Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 20 (Bản 3 cột)

I.MỤC TIÊU :

*Giúp hs biết:

- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.

- Quy định về đi bộ trên đường.

- Tránh mmột số tình huống nguy hiểmcó thể xảy ra trên đường đi học.

- Đi bộ trên vỉa hè( đường có vỉa hè). Đi bộ sát lề đường bên phải của mình

(đường không có vỉa hè) .

 - Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Các hình trong bài 20 SGK.

 - Chuẩn bị những tình huống có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương mình.

 - Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy , xe ô tô .

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc31 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 20 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gọi học sinh đọc lại , 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết ich, tờ lịch
 êch, con ếch
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết : 
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Chúng em đi du lịch
- Gọi Hs đọc câu chủ đề. 
- Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
 4. Cũng cố :
- Gv chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi: Nối vần ich, êch vào chỗ chấm để tạo thành từ mới:
+ Diễn k.. , ngốc ngh. , 
ch. Hướng, mất t., vui th.
+ Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
 5. Nhận xét -Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần ich, êch, xem trước bài 83
5
35
35
4
1
- Hs 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 Hs đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ich ,êch
- vần ich được tạo bởi âm i đứng trước và ch đứng sau.
- Lớp ghép i – ch - ich
- Giống: ch
- Khác: Vần ich bắt đầu bằngi, vần ach bắt đầu bằng a
- HS phát âm: ich
- i – chờ – ich 
- Thêm âm l đứng trước vần ich, dấu nặng dưới con chữ i
- Hs ghép : lịch
- Âm l đứng trước, vần ich đứng sau, dấu nặng dưới i
- lờ –ich –lich- nặng - lịch 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ lốc lịch ( tờ lịch )
- i – chờ – ich
- lờ – ich – lích – nặng - lịch 
 Tờ lịch
- Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ Hs nhận xét bài viết . 
- Giống: kết thúc bằng ch, 
- Khác: êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs nhận xét
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần ich, êch
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ: con chim trên cành
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- Hs viết vào vở.
- Hs đọc chủ đề luyện nói : 
 Chúng em đi du lịch
- Hs thi nhau luyện nói theo ý thích .
- Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi
Rút kinh nghiệm bổ sung.
.
 	Tiết :	 TNXH
	Bài :
An toàn trên đường đi học
I.MỤC TIÊU :
*Giúp hs biết:
- Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Quy định về đi bộ trên đường.
- Tránh mmột số tình huống nguy hiểmcó thể xảy ra trên đường đi học.
- Đi bộ trên vỉa hè( đường có vỉa hè). Đi bộ sát lề đường bên phải của mình
(đường không có vỉa hè) .
 	- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Các hình trong bài 20 SGK.
	- Chuẩn bị những tình huống có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương mình.
	- Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy , xe ô tô .
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi: 
+ Cảnh nhà, đường sá ở thành phố khác nông thôn như thế nào ?
- Gọi HS trả lời
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : An toàn trên đường đi học.
b. Hướng dẫn hoạt động.
*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
Ø Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
