Giáo án môn Tập đọc Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hồng Hạnh

I.Mục tiêu:

 1.HS đọc trơn cả bài Đi học; Luyện đọc từ ngữ: từng bước, râm mát, rất hay, xòe ô.

 Luyện nghỉ hơi khi đọc hết dòng thơ, khổ thơ.

 2.Ôn các vần ăn, ăng: Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần bên.

 3.Hiểu các từ ngữ trong bài

 - Hiểu được nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường một mình không có mẹ dẫn đi. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn nhỏ yêu mái trường, yêu cô giáo

 - Học thuộc lòng bài thơ

 * GDBVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ hấp dẫn, gắn bó với bạn HS .

* GDTNMTBHĐ: GD học sinh về môi trường biển, đảo đối với học sinh vùng biển.

II.Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa của bài tập đọc

III.Các hoạt động dạy học:

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tập đọc Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hồng Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33:	 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018
Tập đọc: CÂY BÀNG
I.Mục tiêu: 
 1. Hs đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít
 2.Ôn các vần oang, oac: Tìm tiếng trong bài có vần và nói câu chứa tiếng có vần đó
 3.Hiểu nội dung bài:
 - Cây bàng thân thiết với trường học 
 - Mỗi mùa cây bàng có một đặc điểm
 *GDBVMT: Biết chăm sóc và bảo vệ cây, DGHS có ý thức bảo vệ môi trường, yêu quí trường lớp. 
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa của bài
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TIẾT 1
A.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi hs đọc bài Sau cơn mưa, TLCH:
 Sau cơn mưa những đám mây bông thay đổi như thế nào? 
 Sau cơn mưa Bầu trời thay đổi như thế nào?
 => GV nhận xét 
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu: Ghi đề
 2.Hướng dẫn đọc:
 - GV đọc mẫu lần 1.
 - Cho hs nhận biết số câu. ghi số câu
 - GV treo bảng phụ, cho hs tìm tiếng khó theo tổ.
 - GV gạch chân tiếng, yêu cầu hs luyện đọc 
 - GV gạch chân từ khó: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít 
* Luyện đọc câu: 
 Hs luyện đọc từng câu
 Giải lao
* Luyện đọc câu: 
 Hs luyện đọc từng câu
* Luyện đọcđoạn:
 Luyện đọc từng đoạn (Có 2 đoạn)
 * Luyện đọc cả bài
 - Đọc câu bất kì
 *Ôn vần oang:
- Cho hs tìm trong bài tiếng có vần oang, đọc 
* Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac: 
 Cho hs tìm các tiếng có oang, oac: 
* Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac :
- GV cho hs quan sát tranh, đọc:
 Bé ngồi trong khoang thuyền.
 Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
*So sánh hai vần oang, oac:
 => Gv nhận xét tiết học.
TIẾT 2
3.Luyện đọc SGK: 
- Yêu cầu hs đọc thầm bài 
 - Luyện đọc câu
 - Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc toàn bài 
4.Tìm hiểu bài:
 Gọi hs đọc đoạn và TLCH:
 -Cây bàng thay đổi như thế nào:
 + Vào mùa xuân + Vào mùa hè
 + Vào mùa đông + Vào mùa thu
-Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?
* GDBVMT: Để có được cây bàng đẹp chúng ta cần phải làm gì?
 + Muốn có cây bàng đẹp em cần chăm sóc và bảo vệ cây, chăm sóc cây để cây bàng luôn đẹp.
Giải lao
* Luyện đọc đúng đọc hay câu 1 và câu 4
 - Đọc mẫu nêu yêu cầu đọc
 GV gọi hs câu mà các em thích
* Luyện nói: Yêu cầu hs quan sát tranh ở sách, luyện nói theo nhóm đôi: Kể tên về những cây được trồng trong sân trường em 
 =>nhận xét, tuyên dương.
