Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 6

Bài 6

Tiết : 23 Tiếng việt

TRỢ TỪ , THÁN TỪ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ; các loại thán từ

-Tích hợp với văn bản “Lão Hạc”, “Tức nước vỡ bờ”.

2. Kĩ năng: - Nhận biết và hiểu tác dụng của các trợ từ và thán từ trong các văn bản; cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.

3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng yêu cầu của tình huống giao tiếp.

B.CHUẨN BỊ:

-Thầy: - Giáo án

 - Bảng phụ

- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trong buổi tựu trường đầu tiên.2.5 đ
Câu 2: 5.5 đ- Đảm bảo hình thức một đoạn văn. Có bố cục và có câu chủ đề.
Đảm bảo các ý cơ bản sau:
NGười nông dân dưới xã hội cũ có phẩm chất cao quý: lương thiện; biết yêu thương chăm sóc; giàu lòng tự trọng.
Số phận của họ thật bi thảm khi phải đối mặt với cái đói, cái rét và cái bạo tàn của XHPK.	
- Điểm 5; 5.5: Khi viết có cảm xúc và đảm bảo các ý cơ bản trên. Diễn đạt tốt.
- Điểm 3,4” Khi đảm bảo các ý trên, văn còn có lỗi chính tả và diễn đạt.
- 0- 2đ: Khi viết được đầy đủ các ý. Ngôn ngữ diễn đạt kém.
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV gọi 1 HS đọc chú thích ộ .
- GV bổ sung thêm 1 số thông tin.
- GV HD cách đọc và đọc mẫu: chậm, cảm thông, cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm .
? VB “ Cô bé bán diêm ” là phần trọng tâm của ttruyện ngắn cùng tên của An - đec - xen. Hãy tóm tắt các sự việc của VB này ?
- GV kiểm tra 1 số chú thích trong SGK về cách giải nghĩa từ, nguồn gốc của từ : Chú ý các chú thích : 2,3,5,7,8,10,11 . 
’ GV đưa phần tóm tắt lên bảng phụ: 
- GV dựa vào câu hỏi 1 phần “đọc hiểu văn bản ” để hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục .
? ở phần 2 ( trọng tâm ) lại có thể chia thành mấy đoạn nhỏ ? căn cứ vào đâu mà có thể chia như vậy ? 
? Như vậy tác giả đã kể chuyện theo trình tự nào ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết VB theo bố cục. 
 - GV yêu cầu HS theo dõi phần thứ nhất của VB . 
? Gia cảnh của cô bé có gì đặc biệt ?
? Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình trạng ntn ?
? Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện trong thời điểm đặc biệt nào ? Em hãy nhận xét về thời điểm ấy ?
CHTL:
? Thời điểm đó ntn ?(ở trong từng ngôi nhà, ngoài đường phố)
? Co bé hiện lên trong những chi tiết nào trong đêm giao thừa?
? Trong những chi tiếtnày, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Gợi nên tình cảnh cô bé như thế nào?
’ Nêu bật nỗi cực khổ không chỉ về vật chất mà còn về tinh thần của cô bé bán diêm, gợi niềm thương cảm sâu sắc ở người đọc.
’ Trước những cảnh thực như vậy nhưng ở cô bé vẫn loé lên những mộng tưởng đẹp đẽ .
- HS đọc phần chú thích 
1 HS tóm tắt, các HS khác theo dõi, nhận xét.
* 3 HS đọc tiếp cho đến hết truyện .
* HS quan sát phần tóm tắt và ghi nhớ . 
- Em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm trong đêm giao thừa rét buốt.
- Em không dám về nhà vì sợ bố đánh, đành ngồi nép vào góc tường, liên tục quẹt diêm để sưởi.
- Hết 1 bao diêm em bé chết cóng trong giấc mơ cùng bà nội lên trời.
- Sáng hôm sau - mồng 1 tết, mọi người qua đường vẫn thản nhiên nhìn cảnh tượng thương tâm.
* HS thảo luận - trả lời
- Phần 1 : Từ đầu  đờ ra ”.
’ HC của cô bé bán diêm.
- Phần 2 : Tiếp “thượng đế”.
’ Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng.
- Phần 3 : Còn lại ’ Cái chết của cô bé bán diêm.
Có thể chia thành 5 đoạn nhỏ ( căn cứ vào các lần quẹt diêm )
