Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 25

Tiết : 99 Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:

1. Kiến thức:

 - Nắm vững hơn nữa k/n luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải ( Như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận.

 - Thấy rõ hơn mqh luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.

 2. Kĩ năng :

 - Rèn kĩ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sự sắp xếp luận điểm trong bài văn nghị luận.

- Nâng cao kĩ năng đọc - hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận

 

doc9 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây chuối, Tùng, Bến đò xuân dầu trại, Cuối xuân tức sự, Côn Sơn ca, Phú núi Chí Linh... mà ông còn là tác giả của Bình Ngô Đại Cáo (1428) – bản thiên cổ hùng văn( Lời Lê Quý Đôn ), Rất xứng đáng được gọi là bản Tuyên ngôn độc lập lần 2 trong lịch sử DT Việt Nam. Tuy nhiên , toàn bài cáo khá dài, chương trình ngữ văn lớp 8 chỉ học đoạn đầu. Nhan đề của đoạn do người soạn SGK đặt.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Về tác giả đã được tìm hiểu ở lớp 7
- Giáo viên yêu cầu học sinh khái quát lại
?Nêu hoàn cảnh ra đời của bài cáo?
 GV: Sau khi hai đạo viện binh bị diệt cùng Kế Vương Thông , đất nước Đại Việt sạch làu bóng giặc. Tháng 1-1428 Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ ( Lê Lợi) soạn thảo và công bố bản “Bình Ngô Đại Cáo” để tuyên bố cho toàn dân được rõ cuộc kháng chiến 10 năm chống giặc Minh xâm lược đã toàn thắng. Nhan đề của đoạn trích SGK do người soạn sách đặt.
Giáo viên hướng dẫn HS đọc.
Đọc mẫu- Gọi 2 em học sinh đọc.
? Em hiểu gì về thể cáo?
? Giải nghĩa nhan đề “ Bình Ngô Đại Cáo”?
? Cáo, hịch, chiếu giống và khác nhau như thế nào?
? Đoạn trích gồm mấy phần? Nd mỗi phần?
GV có thể chia :3 ý.
Hai câu đầu.
8 câu tiếp.
Còn lại.
HS đọc 2 câu đầu:
? Trong 2 câu trên cụm từ nào em chưa hiểu?
? Nhân nghĩa? Yên dân?
Quân điếu phạt? Trừ bạo?
? Em hiểu nd cả câu?
? Em có suy nghĩ gì về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi qua 2 câu đầu bài cáo?
GV: Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi suy cho cùng là yêu nước thương dân, diệt kẻ gian, trừ cường bạo, đem lại nền thái bình thịnh trị cho dân, cho nước.
? Đặt tiêu đề cho 2 câu đầu?
? Nhớ lại bài “ Sông núi nước Nam”- lớp 7 em thấy tác giả quan niệm về độc lập DT ntn?
? Đối chiếu với bài cáo của Nguyễn Trãi em thấy có điểm gì giống và khác về khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc?
? Nội dung của 8 câu này là gì?
? Em có cảm nhận gì về sự khẳng định này? Mqh đoạn 2 với đoạn 1?
GV: Sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa( đ1) NTrãi khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt trên cơ sở bình Đẳng ngang hàng với Trung Quốc.
? Trong đoạn trích này kẻ nào hđ trái với nhân nghĩa?
( TG nêu dẫn chứng lịch sử ntn?)
? TG dẫn ra những sự kiện lịch sử trên nhằm mđ gì?
? Em có suy nghĩ gì về cách thể hiện của bài cáo trong đoạn trích?
? Đoạn trích sử dụng câu văn gì? NT nào?
? Nhận xét gì từ ngữ: Vốn, lâu đời, đã lâu?
? Khái quát trình tự lập luận trong đoạn trích?
C? Em có nhận xét gì về tư tưởng trong HTS và BNĐC.
Hs nêu bài đã chuẩn bị
Hs đọc khái quát
Hs nêu hoàn cảnh ra đời.
-Cáo: Thể văn cổ dùng bổ nhiệm, phong tặng, bảo ban.
- Đại cáo: Công bố sự kiện trọng đại cho thiên hạ.
- Bìn? đánh dẹp, lật lại trật tự.
- Ngô: Tên nước Đông Ngô( Giặc Minh).
Đ1: Từ đầu"cũng có: Quan niệm về nhân nghĩa và khẳng định chủ quyền DT.
Đ2: Lời tuyên bố chiến thắng.
Đ3: Khẳng định sức mạnh của nhân nghĩa và chân lý độc lập chủ quyền.
-HS nêu và giải thích.
Nhân: Thương người.
Nghĩa: điều phải nên làm.
]Làm Vua thay trời trị dân phải biết thương dân phạt kẻ có tội với dân.