 5.Nhận xét dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
 Dặn hs về đọc thêm ở nhà.
 Chuẩn bị bài sau: Đi học
-Hs đọc bài, trả lời
-Hs nghe
-Có 5 câu
-Hs đọc cá nhân
-Hs đọc cá nhân
-Hs luyện đọc cá nhân
- Cá nhân, đồng thanh
- HS đọc cá nhân
-Hs đọc, phân tích: khoảng
-Hoảng sợ, cửa mở toang, áo khoác,
-Hs đọc câu mẫu, luyện theo nhóm
Mẹ mở toang cửa sổ.
Vách đá nứt toác. ..
-Hs nêu -Hs đọc 
-Hs đọc thầm ghi số câu
-Hs đọc, lớp đồng thanh
- HS đọc cá nhân, đ/ thanh
- Mùa xuân cành trên cành dưới chi chít lộc non, mùa đông khẳng khiu trui lá, mùa he những tán lá xanh um ...thu đến từng chùm quả chín
- HS trả lời
- không nên bứt lá, bẻ cành 
-Hs đọc cá nhân
-Hs luyện nói theo nhóm đôi
TUẦN 33: Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018
Tập đọc: ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
 1.HS đọc trơn cả bài Đi học; Luyện đọc từ ngữ: từng bước, râm mát, rất hay, xòe ô.
 Luyện nghỉ hơi khi đọc hết dòng thơ, khổ thơ.
 2.Ôn các vần ăn, ăng: Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần bên.
 3.Hiểu các từ ngữ trong bài
 - Hiểu được nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường một mình không có mẹ dẫn đi. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn nhỏ yêu mái trường, yêu cô giáo
 - Học thuộc lòng bài thơ
 * GDBVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ hấp dẫn, gắn bó với bạn HS . 
* GDTNMTBHĐ: GD học sinh về môi trường biển, đảo đối với học sinh vùng biển.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa của bài tập đọc
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
TIẾT 1
A.Kiểm tra bài cũ:
* Gọi 1 HS đọc bài Cây bàng và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
 - Viết BC: sừng sững, khẳng khiu, sân trường => Nhận xét 
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu: GV ghi đề Đi học 
2.Hướng dẫn luyện đọc:
 - GV đọc mẫu lần 1
 -GV treo bảng phụ, cho hs tìm tiếng khó theo tổ
 GV gạch chân tiếng, yêu cầu hs đọc, phân tích 
 - GV gạch chân từ khó: từng bước, râm mát, rất hay, xòe ô
* Luyện đọc câu: 
 Cho hs đọc lần lượt từng dòng 
 Giải lao
* Luyện đọc câu: 
 Cho hs đọc lần lượt từng dòng 
* Luyện đoạn: Có 3 khổ thơ, hs đọc từng khổ thơ
* Luyện đọc cả bài: 1hs đọc, lớp đồng thanh 
 Gọi hs đọc bất kì khổ thơ
*Ôn vần ăn, ăng :
 - Cho hs tìm trong bài tiếng có vần ăng. 
* Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng: 
 *So sánh hai vần ăn , ăng 
=> Gv nhận xét tiết học.
 TIẾT 2
3.Luyện đọc : 
 - Yêu cầu hs đọc thầm bài (SGK )
 - Luyện đọc câu
 - Luyện đọc khổ thơ
 - Luyện đọc toàn bài 
4.Tìm hiểu bài:
 - Gọi Hs đọc khổ thơ 1, 2, 3
 + Đường đến trường có gì đẹp?
GDBVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ hấp dẫn, gắn bó với bạn HS.
GDTNMTBHĐ: GD học sinh về môi trường biển, đảo đối với học sinh vùng biển.
 + Đọc các câu thơ trong bài ứng với mỗi tranh
(Yêu cầu hs quan sát tranh nhận biết nội dung mỗi tranh và nêu các câu thơ ứng với các tranh đó)
 Giải lao
* Luyện đọc thuộc:
 Cho hs đọc xóa dần bảng
* Luyện nói: Cho hs hát bài Đi học
 =>nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu hs đọc thuộc bài thơ. Gv ghi điểm
5.Nhận xét dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học. 
 -Dặn hs luyện đọc thêm .
 -Chuẩn bị bài : Nói dối hại thân.
-Hs đọc, trả lời 
-Hs viết BC
-Hs nghe, nhận biết khổ thơ
-Hs đọc nhẩm, tìm tiếng 
Các tổ tìm ghi BC
 Hs đọc kết hợp phân tích
- Hs đọc, lớp đ thanh tiếng, từ
-Hs đọc 
- HS đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân đồng thanh
