Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 7
Văn Bản : ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(M.Xec-van-tét)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm thể loại và nghệ thuật xây dựng cặp nhân vật tương phản bất hủ : hiệp sĩ Đôn Ki –hô-tê và giám mã Xan –chô Pan –xa.
- Đánh giá đúng các mặt tốt xấu, ý nghĩa của hai nhân vật.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong văn bản tự sự; chỉ ra các chi tiết tiêu biểu của nhân vật Xan chô Pan xa.
3. Thái độ: - Có thái độ yêu ghét rõ ràng, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
Phê phán thói thực dụng đến thiển cận của con người trong đời sống.
B.CHUẨN BỊ: -Thầy: - Giáo án
- Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
m văn bản này đọc với giọng như thế nào. -Chú ý các câu đối thoại ,câu nói với cối xay gió đọc với giọng ngây thơ xen tự tin và hài ước. - Giáo viên đọc mẫu.Gọi hs đọc tiếp->hết. - Giáo viên kiểm tra việc nắm các chú thích của học sinh ? Các từ trên là từ thuần Việt hay từ mượn. ? giải thích ''truyện kiếm hiệp'' ? Chỉ ra 3 phần của đoạn truyện và liệt kê 5 sự việc chủ yếu. *Nhan đề của văn bản là “Đánh nhau với cối xay gió” nhưng nội dung chính là không phải đánh nhau ,mà là phải theo dõi cả hai nhân vật Đôn Ki –hô -tê và Xan –chô Pan –xa suốt quá trình trước và sau cuộc giao tranh. ? Dựa vào phần chú thích nhắc lại hình ảnh nhân vật này. Giáo viên giảng: Chữ “Đôn” - GV yêu cầu HS dựa vào chú thích (ộ) và bức tranh minh hoạ của SGK để hình dung sơ bộ về Đôn - ki - hô - tê . ? Vì sao Đôn - ki - hô - tê lại quyết đánh nhau với cối xay gió ? ? Thái độ của lão trước những lời của Xan-chô Pan-xa ? Qua những chi tiết trên, em thấy cái hay và dở trong suy nghĩ của Đôn - ki - hô - tê ntn? ? Trận đánh của Đôn Ki-hô-tê diễn ra như thế nào. ? Tinh thần chiến đấu. ? Tính cách nào của Đôn - ki - hô - tê được bộc lộ ? (xét cả nét hay và nét dở ). ? Kết quả như thế nào. ? Sau khi đánh nhau với cối xay gió, Đôn - ki - hô - tê có những hành động và suy nghĩ gì/ trên đường đi? ? Vậy lão đã tỉnh ngộ chưa? ? Qua những chi tiết trên, cho em thấy Đôn - ki - hô - tê là người như thế nào? ? Vì sao Đôn - ki - hô - tê lại có những suy nghĩ và hành động đó? ? Em đánh giá gì về Đôn - ki - hô - tê qua những suy nghĩ, hành động đó ? ? Như vậy qua VB “ Đánh nhau với cối xay gió ” em có thể tóm tắt ntn về đặc điểm tính cách của Đôn - ki - hô - tê ? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh Đôn – ki – hô - tê? - 1 HS đọc phần chú thích ộ . - 1 HS trình bày . - HS quan sát, nghe và tự ghi những thông tin cần thiết vào vở. Hs xác định cách đọc . Hs đọc tiếp .Hs khác nhận xét .Đọc tiếp. - Học sinh giải nghĩa các từ: giám mã, chiến lợi phẩm, pháp sư, hiệp sĩ giang hồ Từ mượn - Hán Việt - Truyện về cuộc đời và sự nghiệp của các hiệp sĩ. Truyện kiếm hiệp hiện đại còn gọi là truyện chưởng - Phần I: Nhìn thấy và nhận định về những chhiếc cối xay gió. - Phần II: Thái độ và hành động của mỗi người. - Phần III: Quan niệm và cách sử sự của mỗi người khi bị đau đớn, chung quanh chuyện ăn; chuyện ngủ 5 sự việc - Nhìn thấy và nhận định về cối xay gió. - Thái độ và hành động của mỗi người. - Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau đớn. - Quan niệm về chuyện ăn. - Quan niệm về chuyện ngủ. HS dựa vào chú thích (ộ) và bức tranh minh