Giáo án môn Sinh học 7 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giang

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-Cho học sinh đọc thông tin 1,2,3 điền vào phiếu học tập

-Yêu cầu học sinh đọc bảng, quan sát 44.3 điền nội dung phù hợp vào bảng trang 145.

-Giáo viên chốt lại đáp án đúng.

-Giáo viên cho học sinh thảo luận:Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? -Thu thập tông tin thảo luận nhóm hoan thành phiếu học tập.

-Học sinh quan hinh thảo luận hoàn thành bảng .

-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Học sinh rút ra kết luận :

+Nhiều loài.

+Cấu tạo cơ thể đa dạng.

+Sống ở nhiều môi trường.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Tuần: 23	 
2.TIẾT 43 	 
LỚP CHIM
BÀI 41: CHIM BỒ CÂU
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động I: 	Đời sống
Thời gian
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
15 phút
Cho học sinh thảo luận.
1/. Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
2/. Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
3/. Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
4/. So sánh sự sinh sản của chim bồ câu với thằn lằn?
5/. hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
Giáo viên phân tích:
+ Vỏ đá vôi để phôi phát triển an toàn.
+ Ấp trứng phôi phát triển ít phụ thuộc vào môi trường ngoài.
Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa tìm đáp án.
+ Bay giỏi thân nhiệt ổn định.
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Thụ tinh trong.
+ Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con.
Tiểu kết:
I/ Đòi sống:
-Chim bồ câu sống trên cây bay giỏi.
-Có tập tính làm tổ.
-Là động vật hằng nhiệt.
-Thụ tinh trong.
-Trứng có nhiều noãn hoàn có vỏ đá vôi.
-Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.
	Hoạt động II:	Cấu tạo ngoài và di chuyển	
Thời gian
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20 phút
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1 và đọc thông tin sách giáo khoa.
-Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu?
-Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 1 sách giáo khoa.
-gọi học sinh lên bảng điền vào bảng 1 sách giáo khoa.
-Giáo viên cốt lại ý đúng.
-Học sinh quan sát hình và đọc thông tin nêu được.
+Thân, cổ, mỏ
+Chi.
+Lông.
-Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 sách giáo khoa.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bảng 1 cấu tạo ngoài
1/. Cấu tạo ngoài :Bảng 1
Đặc điểm cấu tạo
Thích nghi với sự bay
-Thân hình thoi
-Giảm sức cản không khí khi bay.
-Chi trước biến thành cánh
-Quạt gió (Động lực chính của sự bay)cản không khí khi hạ cánh.
-Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau.
-Giúp chim bám chặt vào cành cây, giúp chim hạ cánh khi bay.
-Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng.
-Làm cho cánh chim khi gian ra tạo thành 1 diện tich rộng.
-Lông tơ: Các sợi lông mảnh làm thành 1 chùm lông xốp.
-Giữ nhiệt và làm nhẹ cơ thể.
-Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
-Làm đầu chim nhẹ.
-Cổ dài khớp với đầu.
-Phát huy tác dụng các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
	2/. Di chuyển 
Thời gian
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
5 phút
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 41.3, 41.4.
-Yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành bảng 2 sách giáo khoa.
-Thu được thôngtin qua 2 hình nắm được các động tác:
+Bay lượm.
+Bay vỗ cánh.
-Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 sách giáo khoa.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Chim có 2 kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượm.
4. Củng cố, luyện tập: (3 phút)
	1/. Nêu những đặc điểm ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
	2/. Nối cột A với cột B cho phù hợp.
Cột A
Cột B
1/. Bay lượm.
2/. Bay vỗ cánh.
a/. Đập cánh liên tục.
b/. Đập cánh chậm rãi không liên tục.
c/. bay chủ yếu vào vỗ cánh.
d/. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí, hướng thay đổi của các luồn gió
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2 phút)
	-Học thuộc bài
 -Chuẩn bị bài: § BÀI 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
	-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con chim bồ câu.
	-Đọc mục em có biết.
1.Tuần: 23	 	
2.TIẾT 44 	 
BÀI 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động I: 	Đa dạng của nhóm chim	
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Nội dung
( 15 phút )
-Cho học sinh đọc thông tin 1,2,3 điền vào phiếu học tập
-Yêu cầu học sinh đọc bảng, quan sát 44.3 điền nội dung phù hợp vào bảng trang 145.
-Giáo viên chốt lại đáp án đúng.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận:Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
-Thu thập tông tin thảo luận nhóm hoan thành phiếu học tập.
-Học sinh quan hinh thảo luận hoàn thành bảng .
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Học sinh rút ra kết luận :
+Nhiều loài.
+Cấu tạo cơ thể đa dạng.
+Sống ở nhiều môi trường.
Kết luận:	
	-Lớp chim có khoảng 9600 loài có 27 bộ xếp thành 3 nhóm lớn. 
+ Nhóm chim chạy.
+ Nhóm chim bay.
+ Nhóm chim bơi
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khỏe
2 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài khỏe
Rất phát triển
Ngắn
2 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài khỏe
Phát triển
To, có vuốt 
4 ngón
	Hoạt động II:	Đặc điểm chung của lớp chim	
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Nội dung
( 14 phút )
-Cho học sinh nêu đặc điểm chung của lớp chim về:
1/. đặc điểm cơ thể?
2/. Đặc điểm chi?
3/. Hô hấp?
4/. Tuần hoàn?
5/. Sinh sản và nhiệt độ cơ thể?
-Học sinh thảo luận và rút ra đặc điểm chung.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Mình có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biến thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
- Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố và mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
	Hoạt động III:	Vai trò của chim 
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Nội dung
( 10 phút )
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi.
-Lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiênvà đời sống con người?
-học sinh đọc phần thông tin tìm câu trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Có ích:
+ Ăn sâu bọ gặm nhắm gây hại.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện phục vụ đi săn, phục vụ du lịch.
+ Giúp thực vật phát tán.
Có hại:
+ Ăn hạt, quả, cá của con người.
+ Là động vật trung gian truyền bệnh cho con người.
 4. Củng cố, luyện tập. ( 4 phút )
	Những câu trả lời nào dưới đây là đúng?
	1. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với đời sống và có tập tính chạy nhanh trên sa mạc.
	2. Vịt trời được xếp vào nhom 1chim bay.
	3/. Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay.
	4/. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt.
	5/. Chim cú lợn có bộ lông mền bay nhẹ nhàng, tinh mắt, săn mồi vào bao đêm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2 phút )
-Học thuộc bài 
- Chuẩn bị bài: § Bài 46 :Lớp thú –thỏ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_7_tuan_23_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.docx