ Mục tiêu:
Nêu được một số việc cần làm để giữ sạch môI trường xung quanh nhà ở
Biết tham gia làm vệ sinh môI trường xung quanh nhà ở
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk.
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Muốn đồ dùng bền đẹp ta cần phải làm gì?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
*Hoạt động 1:
- YC các nhóm quan sát tranh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trên phiếu
- YC trình bày.
KL: Để đảm bảo sức khoẻ và tránh được nhiều bệnh tật. Mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ.
* Hoạt động 2. 
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- YC nhóm trưởng lên lấy phiếu bài tập.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Các con cần chú ý giữ gìn vệ sinh môi trường để môi trường xung quanh nhà ở luôn sạch sẽ. để phòng tránh nhiều bệnh tật.
- Nhận xét tiết học. 
Hát
-Trả lời.
*Làm việc với sgk theo cặp 
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Các nhóm trình bày.
- Nghe.
* Đóng vai: Theo câu hỏi.
- Bạn đã làm gì để môi trường xung quanh nhà ở của bạn sạch sẽ?
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
- Thảo luận nhóm đôi. Tìm các tình huống và sắm vai.
- Các nhóm sắm vai trước lớp.
- Nhận xét – bình chọn.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 14
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy: 
Bài 14 : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
A/ Mục tiêu:
Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. 
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk, một vài hộp vỏ hoá chất.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở 
3.Bài mới: (30’)
*Hoạt động 1:
- YC các nhóm quan sát tranh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- YC trình bày.
KL: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc như: thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, các thức ăn ôi thiu,
* Hoạt động 2. 
- YC hoạt động nhóm.
- YC các nhóm trình bày.
KL: Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những đồ dùng trong gia đình: Thuốc men để đúng nơi quy định xa tầm tay trẻ em, thức ăn không nên để gần các chất tẩy, không nên ăn thức ăn ôi thiu.
* Hoạt động 3:
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Gọi các nhóm đóng vai trước lớp.
- Nhận xét - đánh giá.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu, nhớ đem theo thức ăn mà mình đã dùng, cần nói rõ cho cán bộ y tế biết.
- Nhận xét tiết học. 
Hát
-Trả lời.
*Quan sát hình vẽ và thảo luận những thứ có thể gây ngộ độc. 
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi trong SGK
- Các nhóm quan sát tranh của nhóm mình được giao.
- Các nhóm trình bày.
- Nghe.
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm quan sát tranh hình 4,5,6 thảo luận theo câu hỏi:
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc thức ăn?
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét – bình chọn.
- Nghe.
* Đóng vai: Biết cách ứng xử khi bản thân và người khác bị ngộ độc thức ăn.
- Tập ứng sử khi mình bị ngộ độc thức ăn.
- Tập ứng xử khi người khác bị ngộ độc.
- Các nhóm đưa ra câu hỏi và phân vai tập đóng trong nhóm.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Nhận xét – bình chọn.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15
 Tự nhiên & xã hội
 Ngày dạy: 
 Bài 15 : Trường học
A/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc
B/ Đồ dùng dạy học.
 - Tranh vẽ sgk, vbt.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 

File đính kèm:

  • docGA TNXH lop 2.doc
Giáo án liên quan