Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 27
Tiết : 110
Văn Bản :
ĐI BỘ NGAO DU ( Tiết 2 )
( Trích “ Ê min hay về giáo dục” của I – Ru – Xô)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ, tự nhiên của nhà văn . Lối viết nhẹ nhàng nhưng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích và hứng thú của việc đi bộ ngao du. Qua đó, ta thêm hiểu về tâm hồn yêu mến thiên nhiên của ông.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên.
Tuần 28 Tiết : 109 Văn Bản : Đi bộ ngao du ( Trích “Ê - Min hay về giáo dục” của I – Ru – Xô) A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ đoạn văn nghị luận trích trong luận văn – tiểu thuyết, với cách lập luận, chứng minh chặt chẽ, hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của tác giả, khiến văn bản không những rất sinh động mà qua đó ta còn thấy bóng dáng tinh thần của nhà văn, một con người giản dị, yêu tự do, thiên nhiên. Từ đó, hiểu quan điểm “đi bộ ngao du” của tác giả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn rõ vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : 1. Trong các biện pháp NT trào phúng sau đây, biện pháp nào là chủ yếu và quan trọng nhất để tạo ra tiếng cười phê phán? A. Mâu thuẫn trào phúng. ( *) B. Giọng điệu trào phúng. C. Lời văn, từ ngữ, hình ảnh trào phúng. D. Giễu nhại. 2. Yếu tố biểu cảm trong phần 3: Kết quả của sự hy sinh thể hiện ntn? Gợi ý: - Thể hiện trong thái độ vạch trần tội ác của thực dân pháp. Lời văn mỉa mai, châm biếm, chế giễu. 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt ? Nêu vài nét về TG Ru- Xô? ? Nêu vài nét về “ Ê min hay về giáo dục”. GV tóm tắt: Em bé thông minh và thầy giáo gia sư( hình bóng của TG ) . Quá trình giáo dục Ê min từ lúc ra đời đến tuổi trưởng thành là nội dung chính của tác phẩm khi Ê min ngoài 20 tuổi – em đã trưởng thành. Gia sư bố trí cho em gặp Xô phi – Cô gái nết na được giáo dục từ bé theo những nguyên tắc tương tự như với Ê min . Hai người yêu nhau. Trước khi cưới Ê min đi du lịch 2 năm để đạo đức và nghị lực được thử thách và hiểu thêm về XH rộng lớn. Gv hd đọc: Chậm, khoan thai, diễn tả tâm trạng tự do thoải mái. Gv đọc- gọi hs đọc. Gv giả thích thêm: Phòng sưu tập? Xe ngựa trạm ? ? Văn bản thuộc thể loại nào? ? Đoạn trích gồm mấy phần? nhận xét về mqh mỗi phần trong đoạ ? Để chứng minh cho luận điểm TG đã đưa ra lí lẽ và dẫn chứng nào? ? Nhận xét gì các đại từ nhân xưng, cách xưng hô của tác giả (? Sự thay đổi cách xưng hô đó có ý nghĩa gì.) * Tác giả chuyển đại từ nhân xưng: dùng ''ta'' khi lí luận chung, xưng ''tôi'' khi nói về những cảm nhận và cuộc sống từng trải của riêng ông, thể hiện quan điểm giáo dục tiến bộ qua Ê-min xen kẽ giữa lí luận trừu tượng và những trải nghiệm của cá nhân tác giả nên áng nghị luận không khô khan mà rất sinh động ? Em có nhận xét gì về cách lập luận này? ? Hãy khái quát luận điểm 1? Trong luận điểm 1. Tác giả nêu lên vấn đề gì và vấn đề ấy được tác giả đưa ra có ý nghĩa gì? - HS chú vào chú thích SGK. - Phòng lưu giữ và trưng bày đồ vật, tranh ảnh, sách vở với những mục đích và theo những chủ đề nhất định. - Xe ngựa kéo chạy từ trạm đường này đến trạm đường khác. Đ1: Đi bộ ngao du tự do. Đ2: Đi bộ tăng vốn hiểu biết. Đ3: Đi bộ tốt cho sức khoẻ. - Tôi, ta. Tôi: nói tới cá nhân. Ta: nói tới chung. - HS đọc đoạn 1. Hs nhận xét Hs nhận xét Hs khái quát luận điểm Hs nêu lại vấn đề trong phần I. I. Tác giả- tác phẩm. 1. Tác giả - Ru –xô nhà triết học, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng nước pháp thế kỉ XVIII. 