Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2. Kĩ năng:
- Quan sát phân tích tranh ảnh.
- Liên hệ thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GD TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác,ứng xử, giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng thu thập xử lí thông tin .
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
IV.CÁC PP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp tìm tòi
- Trực quan
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC VÀ GD.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ 4’
- Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến?
(Vì các tác nhân có tác dụng khác nhau tới cơ sở vật chất của tính di truyền:
+ Tia phóng xạ có sức xuyên sâu, dễ gây đột biến gen và đột biến cấu trúc NST và số lượng NST.
+ Tia tử ngoại có ức xuyên sâu kém nên chỉ dùng sử lí vật liệu có kích thước bé. Có loại hoá chất có tác dụng chuyên biệt, đặc thù đối với từng loaị nuclêôtit nhất định của gen.
- Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí và hoá học, người ta thường sử dụng biện pháp nào?
3. Bài mới
hiên và hoàn thành bảng 41.1. - HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên. - Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2. Kết luận: - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất – không khí. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. Hoạt động 2: MT: Biết được các nhân tố sinh thái của môi trường 10’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nhân tố sinh thái là gì? - Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ? - GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang 119. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái. - Phân tích những hoạt động của con người. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần s SGK trang 120. - Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào? - Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau? - Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào? - Yêu cầu: - Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái? - HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời. - Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I để nhận biết. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2. + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước... + Nhân tố con người. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác động tích cực và tiêu cực của con người. - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. + Mùa hè dài ngày hơn mùa đông. + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp. Kết luận: - Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình... + Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng... - Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian. Hoạt động 3:MT: Hiểu giới hạn sinh thái 13’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi: - Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào? - Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? - Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết? - GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận. - GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.-? Giới hạn sinh thái là gì? - Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật? - Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng? - GV cho HS liên hệ: Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh thái của giống cây trồng vật nuôi đó không? VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền Bắc cây không phát triển được. - HS quan sát H 41.2 để trả lời. + Từ 5oC tới 42oC. + 30oC + Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. 4. Củng cố 4’ - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái ?-Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở. - Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật. V. Rút kinh nghiệm .. TUẦN 24 (Ngày soạn: 16/02/ 2020; Ngày dạy: 17,18,20,21/02/2020) Tiết 45 Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Kỹ năng: - Quan sát sự vật hiện tượng 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to H 42.1; 42.2 SGK. - Phim trong bảng 42.1 SGK, bảng 42.1 SGV. - Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh. - Thí nghiệm tính hướng sáng của cây xanh. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GD TRONG BÀI: Kĩ năng hợp tác,ứng xử, giao tiếp trong nhóm. Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến. IV.CÁC PP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Dạy học nhóm - Vấn đáp tìm tòi - Trực quan V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 5’ - Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái? Kể tên 1 vài nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến con người? - Kiểm tra bài tập của HS. 3. Bài mới 1’ Khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật? Hoạt động 1:MT: Biết được ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật 20’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt vấn đề. - Ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của thực vật? - GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1 - GV chiếu phim của 1 vài nhóm, cả lớp quan sát. - Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật. - GV chiếu kết quả đúng. - HS nghiên cứu SGK trang 122 + Quan sát H 42.1; 42.2. - HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 vào phim trong. Bảng 42.1:MT:Biêt được ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà Đặc điểm hình thái - Lá - Thân + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt + Thân cây thấp, số cành cây nhiều + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà. Đặc điểm sinh lí: - Quang hợp - Thoát hơi nước + Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước. + Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật? - GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không? - Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết? - Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào? - HS rút ra kết luận. - Dựa vào bảng trên và trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất. Kết luận: - Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng. + Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác. Hoạt động 2:MT:Biết ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật 14’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng - Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? - Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm? - GV thông báo thêm: + Gà thường đẻ trứng ban ngày + Vịt đẻ trứng ban đêm. + Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn. - Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật? - Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng? - HS nghiêncứu thí nghiệm, thảo luận và chọn phương án đúng (phương án 3) - HS trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS nghe GV nêu. - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng. + Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng. Kết luận: - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. - Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật: + Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày. + Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển. 4. Củng cố 4’ - Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài ài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài. - Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2, 3 vào vở. - Đọc trước bài 43. VI. Rút kinh nghiệm .. Tiết 46 Bài 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt dộ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Quan sát và phân tích sự vật, hiện tượng 3. Thái độ: - Tích cự học tập và ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK. - Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, ráy, lá dong, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...) động vật ưa ẩm, ưa khô. - Bảng 43.1 và 43.2 SGK in vào phim trong. - Máy chiếu. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GD TRONG BÀI: Kĩ năng hợp tác,ứng xử, giao tiếp trong nhóm. Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến. IV.CÁC PP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Dạy học nhóm - Vấn đáp tìm tòi - Trực quan V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 4’ Câu 1. sắp xếp các nhân tố sau vào từng loại nhân tố: Ánh sáng, chuột, cây gỗ khô, con trâu, cây cỏ, con người, hổ, độ ẩm. - Nhân tố vô sinh: - Nhân tố hữu sinh: Câu 2. Khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu trả lời đúng. Làm lá biến thành gai động vật ngủ đông Tính hướng sáng của cây động vật hoạt động vào ban đêm 3. Bài mới Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp (Bắc cực) VD; chim cánh cụt về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được không ? Vì sao? GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào? Hoạt động 1:MT: Biết ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật 18’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt câu hỏi: - Trong chương trình sinh học ở lớp 6 em đã được học quá trình quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào? - GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC mọt bột trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng ăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? - VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? - VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? - Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt dộ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật? - Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào? - Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 43.1 vào tấm trong. - GV chiếu bảng 43.1 của 1 vài nhóm HS để HS nhận xét. - GV chiếu đáp án đúng (Bảng 43.1 SGK) - HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu được: + Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC). - HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được: + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá). + Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn) + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật. - HS khái quát kiến thức từ nội dung trên và rút ra kết luận. + Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt. Kết luận: - Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0-oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt + Sinh vật hằng nhiệt. Hoạt động 2:MT: Hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật 18’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu cầu HS: - Giới thiệu tên cây, nơi sống và hoàn thành bảng 43.2 SGK. - GV chiếu kết quả của 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. - Nêu đặc điểm thích nghi của các cây ưa ẩm, cây chịu hạn? - GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút nước tốt. - GV cho HS quan sát tranh ảnh ếch nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên và yêu cầu HS: - Giới thiệu tên động vật, nơi sống và hoàn thành tiếp bảng 43.2. - GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. - Nêu đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm và chịu hạn? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm nào của thực vật, động vật? - Có mấy nhóm động vật và thực vật thích nghi với độ ẩm khác nhau? - HS quan sát mẫu vật, nêu tên, nơi sống và điền vào tấm trong kẻ theo bảng 43.2. - HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu SGK trình bày được đặc điểm cây ưa ẩm, cây chịu hạn SGK. - HS quan sát tranh và nêu được tên, noiư sống động vật, hoàn thành bảng 43.2 vào phim trong. - HS quan sát tranh, nghiêncứu SGK và nêu được đặc điểm của động vật ưa ẩm, ưa khô SGK. - HS trả lời và rút ra kết luận. Kết luận: - Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thía thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. - Thực vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm (SGK). + Nhóm chịu hạn (SGK). - Động vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm (SGK). + Nhóm ưa khô (SGK). 4. Củng cố 4’ - Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ? - Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ cây họ đậu, địa y. TUẦN 25 (Ngày soạn: 23/02/ 2020; Ngày dạy: 24,25,27,28/11/2020) Tiết 47 Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sinh vật. - Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập tranh ảnh , mẫu vật 3. Thái độ: - GD Thái độ bảo vệ môi trường - Tình yêu KH, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GD TRONG BÀI: Kĩ năng hợp tác,ứng xử, giao tiếp trong nhóm. Kĩ năng thu thập xử lí thông tin . Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến. IV.CÁC PP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Dạy học nhóm - Vấn đáp tìm tòi - Trực quan V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra câu 2, 3 SGK trang 129. 3. Bài mới 1’ GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con thỏ và hỏi: - Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài? Hoạt động 1:Mục tiêu: Tìm hiểu về quan hệ cùng loài 16’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài s SGK: - Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ? - Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan hệ gì? - GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ. - Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? - Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả ? - GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh. - Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 131. - GV nhận xét nhóm đúng, sai. - Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau với nhau như thế nào? - Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm, phát biểu, bổ sung và nêu được: + Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy. + Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn " quan hệ hỗ trợ. + Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường. + Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài " 1 số cá thể tách khỏi nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực vật. + ý đúng: câu 3. + HS rút ra kết luận. + HS liên hệ, nêu được: Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn. Kết luận: - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ; sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn " 1 số tách khỏi nhóm. Hoạt động 2:MT: Tìm hiểu về quan hệ khác loài 18’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài: - Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài? - Yêu càu HS làm bài tập s SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3. - Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD? - GV: đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường. - HS nghiên cứu bảng 44 SGK " tìm hiểu các mối quan hệ khác loài: - Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh. + Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. + Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây. + Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò. + kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người. + Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng. + Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại. VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam. Kết luận: - Bảng 44 SGK trang 132. 4. Củng cố 5’ - GV sử dụng sơ đồ SGV trang 153 để kiểm tra bằng cách các ô đều để trống và HS hoàn thành nội dung. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em c
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020.doc