- HS đọc cá nhân
-Hs tìm, đọc, phân tích: lặng 
-Hs nêu từ: con rắn, lặng lẽ,...
-Hs nêu
-Hs đọc thầm gghi số câu
-Hs đọc cá nhân, 
- HS đọc cá nhân
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc cá nhân
-HS trả lời.
-Hs thực hiện 
-Hs luyện đọc học thuộc lòng
-Hs đọc, lớp đ thanh một lần
-Hs hát
- HS đọc cá nhân
TUẦN 33: Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018
Tập đọc : NÓI DỐI HẠI THÂN
I.Mục tiêu:
 1. Hs đọc trơn cả bài.Luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Ôn các vần it, uyt; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần it, uyt.
 2. Hiểu được các từ ngữ trong bài. 
 *Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện Nói dối hại thân hiẻu lời khuyên Không nên nói dối. Nói dối sẽ làm mất lòng tin ở người và có lúc sẽ hại tới bản thân
 *KNS:Xác định giá trị,phản hồi, lắng nghe tích cực,tư duy phê phán
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa của bài
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Tiết 1
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ Đi học, trả lời câu hỏi của bài
 Viết từ: nước suối, hương rừng, đồi vắng
=>GV nhận xét 
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu: GV ghi đề: Nói dối hại thân
 2.Hướng dẫn luyện đọc:
 - GV đọc mẫu lần 1 
 - GV đánh dấu số câu
 -GV treo bảng phụ, cho hs tìm tiếng khó theo tổ 
 T1: ang, oang; T2: iêng, iêc; T3: uôi, up; T4: iên, ưu 
 GV gạch chân tiếng, yêu cầu hs luyện đọc 
 - GV gạch chân từ khó: kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng, cứu giúp, gào xin
*Luyện đọc câu: 
 - Cho hs luyện đọc từng câu ( câu nào xong câu đó)
 - GV yêu cầu hs đọc đúng thái độ câu: Sói! Sói! Cứu với!
 Giải lao
 *Luyện đọc câu: 
 - Cho hs luyện đọc từng câu 
 - Luyện đọc cả bài.
 -Luyện đọc câu hỏi – đáp bất kì 
*Ôn vần it: Hs tìm trong bài tiếng có vần it: 
 -Tìm tiếng có vần it, uyt ngoài bài:
 GV hướng dẫn hs học vần uyt
* Điền vần it hay uyt: 
 M  chín thơm phức.
 Xe b  đông khách.
*So sánh hai vần it, uyt:
 Tiết 2 
3.Luyện đọc SGK: 
- Yêu cầu hs đọc thầm bài 
 - Luyện đọc câu
 - Luyện đọc đoạn
 - Luyện đọc toàn bài 
4.Tìm hiểu bài:
 * Gọi hs đọc từ đầu  đến chẳng thấy sói đâu, hỏi:
 Chú bé giả vờ kêu cứu, ai đã đến giúp?
 * Gọi hs đọc đoạn còn lại, hỏi:
 Khi sói đến thật sự việc xảy ra như thế nào?
 Giải lao
* Luyện đọc đúng đọc hay:
 - Đọc câu : Sói! Sói! Cứu tôi với và câu 8
 GV đọc mẫu nêu yêu cầu đọc 
 Luyện đọc hiểu:
 -Những câu nào trong bài cho em biết chú bé hay nói dối?
 =>nhận xét, tuyên dương.
* Luyện nói: 
 - GV cho hs thảo luận : Nói lời khuyên chú bé
III.Nhận xét dặn dò:
 Gv nhận xét, dặn hs đọc thêm bài ở nhà
 Chuẩn bị bài: Bác đưa thư
-Hs đọc bài, TLCH
-Hs viết BC
-HS tìm số câu
-Hs tìm, đọc, phân tích
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp
-Hs đọc, đồng thanh
-Hs luyện đọc
-Hs đọc cá nhân
-HS đọc cá nhân, đ/thanh
- HS đọc cá nhân
-Hs tìm đọc, phân tích: thịt
 huýt sáo, xe buýt, suýt 
nữa, con vịt, chi chít, .
Hs đọc, tìm thêm câu bên ngoài
-Hs nêu
-Hs đọc thầm ghi số câu
- HS đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân
- HS đọc cá nhân, đ/ thanh
-Hs đọc, trả lời
- Kêu các bác nông dân
- không ai đến giúp, sói ăn hết bây cừu
-Hs đọc cá nhân
- Chú bé còn nói dối như vậy vài ba nữa.
-Hs tham gia thảo luận

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tap_doc_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_nguyen_h.docx