* Bước1: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống ở trang 42 SGK. 
* Bước 2: Mỗi nhóm thảo luận mỗi tình huống và trả lời các câu hỏi gợi ý:
- Điều gì có thể xảy ra?
- Đã có khi nào em có hành động như tình huống đó không ?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
* Bước 3: 
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, 
- Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng.
- Đã có khi nào em có hành động trong tình huống đó không ?
- Em sẽ khuyên bạn trong tình huống đó như thế nào ?
- Đã có khi nào em có chơi banh dưới lòng đường chưa ?
- Em sẽ khuyên bạn trong tình huống đó như thế nào ?
- Đã có khi nào em du vào xe khi xe đang chạy không ?
- Em sẽ khuyên bạn như thế nào khi thấy bạn đu vào xe khi xe đang chạy.
- Khi xe cộ qua lại tấp nập em có đi giữa lòng đường không ?
- Em sẽ khuyên bạn như thế nào khi bạn đi dưới lòng đường có xe qua lại.
* GV cho cả lớp quan sát tranh 5 và nêu nội dung bức tranh.
- Gọi 1 vài HS nêu nội dung
 - Điều gì sẽ xảy ra khi lội qua suối khi nước chảy xiết ?
- Em sẽ khuyên bạn như thế nào khi lội qua suối có nước chảy xiết ?
- Gv cho các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung của các nhóm trên
ð Kết luận: Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh.
Ø Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường.
* Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. (theo cặp)
- Đường ở tranh thứ nhất khác gì ở tranh thứ hai (trang 43 ở SGK) ?
- Người đi bộ ở tranh thứ nhất đi ở vị trí nào trên đường ? 
- Người đi bộ ở tranh thứ hai đi ở vị trí nào trên đường ?
* Bước 2 GV gọi một số HS trả lời trước lớp
ð Kết luận : Khi đi bộ trên đường không có vĩa hè cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, Còn đường có vĩa hè thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
- GV nêu câu hỏi SGK trang 43 để HS tự trả lời.
* Hoạt động 3:
- Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.
* Mục tiêu: Biết thực hiện những quy định trật tự về an toàn giao thông.
* Bước 1: GV cho HS biết quy tắc đèn hiệu:
- Khi đèn đỏ sáng tất cả các xe cộ và người đi lại dều dừng lại đúng vạch quy định.
- Khi đèn xanh sáng xe cộ và người đi lại được phép đi.
* Bước 2: Gv tổ chức HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu.
* Bước 3: Ai vi phạm luật sẽ bị (phạt) nhắc lại những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về di bộ trên đường.
 3. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài vừa học .
 4. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét – nêu gương những em học tốt.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài hôm sau : Ôn tập xã hội
5
10
10
10
4
1
- Ở thành phố nhiều nhà cao tầng, nhà nọ sát nhà kia, đường có nhiều ngã ba, ngã tư, có đèn xanh, đèn đỏ, trên đường có nhiều xe cộ và người qua lại. Còn ở nông thôn nhà cửa thưa thớt,trên đường ít xe cộ, ít người qua lại, không có đèn xanh đèn đỏ.
* Nhóm 1: 
- Khi đi trên thuyền các bạn chồm ra ngoài , lấy tay, chân thò xuống nước.
- Có thể rơi xuống, lật thuyền, bị uống hoặc có thể chết đuối.
- HS tự trả lời .
- Khi đi trên thuyền phải ngồi ngay ngắn, không được đùa giỡn đẻ tránh tai những tai nạn có thể xảy ra.
* Nhóm 2: 
- Các bạn đang đá banh dưới lòng đường khi có xe cộ qua lại.
- Khi đá banh dưới lòng đường có thể bị xe tông, xảy ra tai nạn 
- HS tự trả lời..
- Không được đá banh dưới lòng đường có thể xảy ra tai nạn.
* Nhóm 3: 
- Xe khách đang chạy một bạn HS đang chạy theo và đu vào hông xe.
- Có thể rơi xuống đất xảy ra tai nanï và dẫn đến gãy tay, chân, chết người.