hoạ của SGK để hình dung sơ bộ về Đôn - ki - hô - tê . HS tìm chi tiết Bỏ ngoài tai sự thật hiển nhiên mà Xan-chô Pan-xa đã giải thích HS suy nghĩ và trả lời- Cái hay : có khát vọng tốt đẹp . - Cái dở : đầu óc hoang tưởng trở nên hão huyền. + Khiên che kín thân, tay lăm lăm ngọn giáo, thúc ngựa phi thẳng tới; đâm mũi giáo vào cánh quạt; một mình đương đầu với lực lượng đông gấp bội (không cân sức) ->Tinh thần chiến đấu kiên cường dũng cảm. - Nét hay : dũng cảm không biết sợ trong 1 cuộc giao tranh không cân sức. - Nét dở : hành động điên rồ, ngu muội. * HS phát hiện qua SGK: Lão chưa hề tỉnh ngộ mà vẫn mơ tưởng, mê muội. * HS thảo luận - trả lời : - Vì Đôn - ki - hô - tê sống hết mình với quan niệm và lí tưởng hiệp sĩ thới trung cổ. ở thời đại mới, Đôn Ki-hô-tê bơ vơ, cô đơn, làm trò cười cho thiên hạ. * HS đánh giá theo cảm nhận - Là người cao thượng, đáng học tập nhưng hoang tưởng điên rồ. * HS khái quát các đặc điểm : HS nêu suy nghĩ – lý giải. I. Tìm hiểu chung : 1. Tác giả: 2. Tác phẩm II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Đọc . 2. Chú thích. 3. Bố cục: 3 phần 4. Phân tích a) Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê. + 50 tuổi,gày gò, cao lênh khênh, cưỡi một con ngựa còm, mình mặc áo giáp, đội mũ sắt, vai vác giáo dài. Toàn những thứ han gỉ của tổ tiên được lão đánh bóng lại. --Do đọc nhiều truyện hiệp sĩ nên lão muốn làm hiệp sĩ trừ gian ác giúp người lương thiện * Trước khi đánh nhau với cối xay gió : + Vì tưởng đó là những gã khổng lồ. + Vì thấy đây là vận may với người hiệp sĩ. - Khát vọng: diệt trừ cái ác (tốt đẹp) - Đầu óc hoang tưởng mục đích hão huyền. * Trong khi đánh nhau với cối xay gió : + Khiên che kín thân, tay lăm lăm ngọn giáo, thúc ngựa phi thẳng tới; đâm mũi giáo vào cánh quạt; ->Tinh thần chiến đấu kiên cường dũng cảm - điên rồ, ngu muội. * Sau khi đánh nhau với cối xay gió : + Kết quả: Ngọn giáo gẫy tan tành; người ngựa ngã văng ra xa. (đau đớn và mất mát) + chọn con đường nhiều người qua lại - gặp chuyện phiêu lưu. + đau cũng không rên la. + không quan tâm chuyện ăn, ngủ. + Bẻ cành cây sửa lại giáo chuẩn bị cho cuộc chiến đấu sắp tới. + Thức suốt đêm để nghĩ tới tình nương. -> Cao thượng. -> Nhưng đầu óc vẫn hoang tưởng mê muội . -> Là người cao thượng nhưng điên rồ, vừa đáng yêu, đáng học tập nhưng không hợp thời -> trò cười cho thiên hạ. * Luyện tập: Vừa đáng khâm phục vừa đáng chê cười 4. Củng cố: ? Nêu những nét chính về tác giả Xec-van-tét và văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió”. ? Nhân vật Đôn Ki-hô-tê là người như thế nào? Em có nhận xét gì về nhân vật này. 5. Hướng dẫn: - Học lại bài cũ. - Tóm tắt đoạn trích : Đánh nhau với cối xay gió. - Tìm hiểu :Giám mã Xan –chô Pan-xa. ************************************************** Ngày dạy : 8B. Tiết 25 Văn Bản : đánh nhau với cối xay gió (M.Xec-van-tét) A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm thể loại và nghệ thuật xây dựng cặp nhân vật tương phản bất hủ : hiệp sĩ Đôn Ki –hô-tê và giám mã Xan –chô Pan –xa. - Đánh giá đúng các mặt tốt xấu, ý nghĩa của hai nhân vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong văn bản tự sự; chỉ ra các chi tiết tiêu biểu của nhân vật Xan chô Pan xa. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu ghét rõ ràng, từ đó rút ra bài học thực tiễn. Phê phán thói thực dụng đến thiển cận của con người trong đời sống. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phươnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : ? Hãy phân tích nhân vật Đôn Ki-hô-tê để làm sáng tỏ những hành động kì quặc của anh ta. 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt ? Dựa vào phần chú thích em hãy hình dung về nhân vật Xan-chô Pan-xa . ? Vì sao bác ta lại nhận làm giám mã cho Đôn – ki – hô - tê. ? Khi Đôn - ki - hô - tê có ý định đánh nhau với cối xay gió, Xan - Chô Pan - xa đã có hành động gì ? ? Khi chủ đánh nhau , cách xử sự của Xan - Chô Pan - xa ntn ? có đúng k0 ? chứng tỏ Xan - Chô Pan là người ntn ? ? Khi chủ bị đau, bác nói gì? Ta hiểu gì về bác. ? So sánh suy nghĩ và hành động của Xan - Chô Pan - xa với Đôn - ki - hô - tê về chuyện ăn , ngủ . Qua đó em có đánh giá gì về n/vật Xan - Chô ? ? Đến đây em hiểu gì về toàn bộ tính cách của Xan - Chô Pan - xa ? ? Đối chiếu Đôn - ki - hô - tê và Xan - Chô Pan - xa về các mặt , em thấy t/giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? (Tạo nên sự hấp dẫn, độc đáo cho truyện.) *Gv cho học sinh thảo luận –liệt kê những sự đối lập của hai nhân vật. ? Nội dung của đoạn trích. - Cho h/s đọc ghi nhớ. - Nhấn mạnh ghi nhớ. ? Theo em đặc điểm tính cách nào của mỗi nhân vật đáng khen, đáng chê nhất ? Em hiểu gì về nhà văn Xéc-van-téc từ 2 nhân vật nổi tiếng đó. ?Em rút ra bài học gì sau khi học xong văn bản này. nông dân, béo lùn, cưỡi lừa, làm giám mã cho Đôn - ki - hô - tê. vì hi vọng sau này bác sẽ được làm thống đốc cai trị vài hòn đảo. Bác cưỡi lừa mang theo bầu rượu và túi đựng thức ăn. - HS tìm chi tiết Không theo chủ. cách xử sự đúng. Xan - Chô Pan - xa là người hoàn toàn tỉnh táo. * HS thảo luận - trả lời : - Xan - Chô Pan - xa rất chú trọng quan tâm đến việc ăn , ngủ. Coi đó là một cái thú. Là người tầm thường , thực dụng. * HS khái quát * HS khái quát các đặc điểm về tính cách - Tỉnh táo nhưng thực dụng, tầm thường. Làm nổi bật cả 2 n/vật, góp phần bổ sung cho nhau tạo nên 1 cặp n/vật bất hủ của VHTG. * HS thảo luận – ghi bằng bảng so sánh - trả lời : * 1 HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 80 ) HS khái quát HS suy nghĩ và rút ra bài học cho bản thân I. Tìm hiểu chung II. Đọc - Hiểu văn bản 4. Phân tích (Tiếp) b) Giám mã Xan-chô Pan-xa + Một bác nông dân béo lùn, cưỡi lừa, giám mã . + Can ngăn + Đó chỉ là các cối xay gió. + Không theo chủ. cách xử sự đúng. Chứng tỏ Xan - Chô Pan - xa là người hoàn toàn tỉnh táo. + Hơi đau là rên ngay -> Sợ hãi , hèn nhát trong suy nghĩ và hành động. - Là người thực dụng đến mức tầm thường - Tỉnh táo nhưng thực dụng, tầm thường. 4. Tổng kết a. Nghệ thuật: Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa -Dòng dõi quí tộc -Gầy gò, cao lênh khênh cưỡi trên lưng con ngựa còm. -Khát vọng cao cả. -Mong giúp ích cho đời. -Mê muội. -Hão huyền . -Dũng cảm . -Nguồn gốc nd -Béo lùn lại ngồi trên lưng lừa càng lùn tịt. -Ước muốn tầm thường. -Chỉ nghĩ đến cá nhân mình. -Tỉnh táo. -Thiết thực. -Hèn nhát. + Nghệ thuật hài ước, phóng đại b) Về nội dung *Ghi nhớ -SGK tr80 III. Luyện tập - Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng - Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường đề cao cái thực tế và cao thượng 4. Củng cố: ? Em thấy những nét tính cách nào của