 Kể theo trình tự thời gian và sự việc.
* HS theo dõi phần thứ nhất của VB
HS tìm chi tiết
- Tình cảnh : Cô đơn, đói rét, tự kiếm sống nuôi mình và gia đình.
’ thời điểm của sự sum họp , đầm ấm.
* HS thảo luận theo 2 nhóm - cử đại diện trả lời :
- ở trong từng ngôi nhà : Cửa sổ mọi nhà đều sáng rực, sực nức mùi ngỗng quay.
- ở ngoài đường phố : lạnh buốt
- Cô bé: - Một mình, đầu trần, đi chân đất, dò dẫm trong bóng tối, bụng đói
Cô tưởng nhớ lại ngôi nhà ấm áp và người bà hiền hậu.
* HS thảo luận - phát biểu:
-> Tình cảnh hết sức tội nghiệp (rét, đói, khổ, cô đơn)
HS tự bộclộ
I . Tìm hiểu chung :
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc , hiểu văn bản :
1. Đọc - Tóm tắ
2. Ttìm hiểu chú thích:
3. Bố cục : 3 phần.
4. Phân tích:
a) Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa :
+ Bà nội mất, gia cảnh tiêu tán, sống chui rúc - xó tối tăm
+ đi bán diêm kiếm sống.
+ Luôn bị bố đánh đập
-> Hoàn cảnh sống nghèo khổ, cô đơn đói rét và thật đáng thương.
- Xuất hiện trong thời điểm: đêm giao thừa 
Thời điểm giao thừa
Hình ảnh cô bé
Cửa sổ mọi nhà đều sáng rực, sực nức mùi ngỗng quay.
- Một mình, đầu trần, đi chân đất, dò dẫm trong bóng tối, bụng đói
lạnh buốt
tưởng nhớ lại ngôi nhà ấm áp và người bà hiền hậu.
- Tác giả sử dụng biện pháp tương phản đối lập
-> Nêu tình cảnh khốn khổ của em bé.
-> Sự mất mát về chỗ dựa tinh thần (hoàn cảnh hết sức tội nghiệp).
4. Củng cố - luyện tập : 
? Những sự việc ở phần thứ nhất của VB đã làm hiện lên 1 cô bé bán diêm ntn trong cảm nhận của em ? ( Nhỏ nhoi, cô độc, đói rét, bị đầy ải 1 em bé hết sức khốn khổ và đáng thương )
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Tóm tắt lại VB , nắm chắc ND đã được tìm hiểu ( phần 1 ).
Đọc lại VB nhất là 2 phần còn lại .
- Tìm hiểu tiếp phần 2 ’ giờ sau học tiếp.
*****************************************************	
Tiết	22	Văn Bản : 	
	 cô bé bán diêm ( Tiết 2 ) 
	 	 ( Trích ) An - đec - xen 
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Thấy được lòng thương cảm sâu sắc của An - đec - xen đối với em bé bán diêm bất hạnh trong đêm giao thừa được kể lại bằng nghệ thuật truyện cổ tích cảm động, thấm thía.
- Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn có sự đan xengiữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện
 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phân tích nhân vật qua hành động và lời kể, phân tích tác dụng của biện pháp đối lập tương phản.
3. Thái độ: - Tình yêu thương, lòng cảm thông đối với người nghèo, trẻ mồ côi.
B.Chuẩn bị: 
-Thầy: - Giáo án
 	- Bảng phụ 
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.	 
C: Phươnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:	 8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
	 8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
 2.Kiểm tra bài cũ : 
? Hãy nêu vài nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm Cô bán diêm.
? Hãy nêu cảm nghĩ của em về tình cảnh của cô bán diêm trong đêm giao thừa và nói lên cảm xúc của em khi đọc đoạn văn này.
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Em bé quẹt diêm mấy lần?
HS đọc theo từng lần quẹt diêm. thực tế và mộng tưởng lần lượt hiện lên.
Em bé quẹt diêm mấy lần?
HS đọc theo từng lần quẹt diêm. thực tế và mộng tưởng lần lượt hiện lên.
-5 lần em bé quẹt diêm.
 Hs nghe ,cảm nhận.
HS tìm chi tiết, điền vào phiếu học tập và giảI thích lí do.
I. Tìm hiểu chung 
II. Đọc - hiểu văn bản 
