Giáo án môn Tập đọc Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Hồng Hạnh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Người bạn tốt, GV hỏi:
Hà hỏi mượn bút ai đã giúp đỡ Hà?
Bạn nào giúp bạn Cúc sửa dây đeo cặp?
Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
=> Nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu bài TĐ
2.Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- GV đánh dấu số câu
-GV treo bảng phụ, cho hs tìm tiếng khó theo tổ
GV gạch chân tiếng, yêu cầu hs luyện đọc
- GV gạch chân từ khó: dắt vòng, đi men, ngưỡng cửa, quen, lúc nào
* Luyện đọc câu:
Cho hs luyện đọc từng dòng thơ
TUẦN 31: Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2018 Tập đọc: NGƯỠNG CỬA I.Mục tiêu: 1.HS đọc cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men 2.Ôn các vần ăt, ăc; Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 3.Hiểu các từ: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men, quen, lúc nào. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi thân quen của mọi người trong gia đình Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ đến trường II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa của bài tập đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1 A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Người bạn tốt, GV hỏi: Hà hỏi mượn bút ai đã giúp đỡ Hà? Bạn nào giúp bạn Cúc sửa dây đeo cặp? Em hiểu thế nào là người bạn tốt? => Nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu bài TĐ 2.Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần - GV đánh dấu số câu -GV treo bảng phụ, cho hs tìm tiếng khó theo tổ GV gạch chân tiếng, yêu cầu hs luyện đọc - GV gạch chân từ khó: dắt vòng, đi men, ngưỡng cửa, quen, lúc nào * Luyện đọc câu: Cho hs luyện đọc từng dòng thơ Giải lao * Luyện đọc câu: Cho hs luyện đọc từng dòng thơ * Luyện đọc khổ thơ: Hs đọc từng khổ thơ - Luyện đọc cả bài. -Luyện đọc khổ thơ bất kì *Ôn vần ăt - Cho hs tìm trong bài tiếng có vần ăt: dắt Gọi hs đọc dắt vòng * Q sát tranh nêu câu chứa tiếng có vần ăt, ăc: - GV treo tranh hs đọc lần lượt: Ví dụ: Mẹ dắt bé đi chơi. Bé đang lắc vòng. Bà cắt tấm vải. *So sánh hai vần ăt, ăc: => Gv nhận xét tiết học. TIẾT 2 3.Luyện đọc SGK: - Yêu cầu hs đọc thầm bài - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc toàn bài 4.Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc khổ thơ 1, hỏi: - Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa? Gọi hs đọc hai khổ thơ còn lại, trả lời: - Bé qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? Giải lao * Luyện đọc đúng dọc hay _ GV đọc mẫu nêu yêu cầu đọc * Luyện đọc hiểu - Hằng ngày bạn nhỏ từ ngưỡng cửa đi đến đâu? * Luyện nói: Gv treo tranh, nêu nội dung: - Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? Cho hs luyện nói theo nhóm đôi =>nhận xét, tuyên dương. 5.Nhận xét dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe -Hs đọc, trả lời -Hs lắng nghe -Hs tìm câu ( có 8 câu) -Các tổ tìm ghi BC Hs đọc kết hợp phân tích - Hs đọc, lớp đ thanh tiếng, từ -Hs đọc cá nhân Hs đọc cá nhân -Hs đọc (cá nhân, đồng thanh) -HS đọc cá nhân - Hs nêu câu có vần ăt, ăc theo nội dung tranh, đọc. -Hs đọc, phân tích -Hs nêu điểm giống, khác nhau của ăt, ăc -Hs đọc thầm ghi số câu -Hs đọc cá nhân, - Cá nhân, đồng thanh - Cá nhân, đồng thanh -Hs đọc bài, trả lời -Hs đọc cá nhân, HS trả lời -Hs đọc cá nhân - Đến trường HS luyện nói nhóm đôi TUẦN 31: Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018 Tập đọc: KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục tiêu: 1.HS đọc cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, quạt hòm, chăng dây Luyện đọc thể thơ 4 chữ 2.Ôn các vần ươc, ươt; Tìm được tiếng có vần ươc, ươt. 3.Hiểu các từ: ầm ĩ, chăng dây, quay tròn, ăn no, chó vện - Hiểu được nội dung bài: Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, các đồ vật trong nhà, ngoài đồng - Học thuộc lòng bài thơ II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa của bài tập đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1 A.Kiểm tra bài cũ: * Gọi HS đọc các đoạn thơ, trả lời các câu hỏi: Ai dắt bé đi men ngưỡng cửa? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? => Nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu: GV ghi đề 2.Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 1. - Ghi số câu -GV treo bảng phụ, cho hs tìm tiếng khó theo tổ GV gạch chân tiếng, yêu cầu hs luyện đọc - GV gạch chân từ khó: ầm ĩ, chó vện, quay tròn, trâu sắt, chăng dây, vịt bầu. * Luyện đọc câu: Cho hs đọc lần lượt 2 dòng một Giải lao * Luyện đọc nối tiếp: Mỗi em đọc hai dòng thơ nối tiếp nhau * Luyện đọc cả bài: * Luyện đọc dòng thơ bất kì *Ôn vần ươc, ươt: - Cho hs tìm trong bài tiếng có vần ươc: nước. Cho hs đọc, phân tích *So sánh hai vần ươc, ươt * Trò chơi: Tìm tiếng có vần ươc, ươt => Gv nhận xét tiết học. TIẾT 2 3.Luyện đọc : - Yêu cầu hs đọc thầm bài (SGK ) - Luyện đọc câu - Luyện đọc khổ thơ - Luyện đọc toàn bài 4.Tìm hiểu bài: - Gọi Hs đọc kết hợp trả lời: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? GV : Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc của con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt - HS hỏi đáp theo nội dung bài: + Con gì hay nói ầm ĩ? + Con gì hay hỏi đâu đâu? + Con gì hay chăng dây điện? Giải lao * Luyện đọc đối đáp Hai em, một em đọc câu lẻ (1, 2, 3,..), một em đọc câu chẵn(2,4,6) tạo nên sự đối đáp * Luyện đọc hiểu: - Con Rồng phun nước bạc trong bài là gì? * Luyện nói: Hỏi đáp về những con vật mà em biết - Đọc mẫu câu =>nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu hs đọc thuộc bài thơ. Gv ghi điểm 5.Nhận xét dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs luyện đọc thêm . -Chuẩn bị bài: Hai chị em -Hs đọc, trả lời -Hs lắng nghe - Xác định số câu -Hs đọc nhẩm, tìm tiếng -Các tổ tìm ghi BC Hs đọc kết hợp phân tích - Hs đọc, lớp đ thanh tiếng, từ -Hs đọc cá nhân, đồng thanh -Hs đọc (cá nhân, đồng thanh) - Hs đọc, lớp đồng thanh. - Hs đọc cá nhân -Hs tìm, đọc, phân tích -Hs nêu -Hs tham gia trò chơi -Hs đọc thầm ghi số câu -Hs đọc cá nhân, - hs đọc, lớp đồng thanh - Hs đọc cá nhân - là chiếc máy cày HS hỏi nhóm đôi - vịt bầu -chó vện -con nhện - HS đọc nhóm đôi - bơm nước -Hs thực hành hỏi đáp nhóm - HS đọc cá nhân TUẦN 31: Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2018 Tập đọc : HAI CHỊ EM I.Mục tiêu: 1.- Hs đọc đúng nhanh cả bài Hai chị em. Đọc đúng các tiếng : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy 2.Ôn các tiếng có vần oet, et Tìm được tiếng trong , ngoài bài có vần oet, et. 3. Hiểu được các từ ngữ: một lát, dây cót. Hiểu nội dung bài: cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi. Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. +KNS: Xác định giá trị ,nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ của bài III.Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bài Kể cho bé nghe, trả lời câu hỏi: Em hiểu con trâu sắt là gì? =>GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu bài TĐ 2.Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 1. - GV đánh dấu số câu -GV treo bảng phụ, cho hs tìm tiếng khó theo tổ: T1: v, d; T2: at, ot; T3: ay, et; T4: ân, uôn GV gạch chân tiếng, yêu cầu hs luyện đọc - GV gạch chân từ khó: vui vẻ, dây cót, hét lên, buồn, một lát * Luyện đọc câu: - Cho hs luyện đọc từng câu Giải lao * Luyện đọc câu: - Cho hs luyện đọc từng câu * Luyện đọc đoạn: Tạm chia hai đoạn Đ 1: Từ đầu .của em Đ 2: còn lại - Luyện đọc cả bài. -Luyện đọc câu bất kì *Ôn vần oet, et: - Cho hs tìm trong bài tiếng có vần et: hét lên Tìm tiếng có vần oet, et ngoài bài: +GV hướng dẫn học vần OET Cho hs tìm tiếng có vần oet, et *So sánh hai vần oet, et: *Điền vần: et, oet: Ngày Tết, ở miền Nam, nhà nào cũng có bánh t . Chim gõ kiến kh thân cây tìm tổ kiến. TIẾT 2 3.Luyện đọc SGK: - Yêu cầu hs đọc thầm bài - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc toàn bài 4.Tìm hiểu bài: + Gọi hs đọc câu 1, 2, 3 1. Cậu em làm gì? Khi chị đụng vào con gấu bông ? + HS đọc câu 4, 5 Cậu em làm gì Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Giải lao * Luyện đọc theo phân vai Hướng dẫn hs đọc phân vai =>nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc hiểu: - Vì sao cậu em cảm thấy buồn khi ngồi chơi một mình? *Luyện nói:Em thường chơi với anh, chị những trò chơi gì? III.Nhận xét dặn dò: Gv nhận xét, dặn hs đọc thêm Chuẩn bị bài: Hồ Gươm -Hs đọc bài, TLCH -Lớp viết BC - HS lắng nghe - HS nêu số câu -Hs luyện đọc cá nhân -Hs đọc cá nhân -Hs đọc cá nhân - HS đọc cá nhân -Hs đọc cá nhân, đ/thanh - HS đọc cá nhân -Hs đọc, phân tích : hét -Hs tìm, đọc Xoèn xoẹt, toét miệng cười, vơ vét, mùi khét, -Hs nêu điểm giống, khác của hai vần -Hs làm bài ở bảng nhóm -Hs đọc thầm ghi số câu - HS đọc cá nhân - HS đọc cá nhân - HS đọc cá nhân, đ/thanh - HS đọc cá nhân - Đừng có đụng vào con gấu bông của em - HS đọc - Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy -Hs đọc phân vai - Vi không có ai chơi cùng -Hs thảo luận nhóm đôi, trình bày
File đính kèm:
- giao_an_mon_tap_doc_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_nguyen_h.docx