nhân vật Xan - chô Pan – xa cần bổ sung để Đôn ki hô tê không trở nên khôi hài? A. Quan trọng việc đánh chén, ngủ; B. Ước mong có danh vọng cho bản thân chứ không trừ gian diệt ác. C. Tránh mọi xung đột gặp phải trên đường đi. D. Luôn tỉnh táo khi nhìn nhận về mọi sự vật và hiện tượng 5. Hướng dẫn: - Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nghệ thuật và ND của truyện. - Làm bài tập 1 , 2 ( SBT ). Soạn , tóm tắt VB : “ Chiếc lá cuối cùng ” - Chuẩn bị bài: “Tình thái từ” *********************************************************************** Tiết 27 : Tiếng việt tình thái từ A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tình thái từ ; công dụng của tình thái từ trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Biết nhận diện tình thái từ trong văn bản và sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng tình thái từ trong các tình huống giao tiếp. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phươnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : ? Trợ từ là gì ? từ nào ( trong các từ gạch chân ) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ? Chờ nó ăn xong đã nào ? Nào tắm, giặt, đi chợ, thổi cơm bao nhiêu là việc . Anh mượn những quyển sách nào ? ? Thán từ là gì ? Đặt 1 câu có thán từ bộc lộ tình cảm , cảm xúc ? 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - Cho học sinh đọc ví dụ sgk mục I ? Nếu bỏ từ in đậm trong các câu a, b, c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không. ? Vì sao. ? Vậy vai trò của các từ in đậm này là gì. ? ở ví dụ d, từ ''ạ'' biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói. ? Những từ in đậm kể trên là tình thái từ, vậy thế nào là tình thái từ. ? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in đậm. - Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk - Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh: ? Xác định tình thái từ trong các câu sau: ? Các tình thái từ in đậm được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào . ? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì. - Bài tập: Cho một thông tin sự kiện: ''Nam học bài'' dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên. ? Qua tìm hiểu trên em rút ra kết luận cách sử dụng tình thái từ . - Cho học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên nhấn mạnh ghi nhớ. GVcho hs đọc yêu cầu của bài tập .Thảo luận nhóm nhỏ Đại diện nhóm trình bày. Gv đánh giá. Đưa đáp án đúng. - Học sinh đọc ví dụ trong SGK - Học sinh lược bỏ, so sánh - Ví dụ a: Nếu lược bỏ ''à'' thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa. - Ví dụ b: Nếu không có từ ''đi'' thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa. - Ví dụ c: Nếu không có từ ''thay'' thì câu cảm thán không tạo lập được. - ''à'' là từ tạo lập câu nghi vấn - ''đi'' là từ tạo lập câu cầu khiến - ''thay'' là từ tạo lập câu cảm thán - Học sinh phát biểu - Học sinh liệt kê các từ tương tự (1). Cậu đi đi! (2). Sao lại làm thế cơ chứ ? (3). Bạn ấy đã nói thế ư? - Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư - Bạn chưa về à? (hỏi thân mật, bằng vai nhau) - Thầy mệt ạ ? (hỏi kính trọng, người dưới đối với người trên) - Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến, thân mật, bằng vai) - Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, kính trọng, lễ phép, người dưới đối với người trên) - Nam học bài à ? - Nam học bài nhé ! - Nam học bài đi ! - Nam học bài hả ? - Nam học bài ư ? - Học sinh phát biểu đọc ghi nhớ a. Em thích trường nào thì thi vào... ĐT b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK) TTT c. Làm như thế mới đúng chứ!