- HS tự trả lời .
- Không được du vào hông xe khi xe đang chạy có thể rơi ngã gãy tay chân, hoặc chết người.
* Nhóm 4:
- Xe cộ đang chạy qua lại, có một em bé đang đi giữa lòng đường.
- Có thể bị xe tông.
- HS tự trả lời ..
- Không được đi dưới lòng đường khi xe cộ qua lại tấp nập sẽ bị xe va vào xe
* Cả lớp quan sát
-Các bạn đi họclội qua suối khi nước đang chảy xiết ( chảy mạnh)
-Có thểbị nước cuốn trôi
- HS tự trả lời. 
- Hs bổ sung theo ý thích.
- HS từng cặp
- Hs từng cặp quan sát tranh theo hướng dẫn của GV 
- HS trả lời theo sự hiểu biết của các em
- HS bổ sung ý kiến
- HS trả lời theo ý thich.
- HS chú ý và lắng nghe
- HS thực hiện trò chơi
Rút kinh nghiệm bổ sung.
Thứ tư ngày 24 tháng 01 năm 2007
	Tiết:	MỸ TTHUẬT
	Tiết :	HỌC VẦN
	Bài 83:
 n Tập
	I. MỤC TIÊU: 
	* Sau bài học ,hs có thể : 
	- Cũng cố cấu tạo vần kêt thúc bằng c hoặc ch .
	- Đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bắng c , ch 
 - Đọc được từ ứng dụng : Thác nước , chúc mừng , ích lợi 
	- Đọc trơn được câu ứng dụng của bài : 
	Đi đến nơi nào 
	Chẳng sợ lạc nhà 
	Lời chào đi trước 
	Lời chào kết bạn 
	Lời chào dẫn bước 
	Con đường bớt xa 
	-Nghe , hiểu và kể lại câu chuyện : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Sách tiếng việt 1, tập 1 .
	- Bộ ghép chữ cái học TV .
	- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng 
	- Tranh minh hoạ cho câu chuyện .
	III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết : vui thích 
 chêch chếch .
 Gv nhận xét , ghi điểm . 
- Đọc bài 82 
 2. Bài mới : 
a. Giới thiệu : Hôm nay các em ôn lại 
những vần đã học .
b. Hướng dẫn HS ôn tập :
 - Những vần nào trong bài đã học ?
- GV đọc , yêu cầu HS chỉ đúng vần 
GV đọc ?
- Cho 1 HS chỉ và 1 HS đọc vần ôn .
 Ghép âm thành vần : 
- Đọc cho cô các âm ở cột dọc ?
- Đọc cho cô các âm ở hàng ngang ?
- Các em hãy ghép các âm ở cột dọc 
với các âm ở dòng ngang sao cho thích
 hợp để tạo thành các vần đã học ?
* GV ghi bảng ôn .
+ Hãy đọc các vần vừa ghép ?
 GV chỉnh sữa nhịp đọc cho HS .
* Đọc từ ứng dụng : 
 - Gọi HS nhìn SGK đọc từ ứng dụng .
 GV ghi bảng :
+ Đọc lại các từ ứng dụng , ghi bảng .
+ Những tiếng nào có vần vừa ôn ?
 - Giải thích từ :
+ Thác nước : Nước từ trên cào đổ xuống .
+ Chúc mừng: Người ta thường chúc 
nhau khi có một việc vui , 
+ Ích lợi : những điều có lợi .
-GV đọc lại các từ trên , gọi HS đọc lại 
4) Tập viết :
 - Hướng dẫn tập viết từ : thác nước , 
ích lợi vào bảng con .
- GV viết mẫu , hướng dẫn quy trình
viết .
- Cho HS viết từ vào bảng con , nhận
 xét .
 (TIẾT 2)
 3. Luyện tập :
* Luyện đọc : 
 - Đọc các vần vừa ôn .
 - Đọc từ ứng dụng .
 - Đọc câu ứng dụng .
 + Treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ?
* Các em học sinh này rất ngoan , đi đâu cũng biết chào hỏi . Chào hỏi có rất nhiều điều hay . Chúng ta đọc đoạn thơ ứng dụng để thấy .
 Đi đến nơi nào 
	Chẳng sợ lạc nhà 
	Lời chào đi trước 
	Lời chào kết bạn 
	Lời chào dẫn bước 
	Con đường bớt xa
 + Đọc cho thầy đoạn thơ này .
- GV chỉnh sữa nhịp đọc cho HS .
- GV đọc mẫu . Gọi HS đọc lại ?
 2. Luyện viết :
 - Hướng dẫn viết : “ Thác nước , ích lợi “ vào vở tập 
* Kể chuyện : 
Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng 
- Nhắc lại tên câu chuyện ?
GV kể truyện theo tranh :
 + Tranh 1 :
 Nhà kia , có một anh con út rất ngốc . Mọi người gọi anh là ngốc . Một lần anh vào rừng gặp một cụ già , cụ xin ngốc nhường thức ăn cho mình . Ngốc liền mời cụ ăn ngay , ăn xong cụ nói : Con là người tốt . Con xứng đáng nhận được món quà sau cái cây kia .