4. Phân tích (Tiếp)
b) Thực tế và mộng tưởng:
 CHTL: ? Tìm chi tiết về hiện thực và mộng ảo trong những lần quẹt diêm của cô bé?
? Vì sao cô bé lại mơ đến điều đó?
? Qua những điều em bé nhìn thấy trong mộng tưởng, gợi lên một không khí như thế nào?
? Em nhận xét gì về những mộng tưởng của em bé?
? Tại sao trong lần cuối cùng, em bé lại quẹt cả bao diêm?
? Em nhận xét gì về nghệ thuật? T/d?
(? Em cảm nhận về cô bé qua những lần mộng tưởng?)
Qua ước mơ và thực tại trong mỗi lần quẹt diêm,tác giả muốn thể hiện điều gì?
- GV yêu cầu HS theo dõi vào phần cuối của VB và cho biết :
? Những cảnh tượng diễn ra ở ngày mồng một đầu năm 
? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả cảnh tượng đó ? tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
? Qua cái chết của “ Cô bé bán diêm ”, tác giả muốn thể hiện điều gì ?
? Em có muốn 1 cách kết thúc khác không ? vì sao ?
5) Tổng kết : (5’ ) ( ghi nhớ: SGK - 68 )
? Em học tập được gì về nghệ thuật kể chuyện của An - đec - xen qua VB này ?
? Qua truyện “ Cô bé bán diêm ”, tác giả muốn thể hiện điều gì ?
? Tác giả có t/cảm ntn với những người nghèo khổ ?
- GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ : SGK - 68 )
Một không khí mang đặc trưng Tây phương, đặc biệt là Đan Mạch trong dịp tết Noel thường trang trí bằng cây thông, những bức tranh, nến và cả nhà quây quần giữa bàn ăn thịnh soạn.
Mộng tưởng hợp lý với hoàn cảnh và ngày càng tăng: rét -> đói -> cô đơn -> khao khát yêu thương
Vì cô bé nhìn thấy người bà, người yêu thương cô và gắn liền với quá khứ yên bình, ấm áp, no đủ, hạnh phúc. 
HS theo dõi và tìm chi tiết
- Dùng biện pháp tương phản ’ gợi cho người đọc về số phận bất hạnh của con người nghèo khổ và sự thờ ơ lạnh lùng của xã hội đối với họ .
* HS tự bộc lộ :
* HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) - trả lời :
- Đan xen giữa các yếu tố thật và huyền ảo.
- Kết hợp tự sự , miêu tả và biểu cảm.
- Dùng biện pháp tương phản đối lập.
- Trí tưởng tượng bay bổng.
’ Số phận bất hạnh đáng thương của những người nghèo . 
’ Có lòng thương xót, đồng cảm, bênh vực những người nghèo khổ .
* 1 HS đọc ( ghi nhớ )
Học sinh phát biểu cảm nghĩ.
- Học sinh tự bộc lộ.
- Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến
Lần 
Thực tế
Mộng tưởng
1:1 que
Tuyết phủ kín, gió bấc thổi
Cha mắng
Lò sưởi toả ra hơi nóng dịu dàng
Em rét – mong được sưởi ấm
2:1 que
Bức tường dày, lạnh lẽo
Phố xá vắng teo, lạnh buốt
Khách qua đường vội vã
Bàn ăn đã dọn.con ngỗng quaytiến về phía em bé
- em đói và mong được ăn no đủ trong cảnh sang trọng, sung sướng.
3: 1 que
nến-> sao trên trời
Cây thông nôen và hàng ngàn ngọn nến 
Ngày Noen Mong ước được vui đón Nô-en
4: 1 que
- ảo ảnh biến mất.
Bà đang mỉm cười với em
- Mong ước được gặp bà, được yêu thương
5: cả bao
Em bé đã chết
bà em to lớn và đẹp lão
hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi chẳng còn đói rét...
Thoát khỏi cuộc sống hiện tại và được sống cùng bà trong tình yêu thương.
- Các mộng tưởng diễn ra lần lượt theo thứ tự hợp lí:
Thực tại và mộng tưởng xen kẽ, nối tiếp nhau, lặp lại và biến đổi. Hình ảnh mộng tưởng hồn nhiên, tươi tắn > < thực tế phũ phàng.
- Làm nổi rõ Mong ước hạnh phúc > < thân phận bất hạnh.
Lòng thương cảm và ước mong hạnh phúc với trẻ em nghèo, bất hạnh
c) Cái chết của em bé bán diêm 
+ Trời trong sáng, chói chang tuyết vẫn phủ. Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà.
+ ở một xó tường, em bé có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười đã chết .
