Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Võ Thị Thanh Lam
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung:
GV nói thêm: Người là vị lãnh tụ vĩ đại, là nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá của Việt Nam và thế giới (cho hs xem tranh)
Cảnh Pác Bó, nơi diễn ra sinh hoạt và làm việc của Bác trong những ngày CM gian khổ đã gợi cảm xúc vui thích, thoải mái để người cao hứng làm thơ “Tức cảnh Pác Bó”
- Hãy gọi tên thể thơ trên?
- Hãy kể tên những bài thơ đã học của Bác viết theo thể thơ này?
Hoạt động 2: hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản:
GV Hướng dẫn cách đọc: tự nhiên, tâm trạng sảng khoái.
- Theo nội dung, bài thơ tách thành 2 ý lớn. Hãy xác định ranh giới và các ý đó?
1. Tuần: 22 2. Tiết: 81 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (cách làm ) 3. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời lượng Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Nội dung viết bảng 16p 22p Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: Cho HS đọc bài a (S24) - Theo em, VB trên đã đưa ra mấy nội dung? Đó là những nội dung nào? - Trong những nội dung vừa nêu, hãy cho biết nội dung nào là quan trọng nhất? Vì sao? - Khi thuyết minh cách làm phải theo thứ tự như thế nào? Có thể thay đổi thứ tự đó được không? GV: Cách làm phải theo trình tự nhất định: cái nào trước làm trước, cái nào sau làm sau mới có kết quả và thành phẩm tốt không thể thay đổi thứ tự cách làm Cho HS đọc bài b - So với bài a, văn bản này có những mục nào giống nhau? Vì sao lại như thế? GV: Khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật (hay cách nấu món ăn, may áo quần ) người viết cần phải tìm hiểu và nắm chắc điều kiện, cách thức làm ra sản phẩm đó. Trong quá trình thực hiện phương pháp (cách làm) phải theo đúng trình tự của nó thì sản phẩm làm ra mới theo đúng kết quả mong muốn - Qua 2 VB trên, em có nhận xét gì về lời văn TM? - Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết khi giới thiệu một phương pháp (cách làm), người viết phải thực hiện những yêu cầu nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: PP cặp đôi chia sẽ: Cho HS đọc BT1 - Hãy trình bày bố cục bài TM cách làm, cách chơi trò chơi tự chọn? GV gợi ý - MB: GT được cách làm, trò chơi - TB: Trình bày các mục theo thứ tự trước sau - KB: Nêu được ý nghĩa, tác dụng cách làm, trò chơi đó Lưu ý: Khi trình bày cần rõ ràng, mạch lạc GV nhận xét – Bổ sung HS đọc và nêu yêu cầu BT2 - Lớp trao đổi, trình bày GV cho 1 HS đọc bài “Phương pháp đọc nhanh” Gợi ý: Trong bài cần chú ý phần MB, TB, KB, chú ý phương pháp TM nêu số liệu, nêu VD GV kết luận chung HS: pp quan sát, phát hiện, trình bày: Có 3 nội dung: nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm. HS: suy nghĩ, đưa ra lời nhận xét: Thuyết minh cách làm là quan trọng nhất. Vì chính khâu này tạo thành sản phẩm. HS: PP trao đổi, đưa ra kết luận HS: VB a và b đều có những mục chung: nguyên liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm. Sở dĩ có những tiêu mục giống nhau như thế là vì có nguyên liệu và biết cách làm thì mới có thành phẩm được. HS: Ngắn gọn, rõ ràng HS đọc ghi nhớ (S26) HS tạo nhóm đôi, thảo luận vấn đề. HS: Một HS đại diện lên trình bày. Một HS đại diện lên trình bày I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm) Văn bản a. Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng quả khô ( S24) - Có 3 nội dung: Nguyên vật liệu: Quả thông, các loại hạt, cành cây khô, miếng gỗ nhỏ, tăm tre, keo dán Cách làm: Làm thân, đầu, mình và tứ chi. Sau đó gắn hình em bé đá bóng lên miếng ván Yêu cầu thành phẩm: khéo và đẹp b. Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc (S25) Có 3 nội dung Nguyên liệu: rau ngót, thịt lợn nạc, gia vị Cách làm: trước tiên rửa thịt và rau, sau đó cho thịt vào nước đun sôi, hớt bọt, nêm gia vị, cho rau vào khoảng 2phút rồi bắc ra ngay. Yêu cầu thành phẩm: Thơm, ngon ¯ Ghi nhớ (S26) II. Luyện tập: 1. Thuyết minh một trò chơi: MB: Giới thiệu khái quát trò chơi TB: a. Số người chơi, dụng cụ chơi b. Cách chơi ( luật chơi ) - Thế nào thì thắng - Thế nào là thua - Thế nào thì phạm luật c. Yêu cầu đối với trò chơi KB: Tác dụng, ý nghĩa của trò chơi đó 2. Nhận xét: - Cách đặt vấn đề : bài viết đưa ra số liệu trang in hàng năm trên TG để từ đó thấy được mức độ khổng lồ của núi tư liệu mà con người cần phải nghiên cứu, tìm hiểu - Giải thích cách đọc nhanh: Theo đường dọc, từ trên xuống dưới nhìn toàn bộ thông tin chứa trong sách, tiếp thu toàn bộ nội dung - Số liệu trong bài có tác dụng thuyết minh cho tác dụng của phương pháp đọc nhanh 4. Củng cố, luyện tập. (2p) Đọc lại ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn hs tự bài ở nhà . (3p) a. Bài vừa học xong: - Học thuộc ghi nhớ - Tìm hiểu, nghiên cứu thêm phương pháp, cách làm khác - Lập dàn bài thuyết minh về phương pháp (cách làm) để tạo nên một sản phẩm cụ thể b. Chuẩn bị bài mới: Tức cảnh PácBó Tìm hiểu tác giả, tác phẩm Đọc bài thơ, xác định bố cục Tìm hiểu phép đối và từ ngữ, giọng điệu trong bài thơ. Tìm hiểu tâm trạng của Bác trong bài thơ Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó “thật là sang”? So sánh điểm giống và khác nhau của 2 bài thơ : Bài ca Côn Sơn và Tức cảnh Pác Bó 1. Tuần: 22 2. Tiết: 82 TỨC CẢNH PÁC BÓ Hồ Chí Minh 3. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời lượng Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Nội dung viết bảng 8p 20p 5p Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: GV nói thêm: Người là vị lãnh tụ vĩ đại, là nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá của Việt Nam và thế giới (cho hs xem tranh) Cảnh Pác Bó, nơi diễn ra sinh hoạt và làm việc của Bác trong những ngày CM gian khổ đã gợi cảm xúc vui thích, thoải mái để người cao hứng làm thơ “Tức cảnh Pác Bó” - Hãy gọi tên thể thơ trên? - Hãy kể tên những bài thơ đã học của Bác viết theo thể thơ này? Hoạt động 2: hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản: GV Hướng dẫn cách đọc: tự nhiên, tâm trạng sảng khoái. - Theo nội dung, bài thơ tách thành 2 ý lớn. Hãy xác định ranh giới và các ý đó? GV kết luận – chuyển ý Cho HS đọc lại bài thơ - Câu thơ nào nói về cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác? - Em thấy cấu tạo và nhịp thơ ở câu 1 có gì đặc biệt? Những biện pháp nghệ thuật ấy gợi cho em điều gì? - Qua câu thơ em hiểu tâm trạng của Bác như thế nào? GV: câu thơ mở đầu nói về cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của Bác. Nhịp thơ 4/3 tạo câu thơ thành 2 vế sóng đôi, toát lên cảm giác nhịp nhàng, đều đặn: Sáng ra – tối vào, đó là cuộc sống bí mật nhưng vẫn giữ được qui cũ, nề nếp. Đặc biệt là tâm trạng thoải mái, ung dung hoà điệu với cuộc sống núi