(CT) TTT d. Tôi đã khuyên... chứ có phải không đâu. TT e. Cứu tôi với. (CK) TTT g. Nó đi chơi với bạn từ sáng. QHT h. Con cò ở đằng kia. CT i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. TTT a. chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được. c. ư: hỏi, với thái độ phân vân. d. nhỉ: thái độ thân mật g. vậy: thái độ miễn cưỡng. h. cơ mà: thái độ thuyết phục. - Học sinh đặt câu + Chú ý: Cần phân biệt tình thái từ ''mà'' với quan hệ từ''mà'', tình thái từ ''đấy'' với chỉ từ ''đấy'', tình thái từ ''thôi'' với ĐT ''thôi'', tình thái từ ''vậy'' với đại từ ''vậy'' I. Chức năng của tình thái từ 1. Ví dụ: 2. Nhận xét - ''à'' là từ tạo lập câu nghi vấn - ''đi'' là từ tạo lập câu cầu khiến - ''thay'' là từ tạo lập câu cảm thán ->Các từ in đậm dùng để tạo câu nghi vấn ,cầu khiến ,cảm thán. ->Từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm:lễ phép ,kính trọng của người nói. 3. Ghi nhớ (tr81-SGK) II. Sử dụng tình thái từ 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Chú ý:Tuỳ từng hoàn cảnh giao tiếp,ta sử dụng ttt cho phù hợp. 3. Ghi nhớ. II. Luyện tập 1. Bài tập 1 a,Đt b,TTT. c,TTT. e,TTT. g,Qht. i,TTT. 2. Bài tập 2: a. chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được. c. ư: hỏi, với thái độ phân vân. d. nhỉ: thái độ thân mật g. vậy: thái độ miễn cưỡng. h. cơ mà: thái độ thuyết phục. 3. Bài tập 3: + Chú ý: Cần phân biệt tình thái từ ''mà'' với quan hệ từ''mà'', tình thái từ ''đấy'' với chỉ từ ''đấy'', tình thái từ ''thôi'' với ĐT ''thôi'', tình thái từ ''vậy'' với đại từ ''vậy'' 4. Củng cố: ? Căn cứ vào chức năng , cho biết tình thái từ gồm những loại nào ? ? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì ? Tại sao ? 5. Hướng dẫn: - Học thuộc 2 '’ghi nhớ '' để nắm chắc nội dung kiến thức bài học. - Làm bài tập 3 , 5 SGK ) . Đọc và tìm hiểu trước bài : Chương trình địa phương . Tiết sau học : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với m/tả và biểu cảm . ************************************* Tiết 28 Tập làm văn: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm khi thực hành viết đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: - Có ý thức luyện tập cách viết văn tự sự cho hay có hiệu quả. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phươnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : ? Khi viết bài văn tự sự, người ta làm thế nào để bài văn sinh động ?Đọc đoạn văn mà em đã viết ở nhà(bài 2) 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - Học sinh đọc các ví dụ trong SGK tr83 ? Nêu các sự việc chính trong 3 ví dụ trên. ? Như vậy để xây dựng đoạn văn tự sự thì việc đầu tiên là gì. ? Vởy sự việc là gì? * Lựa chọn sự việc chính: là 1 hay nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cùng được biết ? Khi kể lại các sự việc trên, ta cần xác định ngôi kể như thế nào. ? Vậy yếu tố thứ 2 khi xây dựng văn bản tự sự là gì. ?Em hiểu thế nào là nhân vật chính ? Khi kể ví dụ a, em sẽ bắt đầu từ đâu ? Diễn biến như thế nào. ? Sự việc kết thúc ra sao ? Vậy yếu tố thứ 3 là gì (yêu cầu học