Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 kỳ 2
Tiết 128. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý :
+ Người nói, người viết có ý thức được đưa hàm ý vào câu nói
+ Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý.
II. Chuẩn bị
- Soạn bài
- Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: KTSS + vệ sinh + tư cách HS
2. Kiểm tra: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. Cho ví dụ phân biệt. Làm BT
ồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ” (động từ, điệp từ, hàm ý,...) - Nguyên Hồng đã diễn tả thật xúc động cái cảm giác hạnh phúc đến ngây ngất của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ “phải bé lại và lăn vào lòng mẹ...” - H/a thiên nhiên ở đây mang ý nghĩa tượng trưng. Mây và Sóng là biểu tượng về con. Trăng và bờ là tượng trưng cho tấm lòng dịu hiền bao la của mẹ. Ta - go đã lấy mây - trăng, sóng - bờ để nói về tình mẫu tử đã được nâng lên đến kích cỡ vũ trụ và có mặt ở khắp nơi, thiêng liêng bất diệt - ý nghĩa câu thơ cuối: vừa là lời kết cho phần 2 vừa là lời kết cho cả bài thơ. Tình mẫu tử ở khắp nơi, thiêng liêng và bất diệt ? Từ đây em hiểu thêm điều gì ở em bé - Một em bé hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng, có một trí tưởng tượng phong phú, bay bổng. ? Ngoài tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt bài thơ còn gợi cho em suy ngẫm gì ? - Cuộc sống có rất nhiều cám dỗ, tình mẫu tử là chỗ dựa tinh thần của những đứa con. - Hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi, bí ẩn, do ai ban phát mà ở ngay trên trần thế này, ngay trong ngôi nhà thân yêu, do chính con người tạo dựng lên. - Có mẹ là có tất cả, tình yêu là cội nguồn của mọi sự sáng tạo. * GV bình: Thơ Ta - go thường đậm ý nghĩa triết lý; hạnh phúc không phải điều gì xa xôi, bí ẩn hay do ai ban cho, mà ở ngay trên trần thế, do chính con người tạo ra. ? Nhận xét của em về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? - Độc đáo : Thơ văn xuôi, lời kể xen đối thoại, XD h/a thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng ? Qua nghệ thuật đó em hiểu gì về nội dung của bài thơ. - Bài ca tình mẹ con - Tấm lòng yêu thương con trẻ sâu sắc của tác giả. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK Nội dung cần đạt I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Tác giả * Rabinđranth Tagore (1861 – 1941) (Máy chiếu) 2. Tác phẩm: SGK (Máy chiếu) * Đọc * Giải thích từ khó: * Cách tổ chức bài thơ: * Thể loại: Thơ tự do (thơ văn xuôi) * Bố cục II. Phân tích 1. Lời mời gọi của những người sống trên mây, sóng - Thế giới đẹp rực rỡ, đầy mầu sắc và âm thanh... => Là tiếng gọi của một thế giới diệu kì 2. Lời chối từ của em bé - Mẹ đang đợi ở nhà => Sức níu giữ của tình mẫu tử 3. Trò chơi của em bé - Con là Mây - mẹ là trăng à dịu hiền - Con là Sóng – mẹ là bờ à bao dung - Có mẹ - có tất cả - Sáng tạo, thông minh, thú vị, bởi em đã hoà quyện được tình yêu thiên nhiên, tình yêu mẹ, được tắm mình trong tình mẫu tử - Câu thơ cuối : Khẳng định, tình mẫu tử ở khắp nơi, thiêng liêng và bất diệt III. Tổng kết 1. NT 2. ND : * Ghi nhớ (SGK) Hoạt động 4.Củng cố: - Học thuộc lòng bài thơ, làm BT - Vẽ tranh inh hoạ cho bài thơ Hoạt động 5.HDVN: - Sưu tầm thêm một số tác phẩm của nhà thơ Ta-go - Viết đoạn văn nói lên những suy nghĩ của mình về bài thơ này - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thơ -------------------------------- Ngày soạn:25-2-2010 Ngày dạy: Tuần 27 Tiết 127 : Ôn tập về thơ I. Mục tiêu cần đạt: Sau khi học xong bài này HS thấy được: 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại VN trong chương trình Ngữ văn 9. 