rừng, với hang, với suối - Em hiểu thế nào lời thơ: “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”? Nhận xét giọng điệu lời thơ đó? - Từ câu thơ, em hiểu như thế nào về tình cảm và cuộc sống của Bác? GV: Câu thơ nói về chuyện ăn uống thật là đạm bạc và kham khổ “Cháo bẹ rau măng”. Đây là câu thơ tả thực, nói về những vất vả, gian nan có thực của Bác. Nhưng với Bác “Vật chất tuy đau khổ nhưng không nao núng tinh thần”. Vì phải ở trong hang ăn cháo bẹ, rau măng liên tục nên cũng phải có tinh thần sẵn sàng thì mới có thể làm được *Tích hợp môi trường: Theo em chúng ta có cần sống gần gũi với thiên nhiên hay không?Vì sao? Cho hs đọc câu thơ thứ 3 - Em thấy câu thơ có gì đặc sắc? (về ý nghĩa, về thanh, về từ ngữ). Hãy phân tích nét đặc sắc đó? - Em hiểu “chông chênh” ở đây nghĩa là gì? - Cách diễn đạt đó giúp em hiểu thêm điều gì về Bác? GV: bình giảng - Ba câu thơ đầu có những điểm nào giống nhau trong cách thể hiện. Hãy nêu những nhận xét chung về hiện thực cuộc sống và thái độ của Bác đối với cuộc sống ấy? GV: Cả 3 câu thơ đều sử dụng phép đối và đặc biệt là khi nói về cuộc đời CM thiếu thốn, gian khổ Bác thể hiện bằng giọng điệu vui tươi, bằng phong thái ung dung, tự tại. Người sống hoà hợp với thiên nhiên, với núi rừng làm chủ cuộc sống trong bất kỳ hoàn cảnh nào. (hs xem tranh) Cho hs đọc câu thơ cuối - Em có nhận xét gì về giọng điệu và vẻ đẹp tâm hồn của Bác qua lời thơ cuối. - Em hiểu từ “sang” ở đây nghĩa là gì? - Em hiểu cái “sang” của cuộc đời cách mạng trong câu thơ như thế nào? - Có ý kiến cho rằng chữ “sang” kết thúc bài thơ có thể coi là “nhãn tự” đã kết tinh, tỏa sáng tinh thần toàn bài. Em hiểu ntn về ý kiến đó? GV: Câu thơ cuối là lời tự nhận xét, biểu hiện trực tiếp tâm trạng, cảm xúc của Bác. Câu thơ kết đọng ở từ “sang”. Đó là tâm trạng, tình cảm của Bác khi tự nhìn nhận, đánh giá về cuộc sống của mình, cuộc đời CM của chính Người trong những ngày ở Pác Bó. Cuộc sống tuy gian khổ khó khăn, thiếu thốn nhưng vẫn cảm thấy vui thích, giàu có, sang trọng. Niềm vui và cái sang của cuộc đời CM ấy xuất phát từ quan niệm của Bác ? Hãy chỉ ra sự giống và khác nhau trong thú lâm tuyền của Nguyễn Trãi ở bài “Côn Sơn ca” và của Bác ở bài thơ này? HS: thảo luận GV: chốt lại Cho hs đặt câu nói lên hình ảnh đẹp của thiên nhiên HS: đặt câu - Từ bài thơ, em rút ra ý nghĩa gì? HS: nêu ý nghĩa GV: kết luận Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu: - Bài thơ giúp em hiểu gì về tâm hồn và phẩm chất của Bác? Yếu tố nào tạo nên sự thành công đó? HS: Đọc ghi nhớ ( S30) GV: chốt lại - Từ bài thơ em học tập được điều gì về tấm gương đạo đức của Bác? HS đọc và nêu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm. HS: Thất ngôn tứ tuyệt HS : Cảnh khuya, Rằm tháng giêng. HS đọc theo hướng dẫn của GV. HS: PP quan sát, phát hiện, trình bày: Có 2 phần - Ba câu đầu: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó. - Câu kết: Cảm nghĩ của Bác. HS Tìm, phát hiện, trình bày: Câu 1,2: Sinh hoạt. Câu 3: làm việc. HS: Phép đối, diễn tả nếp sống sinh hoạt đều đặn của Bác. HS: trình bày HS giải thích: - Cháo bẹ: Cháo ngô - Rau măng: rau là măng rừng. Cháo ngô và măng rừng là những thứ luôn sẵn có trong bữa ăn của Bác ở Pác Bó. HS PP trình bày, bộc lộ suy nghĩ HS: pp trình bày, bộc lộ suy nghĩ: Chúng ta rất cần sống gần gũi với thiên nhiên, vì giúp chúng ta vui tươi, khỏe mạnh, thanh thản HS: PP trao đổi, phân tích: - Đối thanh: bằng (chông chênh) – trắc (dịch sử Đảng) - Đối ý: điều kiện làm việc tạm bợ (bàn đá chông chênh) – nội dung công việc quan trọng (dịch sử Đảng) HS: là chênh vênh không cân bằng, không vững vàng. HS: trình bày HS: thảo luận GV: gợi ý HS: trả lời HS: pp suy luận, đưa ra lời nhận xét HS: PP Thảo luận KN trình bày suy nghĩ HS tự bộc lộ I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ sáng tác tháng 2 – 1941 tại Pác Bó b. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt II. Đọc-hiểu văn bản: 1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó: “ Sáng ra vào hang” à Phép đối, nếp sống sinh hoạt đều đặn, con người hòa nhập với cảnh vật. “Cháo bẹ . sẵn sàng” à Giọng đùa vui, hóm hỉnh. à Thức ăn đạm bạc kham khổ nhưng người vẫn vui tươi, thanh thản. “ Bàn đá chông chênh, dịch sử Đảng” à Phép đối à hình ảnh Bác vẫn ung dung vững vàng trong cuộc sống đầy gian khổ, thiếu thốn. è Phép đối, cách nói vui đùa, hóm hỉnh, thể hiện cuộc sống thực tại gian khổ, khó khăn nhưng người vẫn vui tươi, say mê làm CM. 2. Cảm xúc của Bác: “ Cuộc đời cách mạng thật là sang”: à Giọng thơ sảng khoái, phong thái ung dung, thanh thản, tinh thần lạc quan và bản lĩnh của người chiến sĩ CM. ¯ Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng III. Tổng kết: ¯ Ghi nhớ (S30) IV. Luyện tập: Đọc diễn cảm bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” 4. Củng cố, luyện tập: Cho hs đọc diễn cảm bài thơ (2p) 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà .(3p) a. Bài vừa học xong: - Học thuộc bài thơ và ghi nhớ - So sánh, đối chiếu hình thức nghệ thuật của bài thơ với 1 bài thơ tứ tuyệt tự chọn b. Chuẩn bị bài mới: Câu cầu khiến - Đọc kỹ các đoạn văn (S.30) - Xác định câu cầu khiến - Phân tích đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến đã tìm được. - Phân biệt câu cầu khiến – câu trần thuật 1. Tuần: 22 2. Tiết: 83 CÂU CẦU KHIẾN 3. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời lượng Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Nội dung viết bảng 10p 23p Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: HS đọc các đoạn văn ( S30) - Trong các đoạn văn trên, câu nào là câu cầu khiến? - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? - Câu cầu khiến trong những đoạn văn trên dùng để làm gì ? GV: Câu cầu khiến là những câu có những từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ đứng trước từ biểu hiện nội dung cầu khiến hoặc đi, thôi, nào đứng sau từ đó. Đôi khi câu cầu khiến không có những từ này mà chỉ có ngữ điệu đặc trưng, phát âm với giọng được nhấn mạnh chủ yếu là nhấn mạnh ở những từ biểu hiện nội dung cầu khiến. Để làm sáng tỏ điều này, chúng ta đi tìm hiểu VD 2 (S 30-31) - Cách đọc câu “Mở cửa!” trong câu (b) có khác với cách đọc câu “ Mở cửa.” trong câu (a) không? . -Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì? Khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? - Khi viết, câu c.khiến kết thúc bằng dấu gì ? GV: Khi viết, câu CK thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng khi ý CK không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. - Dựa vào đặc điểm hình thức và chức năng của câu CK , hãy đặt 1 câu cầu khiến? GV nhận xét – Kết luận Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm BT: PPTLN: chia lớp thành 5 nhóm. Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu GV nhận xét – Kết luận GV nhận xét – Kết luận GV kết luận GV nhận xét – Kết luận GV nhận xét – Kết luận PP trình bày suy nghĩ, trao đổi HS nhận xét: Có những từ cầu khiến : đừng , đi, thôi HS: Khuyên bảo, yêu cầu HS nhận xét: Có ngữ điệu khác nhau, câu “Mở cửa!” trong (b) phát âm với giọng được nhấn mạnh hơn HS: pp trao đổi và trình bày: - Câu a: trả lời câu hỏi - Câu b: ra lệnh HS : Dấu chấm, dấu chấm than. HS PP ra quyết định, lên bảng đặt câu HS hội ý, thống nhất, trình bày Lớp bổ sung HS hội ý, thống nhất, trình bày Lớp bổ sung HS đọc và nêu yêu cầu BT2 HS quan sát, phát hiện, trình bày HS đọc BT3 và nêu yêu cầu HS thực hiện HS đọc và nêu yêu cầu BT4 HS thực hiện HS đọc BT5 và nêu yêu cầu HS trao đổi, đưa ra lời kết luận I.Đặc điểm hình thức và chức năng: VD1 ( S30) a. - Thôi đừng lo lắng. à Khuyên bảo - Cứ về đi. à Yêu cầu b. Đi thôi con. à Yêu cầu VD2: a. Mở cửa (câu trần thuật) à Trả lời câu hỏi b. Mở cửa! (Câu CK) à Đề nghị, ra lệnh è Câu cầu khiến ¯ Ghi nhớ (S31) II. Luyện tập: 1. Xác định câu cầu khiến. Nhận xét: a. Hãy. Vắng CN (Lang Liêu) Thêm CN ý nghĩa không thay đổi, lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn b. Đi. Có CN. Bỏ CN ý CK nhấn mạnh, câu nói kém` lịch sự c. Đừng. Có CN. Bỏ CN ý nghĩa thay đổi, trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không Có người nói 2. Xác định câu cầu khiến – nhận xét: Đi - vắng CN à Ra lệnh – nhấn mạnh b. Đừng - có CN à Khuyên bảo nhẹ nhàng c. Không có từ cầu khiến – vắng CN, chỉ có ngữ điệu 3. So sánh: a. Vắng CN à ý cầu khiến được nhấn mạnh b. Có CN – Ngôi thứ 2 - Số ít – Ý cầu khiến nhẹ, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe 4. Nhận xét: - Dế choắt nói với DM -> mục đích CK - DC xem mình nhỏ hơn so với DM, vả lại là người yếu đuối, nhút nhát. Vì vậy ngôn ngữ của DC thường khiêm nhường, có sự rào trước đón sau 5. Giải thích: - Đi đi con? - Đi thôi con. Không thay thế cho nhau. Vì câu Đi đi con ! à Chỉ có người con đi Đi thôi con. à Cả mẹ và con cùng đi 4. Củng cố, luyện tập: Qua tìm hiểu các ví dụ, em kết luận như thế nào về đặc điểm, hình thức và chức năng của câu cầu khiến? (2p) 5. Hướng dẫn tự hs học ở nhà .(3p) a. Bài vừa học xong: - Học ghi nhớ - Tìm những câu cầu khiến trong các văn bản đã học tự phân tích - Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không lịch sự, thiếu văn hóa b. Chuẩn bị bài mới: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh - Đọc bài văn - Trả lời các câu hỏi (S34) - Tìm ra những nét đặc điểm và phương pháp chung khi TM về một danh lam thắng cảnh Vị trí Nguồn gốc Kiến thức lịch sử Phương pháp vận dụng Bố cục 1. Tuần: 22 2. Tiết: 84 THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH 3. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời lượng Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Nội dung viết bảng 13p 20p Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: - Bài TM giới thiệu những đối tượng nào? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau như thế nào? - Bài văn đã giới thiệu, cung cấp cho em những hiểu biết gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn? *Tích hợp KNS: Muốn viết được bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh như vậy, cần có những kiến thức gì? - Làm thế nào để có được kiến thức đó? - Bài viết được sắp xếp theo thứ tự, bố cục nào? - Theo em, bài này có thiếu xót gì về BC? - Về nội dung bài TM trên còn thiếu những gì? GV: Bài TM trên không những thiếu phần MB, KB và 1 số ý về nội dung đã kể trên mà sự sắp các sự vật giới thiệu còn khá lộn xộn khiến người đọc rất khó hình dung vị trí của từng địa danh gắn bó với hồ Hoàn Kiếm. Do đó nội dung bài viết còn khô khan - Bài TM đã sử dụng những phương pháp TM gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: PPTLN Cho HS đọc BT3, 4 GV kết luận chung và ghi dàn ý. HS đọc bài mẫu (S33) HS: pp phát hiện, trình bày: - Đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm - Đền Ngọc Sơn - Hai đối tượng có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau. Đền Ngọc Sơn toạ lạc trên hồ Hoàn Kiếm. HS nhận xét: - Hồ Hoàn Kiếm: nguồn gốc hình thành, sự tích tên hồ. - Đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc và sơ lược quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí và cấy trú. HS: pp suy nghĩ, trình bày Phải có kiến thức về lịch sử, địa lý, các danh nhân, các câu chuyện, truyền thống gắn bó với các địa danh. HS: phải trực tiếp đến thăm, quan sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi những người hiểu biết để có kiến thức đáng tin cậy về hai đối tượng. HS: quan sát, phát hiện, trình bày Từ việc giới thiệu không gian rộng (Hồ HK) đến việc giới thiệu không gian hẹp (đền NS). HS: giải thích Thiếu MB, KB để giới thiệu đối tượng và bày tỏ thái độ đối với đối tượng HS pp nêu nhận xét: Vị trí, tả quang cảnh xung quanh, màu nước. HS phương pháp phân loại, dùng số liệu, giải thích HS đọc ghi nhớ ( S34) HS đọc yêu cầu BT1, 2 (S35) HS: suy nghĩ, trao đổi, trình bày HS: hội ý, đưa ra lời kết luận I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh: Văn bản Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn - Đối tượng : + Hồ Hoàn Kiếm + Đền Ngọc Sơn - Bố cục không hoàn chỉnh: Thiếu MB + KB TB còn thiếu + Miêu tả vị trí, độ rộng của hồ, vị trí của Tháp Rùa, Đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc + Chưa tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh, thỉnh thoảng rùa nổi lên à Nội dung bài viết khô khan ¯ Ghi nhớ (S34) II. Luyện tập: Lập dàn ý: Mở bài: Giới thiệu khái quát về Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn. Thân bài: Chia làm hai không gian v Hồ Hoàn Kiếm - Vị trí địa lý - Lịch sử các tên gọi khác nhau của hồ - Các công trình kiến trúc của Tháp Rùa, Đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc. v Đền Ngọc Sơn - Vị trí địa lý của đền trong tổng thể của hồ Hoàn Kiếm - Lịch sử hình thành và phát triển - Miêu tả chi tiết từ ngoài vào trong ngôi đền. - Các chi tiết: Rùa, truyền thuyết trả gươm thần, vấn đề giữ gìn cảnh quan và sự trong sạch Hồ Gươm Kết bài: Hồ Gươm như “ Chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”. 4. Củng cố, luyện tập. Đọc lại ghi nhớ SGK.(2p) 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(3p) a. Bài vừa học xong: - Học thuộc ghi nhớ. - Quan sát, tìm hiểu, ghi chép, thu thập tài liệu về một số danh lam thắng cảnh ở địa phương - Đọc, tham khảo một số VBTM b. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập về văn bản thuyết minh - Đọc và trả lời các câu hỏi (S35) - Lập dàn ý cho các đề ở phần luyện tập
File đính kèm:
- Bai 19 Thuyet minh ve mot phuong phap cach lam_12786493.doc