sinh nhắc lại.) ? Bước thứ tư là gì. Ví dụ tả lọ hoa đẹp như thế nào ? ? Biểu cảm: Khi làm vỡ, thái độ, tình cảm của em ra sao. ? Vậy yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì. ? Khi đưa vào văn tự sự ta cần chú ý điểm gì. * Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự, có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. ? Sau khi xác định được các bước trên thì bước cuối cùng là gì. ? Khái quát lại qui trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước, nhiệm vụ của mỗi bước ? Nhập vai ông giáo để kể lại sự việc: Lão Hạc báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. - Gọi học sinh trình bày đoạn văn đã chuẩn bị. - Giáo viên đánh giá Có thể đọc đoạn văn trên cho HS tham khảo. HS đọc VD – và nêu các sự việc chính - Sự việc: đánh vỡ lọ hoa đẹp, giúp bà cụ qua đường, nhận món quà bất ngờ HS KQ về sự việc. + Sự việc có đối tượng là đồ vật + Sự việc có đối tượng là con người. + Sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận. - Sự việc là 1 hay nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cùng được biết - Người kể ở ngôi thứ nhất, số ít: tôi, mình, tớ, em, anh, chị, xưng tên. - Ngôi thứ nhất số nhiều: Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,... - Ngôi thứ nhất gián tiếp: tác giả giấu mình để cho nhân vật chính kể chuyện (Cái bàn tự truyện) + nhân vật chính là chủ thể của hành động hoặc là 1 trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra - Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động... + Em ngồi thẫn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ tan...Chỉ vì 1 chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự tiếc nuối. Hoặc: Huỵch một cái, em bị vấp ngã không sao gượng lại được, cái lọ hoa đẹp trên tay em văng ra và vỡ tan. - Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. + Vỡ thành từng mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn. + Ngắm nghiá, mân mê những mảnh vỡ có hoa văn đẹp. + Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ. + Các sự việc có liên quan: bố, mẹ, anh, chị em... về và chứng kiến. - Kết thúc: + Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc xảy ra. + Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận. - Học sinh khái quát. Ví dụ tả: lọ hoa đẹp như thế nào, hình dáng màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp của lọ hoa. + Suy nghĩ, tình cảm, sự ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận - Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho sự việc trở nên gần gũi, sinh động. - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. + Xác định cấu trúc đoạn văn: diễn dịch, qui nạp, song hành. + Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo cấu trúc đã chọn. + Lắp ráp câu mở đoạn với các câu khai triển. + Kiểm tra tính liên kết, mạch lạc của đoạn văn - Học sinh khái quát lại các bước trên. -Quy trình viết đoạn văn gồm 5 bước. VD: Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những người hang xóm đang sống quanh tôi, trong đó có lão Hạc. Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bỗng lão Hạc dặng hắng bước vào. Tôi mỉm cười: - Thiêng thật ! Tôi đang nghĩ đến lão đấy ? Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tôi, buồn bã nói: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ ! Tôi ngạc
File đính kèm:
- Tuan 7.doc