2. Kĩ năng: Củng cố những kiến thức về thể loại thơ trữ tình . 3. Thái độ: Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ VN từ sau CM tháng 8 1945 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - GV hướng dẫn HS chuẩn bị 6 câu hỏi SGK III. Tiến trình Hoạt động 1. ổn định tổ chức: KTSS + vệ sinh + tư cách HS Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ (KT trong quá trình dạy bài mới) Hoạt động 3. Giới thiệu: Yêu cầu của tiết ôn tập 1. Bảng hệ thống STT Tác phẩm Tác giả Năm sáng tác Thể thơ Giá trị ND Đặc sắc NT 1 Đồng Chí Chính Hữu 1948 Tự do - Tình đồng chí cùng chung ngộ và lý tưởng chiến đấu. - Sức mạn và vẻ đẹp tinh thần của người lính CM - Chi tiết, h/a ngôn ngữ giản dị, chân thực, co đọng giàu sức biểu cảm. 2 Bài thơ về tiểu đội xe ko kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do -H/a những chiếc xe độc đáo -H/a người chiến sỹ lái xe đường trường Sơn trong kháng chiến chống Mỹ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm, ý trí chiến đấu - Chất liệu hiện thực, H/a độc đáo. - Giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Bảy chữ - Bức tranh thiên nhiên - Người LĐ - Cảm xúc tươi khẻo - H/a đẹp, rộng lớn, giàu liên tưởng, tưởng tượng. - Âm hưởng khẻo khoắn 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Bảy chữ + Tám chữ - Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu - Lòng kính yêu trân trọng, biết ơn của cháu - Kết hợp biểu cảm mô tả và bình luận - Sáng tạo h/a bếp lửu 5 Khúc hát ru những em bé Nguyễn Khoa Điềm 1971 Chủ yếu 8 chữ - Ty thương con người gắn với lòng yeu nuớc, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai - Điệu ru ngọt ngào trìu mến 6 ánh trăng Nguyễn Duy 1978 5 chữ - H/a ánh trăng thành phố gợi quá khứ - Nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung - H/a bình dị, giàu ý nghĩa biểu tượng - Giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ, sâu lắng 7 Con cò Chế lan Viên 1962 Tự do - Từ hình tượng con cò: + Ca ngợi tình mẹ + ý nghĩa của lời ru -Vận dụng sáng tạo h/a lời ru của ca dao 8 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ - Cảm xúc truớc mùa xuân thiên nhiên đ/n - ước nguyện dâng hiến - Thể thơ 5 chữ nhạc điệu - H/a đẹp giản dị 9 Viếng Lăng Bác Vũ Phương 1976 8 chữ - Lòng thnhà kính và niềm xúc động sâu sắc của nyhà thơ đối với Bác - Giọng diệu tha thiết - H/a ẩn dụ - Ngôn ngữ bình dị 10 Sang thu Hữu Thỉnh 1977 5 chữ - Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa hạ - thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ - H/a thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy - Ngôn ngữ chính xác, gợi cảm 11 Nói với con Y Phương Sau 1975 Tự do - Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc - Cách nói giàu h/a vừa cụ thể vừa gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu xa HS đọc câu 2 Thảo luận GV: Yêu cầu HS đưa dẫn chứng từ các bài thơ đã học Hoạt động 3 GV nói thêm: Mây và sóng: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ thắm thiết của trẻ thơ. H/a “Đầu súng trăng treo” cũng là h/a rất trân thực. Nước mặn đồng chua, đất cày sỏi đá. 2. Sắp xếp các bài thơ theo giai đoạn lịch sử - 1945 - 1954: Đồng chí - 1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò. - 1964 - 1975: Bài thơ về tiểu đội