2. Tác phẩm. “ Ê min” 1762 là thiên luận văn tiểu thuyết. II. Đọc – hiểu văn bản. 1. Đọc - chú thích. 2. Thể loại. - Luận văn- tiểu thuyết. 3. Bố cục. - 3 phần ]3 luận điểm. 4. Phân tích. a. Luận điểm 1: - Muốn đi, dừng , tuỳ ý. + Quan sát khắp nơi. + Quay phải, quay trái. + Men theo dòng sông, hang động. - Không phụ thuộc vào con người, phương tiện. -Không phụ thuộc vào đường sá, lối đi. - Chỉ phụ thuộc bản thân. - Thoải mái hưởng thụ tự do... aKhông bao giờ chán. a Cách lập luận mang đậm sắc thái cá nhân, lý lẽ và dẫn chứng phong phú. a Đi bộ ngao du hoàn toàn tự do tuỳ theo ý thức cá nhân, không lệ thuộc. * Luyện tập. Tác giả nêu lên vấn đề đi bộ tự do không lệ thuộc: * Đi bộ ngao du đem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho con người. * Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên nhiên. 4. Củng cố: Luận điểm 1 tác giả đưa ra vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tác giả? Học sinh đọc lại văn bản. 5. Hướng dẫn: - Học bài. - Soạn tiếp văn ************************************************************ Tiết : 110 Văn Bản : đi bộ ngao du ( Tiết 2 ) ( Trích “ Ê min hay về giáo dục” của I – Ru – Xô) A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ, tự nhiên của nhà văn . Lối viết nhẹ nhàng nhưng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích và hứng thú của việc đi bộ ngao du. Qua đó, ta thêm hiểu về tâm hồn yêu mến thiên nhiên của ông. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ và cách trình bày chúng trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Giáo dục HS đức tính giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : ? Luận điểm 1 tác giả đưa ra vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tác giả? ? Nêu bố cục của đoạn trích? 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - HS đọc đoạn 2. ? ở luận điểm 2 tác giả đưa ra lí lẽ và dẫn chứng nào? ? Lời văn 8 câu ở đây thay đổi ntn? Em có nhận xét gì về cách lập luận? - Giáo viên treo bảng phụ ghi ngữ liệu để học sinh phân tích (luận điểm được gạch chân) ? Luận điểm chủ yếu ở đoạn này là gì? Giáo viên treo bảng phụ ghi ngữ liệu để học sinh phân tích (luận điểm được gạch chân) ? Để làm rõ luận điểm này TG sử dụng cách lập luận ntn? ? Cách chứng minh luận điểm có gì đặc sắc? ? Câu cuối cùng có thể coi là KL được không? ? Qua đoạn trích em hình dung Ru – Xô là người ntn? ? Có thể thay đổi vị trí 3 luận điểm được không? Vì sao? ? Qua đoạn trích em thấy bóng dáng của tác giả là người ntn? ? Nhận xét về cách sử dụng đại từ nhân xưng ở đoạn 3, cách sử dụng câu văn: ta hân hoan biết bao ..., ta thích thú ... ? Nhận xét cách sử dụng đại từ nhân xưng trong toàn bài. - HS theo dõi SGK và tìm chi tiết. * Tác giả sử dụng (?) tu từ, biện pháp so sánh, đan xen những lời khẳng định và phương pháp để đề cao kiến thức thực tế khách quan, xem thường kiến thức sách vở giáo điều. HS đọc đoạn cuối.