- Dùng biện pháp tương phản
-> cảnh tượng thương tâm.
->số phận bất hạnh của con người nghèo khổ và sự thờ ơ lạnh lùng của xã hội
Tình yêu thương với tất cả niềm cảm thông của tác giả . Lên án xã hội tàn nhẫn, thiếu tình yêu thương ,cảm thông.
4. Tổng kết 
a) Nghệ thuật:
- Cách kể chuyện hấp dẫn đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng.
- Sắp xếp các tình tiết hợp lí
- Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm (lần quẹt diêm lần 2, kết...)
- Kết cấu đối lập, tương phản
- Trí tưởng tượng bay bổng
b) Nội dung:
- Truyện để lại cho ta lòng thương cảm sâu sắc đối với 1 em bé bất hạnh.
* Ghi nhớ SGK tr 68
III. Luyện tập 
 ? Từ truyện “ Cô bé bán diêm ” , chúng ta thấy trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em ntn ? 
4. Củng cố: 	? An - đec - xen nổi tiếng viết truyện thiếu nhi. Em còn biết những truyện nào khác của ông ?
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nghệ thuật và nội dung của VB.
Tự tìm và đọc thêm 1 số truyện cổ tích của An - đec - xen .
Soạn văn bản : “ Đánh nhau với cối xay gió ”
Tiết sau học : Trợ từ , thán từ .
*************************************************************
Bài	6	
Tiết :	23	Tiếng việt	 
trợ từ , thán từ 	
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ; các loại thán từ
-Tích hợp với văn bản “Lão Hạc”, “Tức nước vỡ bờ”.
2. Kĩ năng: - Nhận biết và hiểu tác dụng của các trợ từ và thán từ trong các văn bản; cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng yêu cầu của tình huống giao tiếp.
B.Chuẩn bị: 
-Thầy: - Giáo án
 	- Bảng phụ 
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.	
C: Phươnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:	 8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
	 	8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
 2.Kiểm tra bài cũ : 
? Từ ngữ địa phương là gì ? cho VD và tìm từ ngữ toàn dân tương ứng ?
	? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý đến điều gì ?
3. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- GV sử dụng bảng phụ có ghi sẵn VD hoặc ghi VD ra bảng nháp.
- GV cho HS quan sát , so sánh 3 câu trong VD (1) và trả lời 2 câu hỏi.
- Gv cho HS rút ra nhận xét về từ “ những ”, “ có ” khi chúng đi kèm với 1 từ ngữ khác trong câu biểu thị điều gì ?
? Từ “ những ”, “ có ” hoặc 1 số từ ngữ ≠ gọi là trợ từ. Vậy em hiểu trợ từ là gì ? 
’ GV gọi 1 HS đọc ( ghi nhớ 1 )
- GV dựa vào câu hỏi sau VD - gợi dẫn cho HS trả lời và rút ra nhận xét.
? Các từ : này , A , vâng biểu thị điều gì ?
’ GV lưu ý HS về từ “A ” còn biểu thị sự vui mừng sung sướng.
VD : A ! Mẹ đã về.
Hai tiếng “ A ” có sự ≠ nhau về ngữ điệu.
- GV cho HS nhận xét về cách dùng các từ : 
 Này , A , vâng ( bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng ) 
- GV rút ra kết luận và gọi 1 HS đọc (ghi nhớ 2 )
1) Bài tập 1 : 
- GV ghi sẵn các câu ở bài tập 1, yêu cầu HS lên bảng điền trên bảng phụ. Câu có trợ từ điền dấu (+) , câu k0 sử dụng trợ từ điền dấu (-).
2) Bài tập 2 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm,mỗi nhóm thực hiện yêu cầu 1 phần .
- GV có thể gợi ý cho HS vì đây là 1 bài tập tương đối khó phải dựa vào việc tra từ điển. 
3) Bài tập 3 :
- GV gọi 5 HS lên bảng làm BT 3.
- GV gọi HS ≠ nhận xét sau đó GV nhận xét chung và cho điểm.
4) Bài tập 4 :
- GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ và gọi HS trả lời.
1 HS đọc VD .
* HS khác quan sát 3 câu ở VD (1).