xe ko kính, Khúc hát ru - Sau 1975: ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu, Nói với con * CS đ/n và h/a con người Vn + Đ/n và con người VN trong 2 cuộc kháng chiến nhiều gian khổ hy sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc LĐ, XD đ/n và những quan hệ tốt đẹp của con người *Tâm hồn tư tưởng, t/c của con người trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động + T/c yêu nước, ty que hương + Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, lòng jính yêu Bác Hồ + Những t/c gần gũi, bề chặt của con người: Tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với t/c chung rộng lớn 3. So sánh bài “Khúc hát ru ...” và “Con cò” * Giống: - Đều ca ngợi tình mẹ con - Đều dùng diệu ru, lời ru của mẹ *Khác: + Khúc hát thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với CM và ý trí chiến đấu + Con cò ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru (phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò) * So sánh 2 bài với bài “Mây và Sóng” 4. Ba bài “Đồng chí”, “ánh trăng”, “Khúc hát ru” đều viết về người lính CM với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng mỗi bài khai thác những nét riêng và đặt trong hoàn cảnh khác nhau. 5. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ * “Đồng chí” và “Đoàn thuyền đánh cá” - “Đồng chí”: Bút pháp hiện thực đưa những chi tiết h/a thực. - “Đoàn thuyền đánh cá”; Bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẻ. Mặt trời xuống biển như hòn Sóng đã cài then,đem sập cửa * “Bài thơ vầ tiểu đội xe ko kính”, “ánh trăng” - Bài thơ: Bút pháp hiện thực, miêu tả cụ thể - “ánh trăng”: có đưa vào nhièu h/a và chi tiét thực, rất bình dị, nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, ko đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của h/a. 4. Củng cố - Phát biểu cảm nhậncủa em về một bài thơ ( đoạn thơ) mà em thích 5. Dặn dò - Làm BT còn lại - Chuẩn bị bài : “Nghĩa tường minh” ......................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 27 Tiết 128. Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt - Học sinh nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý : + Người nói, người viết có ý thức được đưa hàm ý vào câu nói + Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý. II. Chuẩn bị - Soạn bài - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: KTSS + vệ sinh + tư cách HS 2. Kiểm tra: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. Cho ví dụ phân biệt. Làm BT 3.Bài mới. Hoạt động của thầy trò HS đọc đoạn trích SGK GV nêu câu hỏi 1,2 HS thảo luận ? Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? ? Hàm ý trong câu nào rõ hơn? Vì sao? Vì sao phải nói rõ hơn như vậy? ? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? Vì sao cái Tí có thể hiểu hàm ý ấy? - Chi tiết “ cái Tí nghe nói giãy nảy giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc: - U bán con thật đấy ư” -Tí hiểu hàm ý vì trước đó nó đã biết bố mẹ định bán nó cho nhà Nghị Quế và vì phần nào hiểu cảnh ngộ của gia đình. VD: Thầy giáo đang giảng bài thì một HS bước vào. GV: - Bây giờ là mấy giờ rồi? HS: - Em xin lỗi thầy em bị hỏng xe ạ -> Hàm ý: Em đi học muộn GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK Qua BT trên, em hãy nêu những điều kiện sử dụng hàm ý. *Chú ý khi dùng hàm ý: - Đối tượng tiếp nhận hàm ý - Ngữ cảnh sử dụng hàm ý HS làm bài vào vở Một HS làm miệng Lớp nhận xét, thống nhất đáp án HS thảo luận