] Nguyên lí nhân nghĩa.
“ Sông núi nước Nam” 2 yếu tố lãnh thổ và chủ quyền.
HS so sánh, phân tích và thảo luận.
“ Cáo” bổ sung 3 yếu tố nữa( Văn hiến, phong tục, lịch sử)
Hs nêu cảm nhận
HS đọc 8 câu cuối.
Hs nhận xét
Hs bộc lộ suy nghĩ
Hs nhận xét nghệ thuật
Hs nhận xét
Hs khái quát trình tự lập luận.
( Biền ngẫu)
-Từ ngữ mang tính khẳng định.
Hs thảo luận
I TÁC GIẢ.
1 Tác giả:
2 Tác phẩm:
II ĐỌC – HIỂU VĂNBẢN.
1 Đọc và chú thích.
2 Thể loại.
3 Bố cục:3 đoạn.
4 Phân tích.
a Hai câu đầu:
* Việc nhân nghĩa:
+ Yên dân: bảo vệ thái bình cho dân
+ Trừ bạo: Giặc Minh xâm lược.
]Nêu lên nguyên lí nhân nghĩa.
b Tám câu tiếp:
+ .Đại Việt ta từ trước...
Vốn xưng . văn hiến. đã lâu
"Văn hiến lâu đời.
+ Núi sông ... đã chia" Lãnh thổ riêng.
+ Phong tục Bắc Nam" Phong tục riêng.
+ Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần... " Lịch sử riêng.
+ So sánh ngang hàng với Trung Quốc"Chủ quyền riêng.
] Khẳng định chân lí về sự tồn tại và phát triển độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
c 6 Câu còn lại.
+ Lưu Cung thất bại
+ Triệu Tiết tiêu vong
+ Toa Đô , Ô Mã bị tiêu diệt
]Nêu chứng cứ lịch sử.
] Khẳng định sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
5Tổng kết.
a Nghệ thuật:
- Kết hợp lí lẽ và thực tế.
- So sánh, đối lập, liệt kê.
b Nội dung:
III. Luyện tập.
Tư tưởng trong HTS là tư tưởng trung quân
Tư tưởng trong BNĐC là tư tưởng nhân nghĩa.
4. Củng cố: 
Nguyên lí nhân nghĩa.
 ∕ $ ( 
 Yên dân bảo vệ Trừ bạo giặc 
 thái bình cho dân giặc Minh xâm lược.
 Chân lí về sự tồn tại và phát triển độc 
 lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt. 
 ' $ ( $ (
 Văn hiến Lãnh thổ Phong tục Lịch sử Chủ quyền 
 lâu đời. riêng. riêng riêng riêng
 $ 
 	 Sức mạnh dân tộc.
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc lòng đoạn trích bài cáo.
 - Soạn: “ Bàn luận về phép học”.
*******************************************************
Tiết :	98	
Tiếng Việt:	 
HÀNH ĐỘNG NÓI (tiếp theo)	
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Hiểu nói cũng là một thứ hành động.
- Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói.
2. Kĩ năng: - Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói.
- Tìm hiểu cách thực hiện hành động nói. Luyện tập thực hiện hành động nói.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các kiểu câu đã học và đi kèm hành động nói.
B.CHUẨN BỊ: -Thầy: - Giáo án
 - Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:	8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
	 	8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích. Xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp và dấu (-) vào ô không thích hợp.
- Giáo viên treo bảng phụ.
? Hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật với những kiểu hành động nói mà em biết.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
 C.dùng 
K. câu
Trực tiếp
Gián
 tiếp
N. vấn
Hỏi
Điều khiển, bộc lộ c.xúc
C. khiến
Điều khiển
T. thuật
Trình bày
Hứa hẹn, điều khiển
C. thán
Bộc lộ c.xúc
? Hành động nói được thực hiện bằng cách (kiểu câu) nào thông qua các kiểu câu đã học.
? Tìm các câu nghi vấn trong bài ''Hịch tướng sĩ'' 
? Cho biết những câu ấy được dùng làm gì.
? Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong từng đoạn văn có liên quan như thế nào đến mục đích nói của nó.
Tìm những câu trần thuật có mục đích cầu kiến trong đoạn trích của chủ tịch Hồ Chí Minh 
? Hình thức diễn đạt ấy có tác dụng như thế nào trong việc động viên quần chúng.
? Tìm các câu có mục đích cầu khiến trong đoạn trích sau.
? Mỗi câu ấy thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách nhân vật như thế nào.
- Học sinh đọc đoạn trích ''Tinh thần yêu nước của nội dung ta''
- Học sinh làm việc theo nhóm, 1 em làm ở bảng phụ.