Theo hướng cụ chỉ , Ngốc bắt được một con ngỗng có bộ lông vàng . Ngốc mường quá ẵm ngỗng đi về .
 + Tranh 2 :
 Trên đường đi anh tạt vào một quán 
trọ . Ba cô con gái của ông chủ đều muốn những chiếc lông ngỗng bằng vàng . Nhưng khi họ rút lông thì tay họ dính chặt vào con ngỗng không rút ra được .
 Ngốc tiếp tục lên đường , mà không biết 3 cô gái lẻo đẽo theo sau . Dọc đường , có một người đàn ông định kéo giúp nhưng tay ông cũng bị dính vào luôn . Có hai người nông dân đang vát cuốc cũng giơ tay ra cứu người đàn ông nhưng cung bị dính vào .
+ Tranh 3 :
 Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ, công chúa chẳng cuời , chẳng nói và vua đã trao giải cho người nào làm nàng cười sẽ được cưới mang về làm vợ .
 + Tranh 4 :
 Công chúa nhìn thấy cả đoàn 7 người cùng con ngông lếch thếch thì buồn cười quá . Nàmg cấttiếng cười nức nẻ . Ngốc được giải , anh được cưới công chúa xinh đẹp về làm vợ .
- GV hướng dãn HS kể lại chuyện theo tranh .
 - Chia 4 tranh cho 4 tổ . 
* Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
 Nhờ sống tốt bụng , ngốc đã gặp được điều tốt đẹp , được lấy cô công chúa về làm vợ .
 3- Cũng cố :
- Đọc lại bài vừa đọc .
- Trò chơi : Tìm tên gọi của từng đồ vật
- Hướng dẫn luật chơi 
 4- Nhận xét - Dặn dò :
- Nhâïn xét tiết học ,tuyên dương những HS , nhóm có tinh thần học tập tốt .
Về nhà ôn lại các vần , âm đã học để
5 
1
8
- 2 HS lên bảng viết dưới lớp mỗi tổ viết 1 từ .( giơ bảng , lớp nhận xét )
- 2 HS đọc , lớp nhận xét . 
- Lớp chú ý nghe .
- HS chỉ bảng ghi các vần đã học .
- HS theo dõi GV đọc vần gì thì HS dùng thướt chỉ vào vần đó .
- 1 HS chỉ vào vần , HS kia đọc vần bạn vừa chỉ . 
- HS đọc ă , â, o , ô,u , ư , iê ,uê, uô , ươ , a , ê , i . 
- HS đọc c, ch .
HS ghép và đọc : 
+ ăc , âc , oc , ôc , uc , iêc , uôc , ươc, ac
+ ach , êch , ich .
Cá nhân , lớp đọc : 
+ ăc , âc , oc , ôc , uc , iêc , uôc , ươc, ac
+ ach , êch , ich .
- HS đọc : thác nước , chúc mừng , ích lợi .
- HS đọc trơn ( 4-6 em .)
- HS nêu : thác , chúc , ích 
* Lớp nghe GV giải thích từ .
- 4 HS đọc lại , lớp đồng thanh .
* Lớp quan sát , theo 
dõi , viết trên không trung .
- Lớp viết từng từ lên bảng con rồi nhận xét .
* Cá nhân , nhóm , lớp đồng thanh 
- 4 HS nhìn bảng đọc .
- Tranh vẽ hai HS đi học về và chào bà .
- HS nhìn bảng đọc : (cá nhân , tập thể ) .
- 4 HS đọc lại đoạn thơ ứng dụng .
 Đi đến nơi nào 
	Chẳng sợ lạc nhà 
	Lời chào đi trước 
	Lời chào kết bạn 
	Lời chào dẫn bước 
	Con đường bớt xa
- HS nhắc lại quy trình viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS đọc : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
* Lớp chú ý nghe GV kể chuyện . Kết hợp quan sát tranh .
- HS trong tổ kể lại theo tranh của tổ mình .
HS phát biểu
- HS Thực hiện trò chơi
Rút kinh nghiệm bổ sung.
...
	Tiết :	TOÁN
	Bài :
Phép trừ dạng 17 - 3 
I. MỤC TIÊU.
	* Giúp hs nhận biết.
	- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
	- Tập trừ nhẩm dạng 17 – 3
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bó chục que tính và các que tính rời.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS THực hiện các bài tập:
 15+1 10+2
 12+0 13+4
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Phép trừ dạng 
 17 –3 
* GV cho HS thực hành trên que tính.
b. Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ.
- Đặt tính từ trên xuống dưới. 
-
- Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột 17
với 7 ở cột đơn vị . 3
- Viết dấu – (trừ) 
- Kẻ 1 gạch ngang dưới 2 số đó .
- Thực hiện tính từ phải sang trái : 
 + 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
