Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020

Hoạt động của GV

- GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa.

- GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

- Thế nào là 1 quần thể sinh vật?(HSTB)

- GV lưu ý HS những cụm từ:

+ Các cá thể cùng loài .

+ Cùng sống trong khoảng không gian nhất định.

+ Có khả năng giao phối.

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật.

- GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết.

- GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi .

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24
Tiết: 45
Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
1. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:I. Quan hệ cùng loài
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài s SGK:
- Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ?(HSTB)
- Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan hệ gì?(HSTB)
- GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ.
- Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? (HSTB)
- Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả ?(HSK)
- GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh.
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 131.
- GV nhận xét nhóm đúng, sai.
- Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau với nhau như thế nào?(HSTB)
- Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì?(HSK)
- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm, phát biểu, bổ sung và nêu được:
+ Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy.
+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn " quan hệ hỗ trợ.
+ Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường.
+ Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài " 1 số cá thể tách khỏi nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực vật.
+ ý đúng: câu 3.
+ HS rút ra kết luận.
+ HS liên hệ, nêu được:
Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn.
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn " 1 số tách khỏi nhóm.
Hoạt động 2:II. Quan hệ khác loài
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài:
- Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài?(HSTB)
- Yêu càu HS làm bài tập s SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3.
- Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD?(HSK)
- GV: đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường.
- HS nghiên cứu bảng 44 SGK " tìm hiểu các mối quan hệ khác loài:
- Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh.
+ Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.
+ Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây.
+ Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò.
+ kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người.
+ Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng.
+ Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại.
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam.
- Bảng 44 SGK trang 132.
2. Củng cố, luyện tập: 3’
- GV sử dụng sơ đồ SGV trang 153 để kiểm tra bằng cách các ô đều để trống và HS hoàn thành nội dung.
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau.
Tuần: 24
Tiết: 46
CHƯƠNG II- HỆ SINH THÁI
Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Tiền trình bài giảng.
Hoạt động 1:I.Thế nào là một quần thể sinh vật
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa...
- GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thế nào là 1 quần thể sinh vật?(HSTB)
- GV lưu ý HS những cụm từ: 
+ Các cá thể cùng loài .
+ Cùng sống trong khoảng không gian nhất định.
+ Có khả năng giao phối.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật.
- GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết.
- GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ...
- HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ VD 1, 3, 4 không phải là quần thể.
+ VD 2, 5 là quần thể sinh vật.
+ Chim trong rừng, các cá thể sống trong hồ như tập hợp thực vật nổi, cá mè trắng, cá chép, cá rô phi...
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng
 không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Hoạt động 2:II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
- Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào?
- Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì?(HSTB)
- Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ?(HSK)
- Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào?(HSK)
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi:
- Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?(HSTB)
- Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, quan sát H 47 và trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi?(HSTB)
- Mật độ quần thể là gì?(HSTB)
- GV lưu ý HS: dùng khối lượng hay thể tích tuỳ theo kích thước của cá thể trong quần thể. Kích thước nhỏ thì tính bằng khối lượng...
- Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? Cho VD?(HSK)
- Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp?(HSTB)
- Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao?(HSK)
- HS nghiên cứu SGK nêu được:
+ Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
- HS tự nghiên cứu SGK trang 140, cá nhân trả lời, nhận xét và rút ra kết luận.
+ Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai đoạn trứng mới được thụ tinh, giai đoạn trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn trưởng thành.
+ Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
+ Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp.
- HS trao đổi nhóm, nêu được:
+ Hình A: đáy tháp rất rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh.
+ Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong) số lượng cá thể ổn định (không tăng, không giảm).
+ Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản, số lượng cá thể giảm dần.
- HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời câu hỏi.
- HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi:
- Rút ra kết luận.
+ Biện pháp: trồng dày hợp lí loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn đầy đủ.
+ Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái.
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuôit, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2. Thành phần nhóm tuổi
- Bảng 47.2.
- Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi.
3. Mật độ quần thể
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.
Hoạt động 3:III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục s SGK trang 141.
- GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến động số lượng cá thể sinh vật tại địa phương.
- GV đặt câu hỏi:
- Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể?(HSTB)
- Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào?(HSTB)
BVMT :
 Vai trò của quần thể trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động số lượng cá thể của quần thể và cân bằng quần thể
- HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, nêu được:
+ Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao
+ Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
+ Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất hiện nhiều vào mùa gặt lúa.
- HS khái quát từ VD trên và rút ra kết luận.
- Các đời sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng của quần thể.
- Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng.
2. Củng cố, luyện tập (3’)
Cho HS trả lời câuhỏi 1, 2 SGK.
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 2 vào vở.
* Soạn trước bài quần thể người :
- Trình bày 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số ?
- Làm thế nào để giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số ?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2019_2020.docx