- Hs nhận xét Hs bộc lộ Hs khẳng định Hs bộc lộ - Con người có cá tính thích tìm hiểu, khơi nguồn thế giới tự nhiên, xung quanh. HS nhận xét I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm. II. Đọc- hiểu văn bản. 4. Phân tích. a. Luận điểm 1. b. Luận điểm 2: - Đi như các nhà triết học lừng danh. -Xem xét tài nguyên trên mặt đất - Tìm sản vật nông nghiệp cách trồng. - Sưu tập mẫu vật phong phú. ]Cách nêu dẫn chứng dồn dập, liên tiếp bằng những kiểu câu khác nhau: so sánh, nêu cảm xúc, câu hỏi tu từ... ] Đi bộ có dịp mang lại nhiều vốn hiểu biết, tri thức. c. Luận điểm 3: - Ngồi xe "buồn bã. - Đi bộ " Vui vẻ, khoan khoái. ] So sánh kết hợp với biểu cảm. ] Đi bộ tốt cho sức khoẻ và tinh thần. ] Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của mình. 5. Tổng kết. a. Nghệ thuật. Lập luận chặt chẽ, trình tự b. Nội dung. - Giản dị, quý trọng tự do. - Yêu mến thiên nhiên. * Ghi nhớ ( SGK). III. Luyện tập: * Văn nghị luận có yếu tố biểu cảm; ''tôi'' ''ta'' để bằng cảm xúc cá nhân và thuyết phục đi bộ ngao du có lợi cho tất cả mọi người. 4. Củng cố: ? Nhắc lại ý chính trong ghi nhớ của bài. ? Em học tập được gì ở tác giả qua bài văn này. (viết văn nghị luận đan xen các yếu tố tần số và biểu cảm trong lập luận) ? Đọc bài văn, em hiểu thêm những lợi ích mới nào của việc đi bộ ngao du. 5. Hướng dẫn: - Nắm được ý chính của bài. - Học tập cách viết của tác giả trình bày đoạn văn có luận điểm: Lợi ích của việc đi bộ đối với học sinh. - Làm và soạn bài “ Ông Giuốc Đanh...” - Ôn tập chương trình văn bản từ đầu học kì II đến nay, chuẩn bị cho kiểm tra 45'. ********************************************************* Tiết :111 Tiếng Việt: Hội thoại ( Tiếp ) A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm “ Lượt lời” trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tượng “ cướp lời” trong khi giao tiếp. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng tác hội thoại trong giao tiếp xã hội. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra 15 phút: Đề bài A. Phần trắc nghiệm: (0,25đ/1 đáp án). Câu 1: Điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống (..) sau: là hành dộng được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. Câu 2: a.Vai xã hội là vị trí xã hội của người tham gia hội thoại với người khác trong cuộc hội thoại. Đúng hay sai? b.Hãy nêu các mối quan hệ xã hội! Câu 3: Hãy nỗi cột B với cột A sao cho phù hợp giữa đặc điểm hình thức và các kiểu câu: Cột A Cột B 1. Câu nghi vấn a. Sử dụng các từ ngữ nghi vấn ai, cái gì, sao, hay.Kết thúc thường bằng dấu chấm hỏi . 2. Câu cầu khiến b. Sử dụng từ ngữ cảm thán (ôi, than ôi, trời ơi, mà, thôi). Kết thúc bằng dấu chấm than . 3. Câu trần thuật c. Sử dụng những từ ngữ cầu khiến ( hãy, đừng, chớ), ngữ điệu cầu khiến và kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm . 4.Câu cảm thán d. Không có dấu hiệu của các kiểu câu cầu khiến, cảm thán và nghi vấn. Thường kết thúc bằng dấu chấm. Có khi là dấu chấm lửng và dấu chấm than. B. Phần tự luận: Câu 1- 3đ: Xác định mục đích nói trong các câu sau và sự khác biệt của các câu đó - Xin lỗi, ở đây cấm hút thuốc lá. - Anh có thể tắt thuốc lá được không? - Anh đừng hút thuốc lá! - Ôi trời, anh bỏ thuốc được rồi đấy! Câu 2 – 5đ: Hãy ghi lại một cuộc hội thoại giữa bạn em và một người khác về vấn đề “trò chơi điện từ”. Xác định vị trí xã hội và thái độ, tình cảm của người tham gia cuộc hội thoại đó. Đáp án – biểu điểm: A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: hành động nói Câu 2: a. Đúng b. quan hệ trên dưới – ngang bằng. quan hệ thân sơ. c. 1.a; 2.c; 3.d; 4.b. B. Phần tự luận: Câu 1: Giống nhau về mục đích nói: 1đ - đều thực hiện hành động nói: không được hút thuốc lá. Khác nhau: 0,5đ/ câu. - Câu trần thuật - Câu nghi vấn - câu cầu khiến - Câu cảm thán. Câu 2: - Xây dựng được tình huống đúng chủ đề: 2đ - Xác định được vai hội thoại: 1đ - Nhận ra được thái độ, tình cảm của người tham gia hội thoại: 2đ Chú ý lỗi chính tả và ngôn ngữ hội thoại của học sinh trong bài làm. 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt GV yêu cầu h/s xem lại đoạn văn đã dẫn ở SGK T 92-93 và trả lời các câu hỏi. ? Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt? ? Sự im lặng của bé Hồng thể hiện thái độ của Hồng đối với bà cô ntn? ? Em hiểu lượt lời trong hội thoại là gì? - Tôi cúi đầu không đáp ... - Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất ... - Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Hồng không nói, im lặng cho biết thái độ của Hồng là bất bình với những lời người cô nói. - Hồng không cắt lời bà cô vì ý thức được rằng Hồng là người thuộc vai dưới, không được phép xúc phạm người cô. - Mỗi lần nói trong hội thoại là một lượt lời. I. Lượt lời trong hội thoại. 1. Ví dụ: SGK. 2. Nhận xét. Bà cô bé Hồng -Hồng! Mày có muốn ... -Sao lại không vào ... -Mày dại quá ... -Vậy mày hỏi ... -Mấy lại rằm ... -Không! Cháu không muốn vào ... -Sao cô biết ... - Bà cô: 5 lượt. - Bé Hồng : 2 lượt. - Im lặng : thể hiện thái độ. * Ghi nhớ ( SGK). ? Hãy nêu lượt lời của 4 nhân vật: - Chị Dậu. - Cai lệ. - Anh Dậu. - Người nhà lí trưởng. ? Qua đó em thấy tính cách của mỗi nhân vật được thể hiện như thế nào. + Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm 2', gọi nhóm báo cáo và nhận xét lẫn nhau + Giáo viên đánh giá. * Qua cuộc hội thoại ta thấy chị Dậu là người phụ nữ đảm đang, mạnh mẽ, cai lệ hống hách đểu cáng, ... người nhà lí trưởng a dua ? Sự chủ động tham gia cuộc hội thoại của chị Dậu với cái Tí phát triển ngược chiều nhau như thế nào. ? Tác giả miêu tả diễn biến cuộc hội thoại như vậy có hợp lí với tâm lí nhân vật không? Vì sao. ? Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí qua phần đầu cuộc hội thoại làm tăng kịch tính của câu truyện như thế nào. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 Học sinh đọc bài tập 1 trong SGK tr102. Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - Học sinh nêu lượt lời của từng nhân vật. - Những người nói nhiều nhất: cai lệ và chị Dậu - Người nhà lí trưởng nói ít hơn, anh Dậu chỉ nói với vợ khi cuộc xung đột đã kết thúc. - Kẻ cắt lời người khác tronng cuộc hội thoại là cai lệ. - Xét về vai XH, chị Dậu từ chỗ nhún nhường (cháu - ông) đã vùng lên kháng cự (tao - mày; đe doạ) và thực hiện lời đe doạ. chị Dậu là người phụ nữ đảm đang, cai lệ hống hách, ngoan cố, người nhà lí trưởng a dua. Bài tập 2 Học sinh đọc bài tập 2 a) Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên, còn chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn. b)Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy rất phù hợp với tâm lí nhân vật: Thoạt đầu cái Tí rất vô tư vì nó chưa biết là sắp bị bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng. Về sau cái Tí biết là sắp bị bán nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả hai đứa con nghe lời mẹ. - Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ những việc nó đã làm, khuyên bảo thằng Dần để phần những củ khoai to hơn cho bố mẹ, hỏi thăm mẹ ... càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải bán đưa con hiếu thảo, đảm đang như vậy đi và càng làm tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí. 4. Củng cố: - Phân biệt hội thoại với độc thoại? - Em hiểu vai xã hội trong hội thoại? - Lượt lời trong hội thoại? 5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107) - Gợi ý làm bài tập 3: 2 lần nhân vật tôi im lặng, lí do ở trong hững câu tiếp theo lời hỏi của bà mẹ. Bài tập 4: im lặng dể giữ bí mật, tôn trọng người khác ... là vàng Im lặng trước những hành vi sai, trước áp bức bất công, trước sự xúc phạm nhân phẩm đối với mình, với người lương thiện là dại khờ, hèn nhát. - Xem trước bài: + Lựa chọn trật tự từ trong câu. + Chuẩn bị cho tiết 112: phần I (chuẩn bị ở nhà) SGK tr 108 ************************************************ Tiết : 112 Tập làm văn: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S: 1. Kiến thức : Giúp HS củng cố những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận, vận dụng những hiểu biết đó để đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần giũ , quen thuộc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định và sắp xếp luận điểm. Xác định cảm xúc, cách đưa cảm xúc vào bài nghị luận. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: -Thầy: - Giáo án - Bảng phụ. - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp D:Tiến trình dạy - học. 1.Tổ chức: 8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:.. 8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:.. 2.Kiểm tra bài cũ : ? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. ? Làm thế nào để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao. ? Trình bày bài tập 3 SGK tr98 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt GV kiểm tra kết quả chuẩn bị bài của HS. HĐ1: Sửa chữa và sắp xếp lại các luận điểm thành hệ thống. - Gv tổ chức HS 4 nhóm. Các nhóm thống nhất đáp án và nhóm trưởng trình bày và nhận xét. Gv đưa bảng phụ: đáp án chuẩn. HĐ2: Tập đưa yếu tố biểu cảm vào câu văn, đoạn văn. Học sinh đọc đoạn trích “ Đi bộ ngao du” SGK. ? Phát hiện yếu tố biểu cảm trong đv? ? Cảm xúc của tác giả là gì và được biểu hiện ntn trong từng câu của đoạn văn? Trong giọng điệu? ? Cảm xúc mà chúng ta có thể bày tỏ là gì? ? GV yêu cầu h/s đọc đv SGK T 109. ? Đv nghị luận ấy thể hiện hết cảm xúc xưa? ? Có nên đưa vào đv các ttừ ngữ biểu cảm như “ biết bao nhiêu, kì diệu ... được không? ? Em có định tăng cường yếu tố biểu cảm ntn đề đoạn văn biểu hiện cảm xúc