* HS thảo luận và trả lời câu hỏi :
1. Nghĩa của các câu có khác nhau do có thêm từ “ những ”, “ có ” .
2. Câu (2) “ những ” đi kèm với “hai bát cơm ” biểu thị thái độ nhấn mạnh đánh giá việc ăn 2 bát cơm là nhiều, qua mức bình thường.
Câu (3): “ có ” đi kèm “hai bát cơm ” 
Biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá việc ăn 2 bát cơm là ít, không đạt ở mức bình thường.
* HS thảo luận rút ra nhận xét :
* HS KL
* HS đọc ( ghi nhớ 1 ).
* 1 HS đọc - quan sát các từ : ( này , A , vâng 
* HS thảo luận theo nhóm - trả lời :
- “ này ” ’ tiếng thốt ra gây sự chú ý 
 của người đối thoại.
- “ A ” ( trong VD ) ’ tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều không tốt.
- “ vâng ” ’ tiếng dùng để đáp lại lời người khác 1 cách lễ phép tỏ ý nghe theo.
* HS thảo luận và rút ra nhận xét qua sự lựa chọn :
 ’ Đáp án : (a) , (d) .
* 1 HS đọc ( ghi nhớ 2 )
* HS đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu.
* HS lên bảng điền theo yêu cầu của GV.
* Kết quả cần đạt :
a) (+) e) (-)
b) (-) g) (+)
c) (+) h) (-)
d) (-) i) (+)
* 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
* HS thảo luận theo nhóm - đại diện trả lời:
- Nhóm 1 :
“ Lấy ” ’ từ dùng để nhấn mạnh mức tối thiểu k0 yêu cầu hơn.
- Nhóm 2 :
“ nguyên “ ’ từ dùng để nhấn mạnh nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới đã quá cao.
“ đến ” ’ từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao làm ngạc nhiên.
- Nhóm 3 :
“ cả ” ’ từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao quá mức bình thường.
- Nhóm 4 :
“ cứ ” ’ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định lặp đi lặp lại nhiều lần.
* 5 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài tập 3:
a) Này , à d) Chao ôi
b) ấy e) Hỡi ơi
c) Vâng
* HS đọc thầm yêu cầu - sau đó thảo luận yêu cầu của bài tập và trả lời:
- ha ha ’ cảm xúc vui sướng khoái chí.
- ái ái ’ cảm xúc đau đớn, sợ hãi tỏ ý van xin.
- Than ôi ’ cảm xúc than vãn, nuối tiếc.
I. Trợ từ :
1. Ví dụ:
2. Nhận xét :
- Từ “ những ” , “ có ” 
-> đi kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. ’ trợ từ.
3. Ghi nhớ 1 : SGK – 69
II. Thán từ : 
1. Ví dụ :
2. Nhận xét :
 - “ này ” ’ tiếng thốt ra gây sự chú ý 
 của người đối thoại.
- “ A ” ( trong VD ) ’ tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều không tốt.
- “ vâng ” ’ tiếng dùng để đáp lại lời người khác 1 cách lễ phép tỏ ý nghe theo.
- Dùng để bộc lộ t/cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp ’ thán từ .
- Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi được tách ra làm thành 1 câu đặc biệt.
3.Ghi nhớ 2 : SGK - 70 )
III. Luyện tập : 1) Bài tập 1 :
2) Bài tập 2 : 
3) Bài tập 3 :
4) Bài tập 4 :
4. Củng cố:
? Nhắc lại nôi dung cần ghi nhớ của bài
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74.
 - Xem trước bài''Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và bi
 -Soạn bài:Đánh nhau với cối xay gió.
 +Đọc ,tóm tắt và trả lời các câu hỏi trong sgk.
 +Phân tích nhân vật Đôn Ki –hô-tê. 
****************************************************************	
Tiết : 24	Tập làm văn
 miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự.
- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
-Tích hợp văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tôi đi học” “Tắt đèn”.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm .
3. Thái độ: - Có ý thức bộc lộ cảm xúc và tạo lập cảm xúc khi viết văn tự sự
B.Chuẩn bị: 
-Thầy: - Giáo án
 	- Bảng phụ 