trao đổi HS chữa miệng Lớp chữa bài thống nhất đáp án HS đọc bài 2 Trao đổi thảo luận Một HS làm miệng Lớp nhận xét, thống nhất đáp án HS đọc bài 5 Đọc lại VB “Mây và sóng” Thảo luận - Làm bài Chữa bài miệng Nội dung cần đạt I. Điều kiện sử dụng hàm ý * VD: SGK- tr.90 * Nhận xét: (1) Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con. (2) mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài. - Vì chị quá đau xót thấy có tội với con. Thương Tí còn nhỏ phải chịu nỗi đau lớn, chị phải lựa lời không Tí sẽ quá sốc. - Câu 2 hàm ý rõ hơn vì có chi tiết “ cụ Nghị thôn Đoài” - Vì lúc đầu cái Tí chưa hiểu hết câu nói của chị. * Ghi nhớ: II. Luyện tập Bài 1. a, Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô kỹ sư. - Hàm ý câu in đậm “ mời bác và cô vào nhà uống nước”. - Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, thể hiện ở chi tiết “ ông theo liền anh TN vào trong nhà”, “ ngồi xuống ghế” b, Người nói là anh Tấn, người nghe là Hai Dương - Hàm ý câu in đậm “ chúng tôi không thể cho được” - Người nghe hiểu hàm ý, thể hiện ở chi tiết “ thật là càng giàu có...” c, Người nói là Kiều, người nghe là Hoạn Thư - Hàm ý câu 1: Quyền quí như tiểu thư mà bây giờ cũng phải đến trước Hoa Nô này ư? àmỉa mai giễu cợt - Hàm ýcâu 2: hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng à gieo gió ắt phải gặt bão - Hoạn Thư hiểu hàm ý cho nên “ Hồn lạc phách xiêu - khấu đầu dưới trướng” Bài 2 - Hàm ý câu in đậm: chắt giùm nước để cơm khỏi nhão - Thu dùng hàm ý vì đã có lần trước đó nói thẳng rồi mà không hiệu quả và vì vậy bực mình. Vả lại, lần nói thứ 2 này có thêm yếu tố thời gian bức bách. - Việc sử dụng hàm ý không thành công. Vì “ Anh Sáu vẫn ngồi im” tỏ ra không cộng tác. Bài 4: Hàm ý: tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay hư nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được. Bài 5: - Hàm ý mời mọc: Bọn tớ chơi... -Hàm ý từ chối: Mẹ mình đang đợi... - Có thể viết thêm: Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không? Chơi với bọn tớ thích lắm đấy. Các bạn nhỏ mà đi cùng thì tuyệt... Hoạt động 4.Củng cố:? Nêu điều kiện sử dụng hàm ý? Hoạt động 5. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ................................................................ Ngày soạn:26-2-2010 Ngày dạy: Tuần 27 Tiết 129 : Kiểm tra văn (phần thơ) I. Mục tiêu cần đạt Sau tiết kiểm tra HS có được: 1. Kiến thức: HS kiểm tra và đánh giá kết qủ học tập các tác phẩm thơ hiện đại trong chương trình ngữ văn 9 kì 2 2. Kĩ năng: Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn (sử dụng từ ngữ, viết câu, đoạn văn bài văn). HS cần huy động những tri thức va kĩ năng về tiếng việt và tập làm văn vào bài làm. 3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc và tự giác trong khi làm bài II. Chuẩn bị: - GV: đề KT, biểu điểm, đáp án - HS: Các kiến thức đã ôn tập III. Tiến trình Hoạt động 1. ổn định: KTSS + vệ sinh + tư cách HS Hoạt động 2.KTBC: không KT Hoạt động 3. Bài mới: GV phát đề cho HS (đề chẵn, lẻ – phô tô) Ma trận Hoạt động 4. GV thu bài Hoạt động 5. Dặn dò - ôn tập lại phần thơ - Chuẩn bị bài sau trả bài TLV số 6 ở nhà. Ngày soạn: 26-2-2010 Ngày dạy: Tuần 27 Tiết 130 Trả bài tập làm văn số 6 I. Mục tiêu cần đạt Sau tiết trả bài HS thấy được: 1. Kiến thức: HS nhận ra được những ưu nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi. 2. Kĩ năng: Ôn lại lý thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Có ý thức