chân thực của mình? - GV dành thời gian 5-10 phút. GV sửa chữa- rút bài học, kinh nghiệm. HĐ3: Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn. ? Phát triển các luận điểm, luận cứ, luận chứng? ? Xác định yếu tố biểu cảm? ? Cách đưa yếu tố biểu cảm đó vào bài văn? Hs trình bày kết quả Hs làm việc theo nhóm HS tự đối chiếu và nhận xét. Hs phát hiện Hs bộc lộ cảm xúc Hs trả lời Hs đọc Hs tìm hiểu và trả lời Hs tự bộc lộ Hs trả lời Hs viết , thay đổi , sáng tạo đv nghị luận có yếu tố biểu cảm theo luận điểm trên. - 1 số em trình bày và nhận xét. - Hs đọc đề bài SGK xác định luận đề? Hs trả lời HS tập viết một đoạn hoặc một câu luận cứ đọc trước lớp- GV nhận xét và hướng dẫn về nhà làm tiếp. I Chuẩn bị ở nhà. II Chuẩn bị trên lớp. 1 Đề: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh. Bảng phụ: A Mở bài: Những chuyến tham quan, du lịch đã giúp ích cho người tham gia rất nhiều ( bổ ích). B Thân bài: a Về hiểu biết: cụ thể, sâu sắc, sinh động hơn những điều đã học trong nhà trường. Đưa lại nhiều bài học, kinh nghiệm qua những điều mắt thấy, tai nghe. b Về tinh thần: - Thêm nhiều niềm vui mới cho bản thân. - Thêm yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. c Về thể chất: - Tốt cho sức khoẻ. - Hứng khởi trong cuộc sống. C Kết bài: Tham quan du lịch quả thật bổ ích, mọi người phải tích cực tham gia. 2 Xác định và đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn. a Đoạn trích “ Đi bộ ngao du” - Niềm vui sướng, hạnh phúc tràn ngập vì được đi bộ, vì đi bộ ngao du đem lại cho cơ thể , cho tâm hồn nhiều điều bổ ích. - Giọng điệu phấn chấn, vui tươi, hồ hởi ở các từ ngữ biểu cảm, cấu trúc câu cảm thán. b Luận điểm: Những chuyến tham quan du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui. - Cảm xúc: + Trước: hồi hộp, náo nức, chờ đợi. + Trong khi đi: ngạc nhiên, thích thú, cảm động... + Sau: hài lòng, hơi tiếc. - Biểu cảm rõ qua từ ngữ, cách xưng hô. VD : Chắc các bạn...không ai trong chúng ta tìm nổi.... Tôi nhớ: Tôi thấy: lặng lẽ, rạng rỡ... - Có thể thêm các từ ngữ biểu cảm( như đã nêu). -Thay đổi một số câu văn, sửa chữa, bổ sung các yếu tố biểu cảm bằng cảm xúc chân thực của mình. 3 Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn. - Luận đề: Tình cảm thiết tha của các nhà thơ VN đối với TN qua các bài thơ “ Cảnh khuya”- HCM. “ Khi con tu hú”- Tố Hữu, “ Quê hương”- Tế Hanh. +Luận điểm 1: Tình cảm qh đất nước qua khung cảnh TN trong sáng, thanh tịnh đêm trăng “ Cảnh khuya”- Hồ Chí Minh. + Luận điểm 2: Tình cảm quê hương đất nước qua khung cảnh đồng quê rực rỡ của mùa hè( “hi con tu hú”- Tố Hữu). + Luận điểm3 : Tình cảm quê hương đất nước qua khung cảnh làng chài ven biển quê hương tác giả “ Quê hương” – Tố Hữu. - Yếu tố biểu cảm: Kính yêu, khâm phục, cũng bồn chồn, rạo rực, cũng lo lắng băn khoăn... - Xen kẽ 3 phần MB, TB,KB. 4. Củng cố: ? Vai trò yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận? ? Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận ntn? 5. Hướng dẫn: - Học lý thuyết vận dụng thực hành. - Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề văn trên. - Ôn lại kiến thức bài viết số 6: Chuẩn bị cho tiết trả bài.
File đính kèm:
- Tuan 27.doc