HS lập bảng
HS lấy ví dụ dựa trên câu đã được tìm hiểu và các kiểu câu đã học
Hs dựa trên bảng trả lời
Hs tìm câu nghi vấn và nêu tác dụng của những câu đó.
HS trả lời cho từng câu cụ thể
Hs làm việc theo yêu cầu của đề
Hs làm việc theo yêu cầu của đề
I. Cách thực hiện hành động nói.
1. Ví dụ:
 Câu 
Mục đích 
1
2
3
4
5
Hỏi
-
-
-
-
-
Trình bày
+
+
+
-
-
Điều khiển
-
-
-
+
+
Hứa hẹn
-
-
-
-
-
Bộc lộ cảm xúc
-
-
-
-
-
2. Nhận xét:
- Câu nghi vấn: dùng để hỏi (dùng trực tiếp), dùng để điều khiển, bộc lộ cảm xúc (dùng gián tiếp)
- Câu cầu khiến: dùng để điều khiển (dùng TT)
- Câu trần thuật: dùng để trình bày (dùng TT), dùng để hứa hẹn, điều khiển (dùng GT)
- Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc (dùng TT)
3. Kết luận:
- Học sinh khái quát: 2 cách là dùng trực tiếp (chức năng chính, phù hợp của từng kiểu câu với hành động đó) và dùng gián tiếp (thực hiện bằng kiểu câu khác)
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
- Câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn trong bài ''Hịch tướng sĩ'' thường dùng để khẳng định hay phủ định điều được nêu ra trong câu ấy.
- Câu nghi vấn đứng ở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng đọc (nghe) phần lí giải của tác giả.
2. Bài tập 2
a) Cả 4 câu đều là câu trần thuật có mục đích cầu khiến.
b) ''Điều tôi mong muốn ... CM thế giới''
- Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình.
3. Bài tập 3
- ... Hay là anh đào giúp em ... sang
- Thôi, im cái điệu ... ấy đi.
+ Cách nói của mỗi nhân vật thường thể hiện quan hệ giữa người nói với người nghe và tính cách của người nói.
DC yếu đuối hơn DM nên nói lời đề nghị 1 cách khiêm nhường, nhã nhặn. DM thì huênh hoang và hách dịch.
4. Củng cố: Hành động nói là gì? Có mấy cách thực hiện hành động nói?
Phương tiện thực hiện hành động nói?
5. Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ; ôn lại 4 kiểu câu đã học: NV, CK, CT, TT.
- Làm bài tập 4, 5 (SGK tr72)
 HD Bài tập 4: Phương án mang tính lịch sự cao hơn là b,c
HD BT 5: nên chọn c (người nói không có mục đích hỏi mà có mục đích nhờ cậy) 
- Xem trước bài hội thoại.
**********************************************************************	
Tiết :	99	Tập làm văn 
ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM 
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
 - Nắm vững hơn nữa k/n luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải ( Như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận.
 - Thấy rõ hơn mqh luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
 2. Kĩ năng :
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu, nhận diện, phân tích luận điểm và sự sắp xếp luận điểm trong bài văn nghị luận.
- Nâng cao kĩ năng đọc - hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận
 3. Thái độ:
 - Thái độ tích cực, tự giác trong học tập.
B.CHUẨN BỊ: -Thầy: - Giáo án
 - Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:	8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
	 	8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : Lồng trong quá trình ôn tập.
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Lựa chọn câu trả lời đúng trong 3 đáp án.
* Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.
- Giáo viên gợi ý giúp học sinh phân biệt: nghị luận là hành động được tiến hành nhằm mục đích giải quyết các vấn đề đặt ra trong đời sống đó là những ý kiến quan điểm, chủ trương chủ yếu được đưa ra để giải đáp cho câu hỏi, giúp lí trí thông suốt. Vấn đề có thể là (?), nhưng luận điểm phải là sự trả lời.
? Bài văn có những luận điểm nào.
* 4 luận điểm.
? ''Chiếu dời đô'' có phải là 1 bài văn nghị luận không.
? Có thể xác định luận điểm của bài văn theo ý kiến của bạn học sinh đó không ? Vì sao.
