Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 41 đến 42 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giang

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

-Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa trang 130 hoàn thành phiếu học tập.

-Gọi học sinh lên bảng hoàn thành phiếu học tập.

-Các nhóm thảo luận:

1/. Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở đặc điểm nào?

2/. Lấy ví dụ minh họa . -các nhóm đọc thông tin thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Học sinh nêu được: sự đa dạng thể hiện ở số loài, cấu tạo cơ thể và môi trường sống.

-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 41 đến 42 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP BÒ SÁT
BÀI 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
1.Tuần: 22	
2.TIẾT 41 
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Nội dung
 15 phút 
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.so sánh đặc điểm của thằn lằn so với ếch đồng?
-Giáo viên cho học sinh tiếp tục thảo luận .
1/. Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
2/. Vì sao số lượng trứng thằn lằn lại ít?
3/. Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gìđối với đời sống trên cạn?
-Giáo viên chốt lại.
- Giáo viên gọi:
1/. Nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn?
2/. Nhắc lại đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
-Học sinh tự thu thập thông tin kết hợp vớikiến thức đã học trả lời câu hỏi.
-Học sinh thảo luận nhóm nêu được:
+Thằn lằn thụ tinh trong tỷ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít.
+Trứng có vỏ để bảo vệ.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Môi trường sống trên cạn
-Đời sống:
+Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng.
+Ăn sâu bọ
+Có tập tính trú đông.
+Là động vật biến nhiệt.
-Sinh sản:
+Thụ tinh trong.
+Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàn, phát triển trực tiếp.	
Hoạt động II:	Cấu tạo ngoài và di chuyển 
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Nội dung
20 phút 
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng trang 125 sách giáo khoa đối chiếu với hình cấu tạo ngoài, ghi nhận các đặc điểm.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu trả lời chọn lựa hoàn thành bảng trang 125 sách giáo khoa.
-Giáo viên treo bảng phụ các em lên bảng điền vào.
-Giáo viên chốt lại đáp án đúng: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 38.2 đọc thông tin sách giáo khoa nêu thứ tự của thân, đuôi, khi thằn lằn di chuyển.
Học sinh tự thu thập kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài.
-Thảo luận nhóm hoàn thành bảng trang125.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh quan sát hình 38.2 nêu thứ tự các cử động:
+ Thân uốn sang phải thì đuôi uốn sang trái, chi trước phải, chi sau trái chuyển lên phía trước.
+ Thân uốn sang trái thì động tác ngược lại.
 1/. Cấu tạo ngoài.
Bảng trang 125
2/.Di chuyển
Khi di chuyển thân và đuôi tùy vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi giúp cơ thể tiến lên phía trước
	Bảng trang 125
Cột A
Cột B
1/.Da khô có vảy sừng bao bọc.
a/. Tham gia sự di chuyển trên cạn
2/. đầu có cổ dài
b/. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
3/. Mắt có mí cử động
c/. Ngăn cản sự thoát hơi nước
4/. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
d/. Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
5/. Bàn chân 5 ngón có vuốt
e/. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
 4. Củng cố, luyện tập.( 7 phút )
- Trình bày đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài?
- Nêu cấu tạo và di chuyển?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 3 phút )
	-Học thuộc bài
	-Chuẩn bị bài: §40 soạn theo mục tam giác.
BÀI 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
1.Tuần: 22	
2.TIẾT 42 
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động I: 	Sự đa dạng của bò sát
 Không dạy phần lệnh c mục I đa dạng của bò sát	
Thời gian
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa trang 130 hoàn thành phiếu học tập.
-Gọi học sinh lên bảng hoàn thành phiếu học tập.
-Các nhóm thảo luận: 
1/. Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở đặc điểm nào?
2/. Lấy ví dụ minh họa .
-các nhóm đọc thông tin thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Học sinh nêu được: sự đa dạng thể hiện ở số loài, cấu tạo cơ thể và môi trường sống.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: Lớp bò sát có khoảng 6500 loài ở Việt Nam có khoảng 271 loài được chia làm 4 bộ: Bộ đầu mỏ, bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa. Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
	Hoạt động II:	Đặc điểm chung của bò sát	
Thời gian
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
( 15 phút )
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
1/. Môi trường sống.
2/. Đặc điểm cấu tạo ngoài?
3/. Di chuyển?
4/. Sinh sản?
Học sinh thảo luận rút ra đặc điểm chung của bò sát.
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với đời sống ở cạn .
-Da khô có vãy sừng.
-Chi yếu có vuốt sắc.
Phổi có nhiều vách ngăn.
-Tim có vách hụt, máu pha nuôi cơ thể.
-Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, nhiều noãn hoàn.
-Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động III:	vai trò của bò sát 
THỜI LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
(10 phút )
-Cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trang 132 trả lời câu hỏi:
1/. Bò sát có ích gì? Cho ví dụ.
2/. Bò sát có tác hại như thế nào? Cho ví dụ.
-Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi
-1 học sinh trình bày các bạn khác nhận xét bổ sung.
-Có ích:diệt sâu bọ,thực phẩm,dược phẩm
	+Sản phẩm mĩ nghệ: Vảy đồi mồi, da cá sấu.
	-Có hại: gây độc cho người: rắn
4. Củng cố, luyện tập: ( 7 phút )
	1/. Nêu sự đa dạng của bò sát? 
	2/. Nêu đặc điểm chung của bò sát?
	3/. Bò sát có vai trò gì trong đời sống?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 3 phút )
-Học thuộc bài.
-Đọc mục em có biết	 
-Chuẩn bị bài: § 41 Chim bồ câu.có đời sống và câu tạo ngòi như thế nào để thích nghi với đời sống bay lượn.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_7_tiet_41_den_42_nam_hoc_2019_2020_huyn.docx