 + Hạ 1 viết 1 
- Vậy 17 trừ 3 bằng 14 
 17 – 3 = 14
 3. Thực hành 
* Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài 
- Lưu ý cho HS khi làm bài cần viết số thẳng cột theo hàng .
- Gọi HS lên bảng làm bài (2 lượt)
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS làm nối tiếp (2 nhóm) 
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán
- GV chia lớp 4 nhóm thực hện trên phiếu
- GV cùng HS nhận xét
 4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
 5. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét – nêu gương những HS tích cực trong học tập
- Về nhà làm bài tâp vào vở bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập
5
30
4
1
- 4 HS lên bảng mỗi em 1 bài.
- HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính) và 7 que tính rời, rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que, phần bên phải có 7 que tính rời.
- Từ 7 que tính rời lấy ra 3 que tính. Còn lại mấy que tính ?
- Số que còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính
- HS chú ý theo dõi
- Tính trừ theo cột dọc.
- HS thực hiện
-
-
-
-
-
a 13 17 14 16 19
 2 5 1 3 4
 11 12 13 11 15
b.
-
-
-
 18 18 15 15 12
 7 1 4 3 2
 11 17 11 12 10
- Thực hiện phép tính theo hàng ngang.
- HS tính:
 12 – 1 = 11 14 – 1 = 13
 17 – 5 = 12 19 – 8 = 11
 14 – 0 = 14 18 – 0 = 18
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Hs thực hiện bài toán theo yêu cầu
16
1
2
3
4
5
15
14
13
12
11
19
6
3
1
7
4
13
16
18
12
15
Rút kinh nghiệm bổ sung.
hứ năm ngày 25 tháng 01 năm 2007
	Tiết :	THỂ DỤC
	Tiết : 	HỌC VẦN
	Bài 84:	 op – ap
	I. MỤC TIÊU.
	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: op, op , trong tiếng họp, sạp.
- Để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: op , ap , họp nhóm, múa sạp
- Đọc được từ ứng dụng: con cọp, đóng góp, giấp nháp, xe đạp.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: 
	Lá thu kêu xào xạc.
	Con nai vàng ngơ ngác
	Đạp trên lá vàng khô
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	(Tiết 1)
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho Hs viết bảng con: chúc mừng 
 Ích lợi
- Gọi 2 Hs đọc bài 83
- Nhận xét đánh giá.
 2 Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới có kết thúc bằng âm p là: op, ap
- Gv ghi bảng : op , ap
 b. Dạy vần: 
* Vần op 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần op . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần op 
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 
- GV viết lên bảng o-p
- Cho học sinh phát âm lại 
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần op 
- Vần op đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Muốn có tiếâng họp ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : họp
- Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần op trong tiếng họp?
-Tiếng họp được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : họp nhóm
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
 op họp nhóm
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ap : 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ap
- So sánh 2 hai vần op và ap
p
 op : o 
 ap : a 
* viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
 ap múa sạp
- Gv hướng dẫn và chỉnh sửa
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : con cọp, giấy nháp, 
 đóng góp , xe đạp
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần op , ap 
 - Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
 3. Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho Hs đọc câu ứng d

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_20_ban_3_cot.doc