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.	 	 	
C: Phươnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:	 8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
	 8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
 2.Kiểm tra bài cũ : ? Cách tóm tắt văn bản tự sự.
? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự mà em đã học.
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Y/c HS đọc và quan sát VD SGK
- Tổ chức học sinh thảo luận 3 câu hỏi:
NI: Xác định các yếu tố tự sự (sự việc lớn và các sự việc nhỏ) trong đoạn văn. NII: Xác định các yếu tố miêu tả.
NIII.Tìm các yếu tố biểu cảm.
- Kể thường tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật.
- Tả thường tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động.
- Biểu cảm thường thể hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước các sự việc, nhân vật, hành động.
? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự.Cho ví dụ.
* Các yếu tố này không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau: vừa kể, vừa tả và biểu cảm.
- Cho h/s thảo luận trả lời câu hỏi.
? Nếu tước bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm ta sẽ có đoạn văn như thế nào.
? So sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng để nhận xét: Nếu không có yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào.
? Những yếu tố này có vai trò gì trong văn bản tự sự. 
? Nếu bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn, chỉ để lại các câu miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng ra sao.
? Từ nhận xét trên em hãy kết luận: khi viết văn tự sự, cần làm thế nào cho bài văn sinh động
? Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn tự sự 
Y/c Hs đọc ghi nhớ
- Cho h/s thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
? Tìm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản: Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc 
? Phân tích giá trị của các yếu tố đó
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK, thảo luận
- Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật ''tôi'' với người mẹ lâu ngày xa cách.
- Các sự việc nhỏ: 
+ Mẹ tôi vẫy tôi
+ Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ
+ Mẹ kéo tôi lên xe.
+ Tôi oà lên khóc
+ Mẹ tôi cũng sụt sùi theo
+ Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ
- Miêu tả: thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, níu cả chân lại, mẹ tôi không còm cõi, gương mặt tươi sáng với đôi mắt trong, nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má.
- - Biểu cảm: Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp ...sung túc.
- Tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu... một cách lạ thường.
- Phải bé lại và lăn vào... êm dịu vô cùng
- Học sinh so sánh, nhận xét.
VD: ''Tôi ngồi trên xe...lạ thường''
- Kể sự việc: tôi ngồi trên đệm xe.
- Tả: đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, khuôn miệng xinh xắn nhai trầu.
- Biểu cảm: Những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt, thơm tho lạ thường.
- Học sinh thảo luận, làm việc theo nhóm và trình bày.
* Nếu tước bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm thì đoạn văn sẽ trở nên khô khan, không gây xúc động cho người đọc.
-Yếu tố miêu tả khiến màu sắc hương vị, diện mạo hiện lên trước mắt người đọc.
-Yếu tố biểu cảm giúp người viết thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng và người đọc xúc động, suy nghĩ

File đính kèm:

  • docTuan 6 8.doc
Giáo án liên quan