sửa chữa những lỗi sai trong bài viết, và khắc phục trong những bài viết sau. II. Chuẩn bị - GV chấm bài - Thống kê lỗi sai, các loại lỗi. III.Tiến trình: Hoạt động 1:ổn định tổ chức: KTSS + vệ sinh + tư cách HS Hoạt động 2: KT bài cũ: kết hợp trong tiết trả bài Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của thầy trò GV nêu lại đề bài GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý chi tiết HS tự lập dàn ý cho đề còn lại vào vở -> GV kiểm tra vào tiết sau GV nhận xét chung HS tự nhận xét bài của mình dựa trên yêu cầu của SGK (tr 93) Ưu điểm: 9E: 9A: Nhược điểm: 9E: 9A: Nội dung cần đạt I. Đề và tìm hiểu đề * Chẵn: Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân. * Lẻ: Phân tích nhân vật bé Thu trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. - Yêu cầu nghị luận: Phân tích - Nội dung nghị luận: + nhân vật ông Hai + nhân vật bé Thu Phạm vi dẫn chứng: truyện ngắn “Chiếc lược ngà”, truyện ngắn “Làng” II. Dàn ý chi tiết Đề lẻ 1. MB : - Tác giả Nguyễn Quang Sáng - Tác phẩm “chiếc lược ngà” - Giới thiệu nhân vật bé Thu và nêu nhận xét khái quát về nhân vật 2. TB : * Phân tích tình yêu cha sâu sắc, mạnh mẽ ở nhân vật bé Thu: + Thu luôn tỏ ra lạnh nhạt, xa cách ông Sáu, cha của nó. + Thu phản ứng quyết liệt, rồi trốn sang nhà bà ngoại kể với bà nỗi tức tối. + Thu không nhận ông Sáu là cha vì ông không giống “ba” trong ảnh. + Được ngoại giải thích, bé hiểu, hối hận và nhận cha đúng lúc nó phải chia tay cha + Phút chia tay, tình yêu cha bộc lộ mãnh liệt và đau xót. 3. KB : - Tình yêu cha của Thu thật mạnh mẽ, sâu sắc, nhưng cũng thật dứt khoát, rạch ròi. Thu còn là một cô bé cứng cỏi đến mức ương ngạnh. - Ngòi bút miêu tả tâm lí và tính cách nhân vật trẻ em tinh tế và chính xác. III. Trả bài – nhận xét chung * Ưu điểm: - Nhiều bài viết tốt, ý mới mẻ sâu sắc - Hiểu bài, lập luận tốt * Nhược điểm - Nhiều bài viết còn thiên nhiều về kể - Bài ít dẫn chứng - Bài chưa có nhận xét, ý kiến riêng của mình - Nhiều bài còn mắc lỗi chính tả, lỗi câu, diễn đạt đạt. Hoạt động 4. Củng cố: - Xem lại kiến thức văn nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích) Hoạt động 5. Dặn dò: - Lập dàn ý cho đề chẵn - Chuẩn bị bài sau. Tuần 27: Bài 26 Ngày soạn: 17/ 3 / 2008 Ngày dạy: Tiết 131 +132 : Tổng kết văn bản nhật dụng I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yễu cảu văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở - Nắm được một số điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp nhận văn bản nhật dụng. II. Chuẩn bị - Bảng hệ thống hoá - Tình hình thực tế địa phương III. Tiến trình 1. ổn định tổ chức: KTSS + vệ sinh + tư cách HS 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học bài mới 3. Bài mới: Hoạt động 1 HS đọc lại mục 1 trong SGK ? VB nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không? những điểm càn chú ý của khái niệm này là gì? từng văn bản đã học có không có thể loại hay không? vì sao? ví dụ Em hiểu thé nào là tính cập nhật? Tính cập nhật với tính thời sự có liên quan gì với nhau? Hoạt động 2 I. Khái niệm VB nhật dụng 1. Khái niệm VB nhật dụng - Chỉ đề cập đến chức năng đề tài tính cập nhật. 2. Đề tài phong phú: Thiên nhiên, môi trường văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, nếp sống 3. Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá ... những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội 4. Mục đích học văn bản nhật dụng - Mở rộng hiểu biết toàn diện - Tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hoà nhập với cuộc sống xã hội. II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học - Lớp 6: Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, môi trường. - Lớp 7: Giáo dục, vai trò phụ nữ, văn hoá - Lớp 8: Môi trường, tệ nạn ma tuý, thuốc lá, dân sô - Lớp 9: Quyền sống của con người, bảo vệ hoà bình chống chiến tranh, hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc III. Hình thức của văn bản nhật dụng Bảng hệ thống Kiểu VB - thể loại Tên VB Lớp Tự sự + miêu tả Thuyết minh + miêu tả Tự sự + miêu tả + biểu cảm Thuyết minh + nghị luận + biểu cảm Nghị luận + biểu cảm Hành chính + nghị luận Biểu cảm Bút kí Thư từ Thông báo Cuộc chia tay của những con búp bê Động Phong Nha, ca Huế trên sông Hương Cầu Long Biên, chứng nhận lịch sử Ôn dịch thuốc lá Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, đấu tranh cho một thế giới hoà bình Thông tin về ngày trái đất năm 2000, tuyên bố về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Cổng trường mở ra Cầu Long Biên Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 7 ? Qua bảng thống kê ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng. ? Chứng minh sự kết hợp giữa các thể loại một cách cụ thể trong các văn bản nhật dụng đã học Hoạt động 4 Em đã chuẩn bị học các văn bản nhật dụng ntn qua 4 năm học? Qua mỗi lớp, cách chuẩn bị bài và học bài có gì thay đổi? Lý do và kết quả của sự thay đổi đó? Hoạt động 5 GV nêu câu hỏi HS trao đổi thảo luận - VB nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại VB - VB nhật dụng không phải là khái niệm thể loại IV. Phương pháp học VB nhật dụng 1. Đọc kĩ cácchú thích 2. Tạo thói quen liên hệ - Thực tế bản thân - Thực tế cộng đồng 3. Có ý kiến, quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp. 4. Vận dụng kiến thức của các môn học khác để đọc hiểu VB nhật dụng và ngược lại. 5. Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiếtcụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ đề * Ghi nhớ: SGK V. Luyện tập 1. Vấn đề mới nhất em vừa cập nhật hôm nay là gì? từ nguồn nào? 2. Làm thế nào để khắc phục nạn phao thi 3. Tổ chức tham quan một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử 4. Củng cố: Ôn tập lại các kiến thức về văn bản nhật dụng 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm được các kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng. - Chương trình địa phương phần tiếng việt ............................................................... Tuần 27: Bài 26 Ngày soạn: 17/ 3/ 2008 Ngày dạy: Tiết 133 Chương trình địa phương tiếng việt I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS nhận biết một số từ ngữ địa phương. Hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống, nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương II. Chuẩn bị - GV soạn bài - Lập bảng phụ III. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: KTSS + vệ sinh + tư cách HS 2. KTBC: Kết hợp trong tiết học bài mới 3. Bài mới Hoạt động 1 HS trao đổi thảo luận Trình bày BT1 Cả lớp lắng nghe - nhận xét - sửa chữa HS đọc bài 2 nêu yêu cầu HS trao đổi thảo luận Một HS trình bày miệng kết quả thảo luận HS đọc BT5 Nêu yêu cầu của bài tập Trao đổi thảo luận Trình bày kết quả thảo luận Bài 1 Địa phương a. Thẹo lặp bặp Ba b. Ba Má Kêu Đâm Quơ, đũa bếp (nói) trổng vô c. Ba Lui cui Nắp Nhắm Giùm
File đính kèm:
- GIAO_AN_VAN_9_NGAN_GON_CKTKNMT_20150725_055317.doc