* Cách xác định như vậy là sai vì lẫn luận điểm với vấn đề.
? Vậy em hãy cho biết thế nào là luận điểm.
? Vấn đề cần đặt ra trong bài ''Tinh thần yêu nước'' là gì.
? Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không, nếu như tác giả chỉ đưa ra luận điểm ''Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn''
? Trong ''Chiếu dời đô'', nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm ''Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô'' thì nhà vua có đạt được mục đích không ? Tại sao.
? Em hãy rút ra kết luận: mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề.
* Luận điểm phải phù hợp với yêu cầu cần giải quyết, phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.
- Để viết bài tập làm văn theo đề bài: ''Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập'', em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong 2 hệ thống sau(SGK)
* Hệ thống 1 chính xác
* Hệ thống 2 không chính xác, không khoa học, không có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
? Từ đó em hãy rút ra kết luận: trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải đảm bảo những yêu cầu nào.
? Luận điểm của đoạn văn là gì.
? Giải thích sự lựa chọn của em.
- Phương án a, b sai vì người trả lời đã không phân biệt được vấn đề và luận điểm.
- Phương án c là chính xác: luận điểm là những tư tưởng, quan điểm chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.
(luận điểm không phải là vấn đề, cũng không phải là 1 bộ phận của vấn đề. Vấn đề có thể là (?) nhưng luận điểm phải là sự trả lời)
- ''Chiếu dời đô'' là văn bản nghị luận vì có thể hiện quan điểm, tư tưởng của tác giả về việc dời đô.
- Cách xác định luận điểm như câu hỏi của bạn học sinh đó là không đúng vì đó không phải là ý kiến, quan điểm mà chỉ là vấn đề.
* Kết luận: mục 1 trong ghi nhớ.
- Học sinh trả lời.
- Đọc ghi nhớ chấm 1 trong SGK tr75
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Luận điểm ''Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn'' không đủ để làm sáng tỏ vấn đề ''Tinh thần yêu nước của nhân dân ta''
- Luận điểm ''Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô'' không đủ để làm sáng tỏ vấn đề ''cần phải dời đô đến Đại La'' của ''Chiếu dời đô''
* Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ vấn đề.
- Học sinh đọc chấm 2 trong ghi nhớ.
- Hệ thống (1) đạt được các điều kiện nghi luận trong mục III.1
- Hệ thống (2) không đạt được các điều kiện đó vì:
+ Có những luận điểm chưa chính xác: không thể chỉ đổi mới phương pháp là kết quả học tập sẽ được nâng cao; cũng không thể đòi hỏi phải thường xuyên đổi mới cách học tập (nếu không có lí do chính đáng)
+ Có luận điểm chưa phù hợp với vấn đề: chưa chăm học và nói ...
 luận điểm (a) không thể làm cơ sở để dẫn tới luận điểm (b) vì không chính xác, không bàn về phương pháp học tập nên (c) không liên kết được với các luận điểm khác; do đó (d) không kế thừa và phát huy được kết quả của 3 luận điểm a, b, c trên đó.
 Bài viết không thể rõ ràng, mạch lạc bởi mạch văn không thông suốt, các ý không tránh khỏi luẩn quẩn, trùng lặp, chồng chéo.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh đọc bài tập 1
+ Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ vì:
- Nguyễn Trãi là một ông tiên trong toà ngọc là ý kiến của Nguyễn Mộng Tuân đã bị PVĐ phủ nhận, cũng không hẳn là vị anh hùng dân tộc mà các luận cứ đều tập trung vào làm nổi bật luận điểm trên. Cần khái quát cả sự nghiệp đánh giặc và sự nghiệp thơ văn của ông.
I. Khái niệm luận điểm 
1. Luận điểm là gì ?
2. Tìm luận điểm 
a. Trong bài ''Tinh thần yêu nước của nhân dân ta'' 
+ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
+ Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
+ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Bổn phận của chúng ta là phải làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đem ra trưng bày.
b. Luận điểm trong ''Chiếu dời đô''
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
1. Ví dụ
2. Nhận xét:t 
3. Kết luận:
III. mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận
- Các luận điểm phải chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau
IV. Luyện tập 
Bài tập 1:
Cả 2 luận điểm ấy đều không phải.
Lđ của đoạn văn ấy là: Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ. Bài tập 2:
Lựa chọn và sắp xếp theo trình tự dưới đây:
GD là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số; thông qua đó quyết định môi trường sống, mức sống trong tương lai.
GD trang bị kiến thức và nhân cách , trí tuệ, tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai.
Do đó, gd là chìa khoá cho sự tăng trưởng kinh tế cho tương lai.
Cũng do đó, gd là chìa khoá cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ sau này.
4. Củng cố: Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?
Yêu cầu của luận điểm?
Mqh giữa lđ với vấn đề nghị luận?
Mqh giữa các lđ với nhau?
5. Hướng dẫn: - Học lại lí thuyết.
- Làm lại bài tập. Đọc bài mới.
*********************************************************
Tiết :	100	Tập làm văn	
	VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM	
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
 - Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày lđ trong bài văn nghị luận. Từ chỗ nhận diện , phân tích được cấu trúc của đoạn văn, biết cách viết đoạn văn trình bày một lđ theo 2 cách diễn dịch và quy lạp.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích đv nghị luận, xây dựng lđ , luận cứ, lập luận và viết 2 loại đoạn văn nghị luận: Diễn dịch và qui nạp.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học, giáo dục ý thức tìm hiểu các vấn đề xã hội được dư luận quan tâm
B.CHUẨN BỊ: -Thầy: - Giáo án
 - Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:	8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
	 	8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : ? Luận điểm là gì.
? Mối quan hệ giữa vấn đề và luận điểm; giữa các luận điểm với nhau.
? Giải bài tập về nhà: bài 2 tr75
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Đâu là những câu chủ đề (câu nêu luận điểm) trong mỗi đoạn văn.
? Từ đó em rút ra nhận xét gì.
* Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn văn (diễn dịch); ở cuối đoạn văn (quy nạp)
? Vậy khi trình bày luận điểm cần chú ý điều gì.
? Lập luận là gì.
? Tìm luận điểm và cách lập luận trong đoạn văn trên.
? Cách lập luận trong đoạn văn trên có làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính xác và có sức thyết phục mạnh mẽ không.
? Nếu tác giả xếp nhận xét ''NQ đừng giở giọng chó má ngay với mẹ con chị Dậu'' lên trên nhận xét ''vợ chồng địa chủ ... gia súc'' thì hiệu quả của đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào.
? Những cụm từ ''chuyện chó con'', giọng chó má'', ''chất chó đểu'' được xếp cạnh nhau có làm cho sự trình bày luận điểm chặt chẽ và hấp dẫn hơn không.
* Diến đạt trong sáng, hấp dẫn về sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục.
? Từ đó em rút ra nhận xét gì về cách lập luận trong bài văn.
* Các luận cứ được tổ chức lập luận theo một trật tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm.
? Diễn đạt ý mỗi câu thành một luận điểm ngắn gọn, rõ.
- ĐV trình bày luận điểm gì.
? Sử dụng các luận cứ nào.
- Giáo viên sử dụng bảng phụ ghi bài tập 2, yêu cầu học sinh só sánh kết quả.
? Nhận xét về cách sắp xếp luận cứ và cách diễn đạt của đoạn văn.
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.
- Học sinh rút ra nhận xét
+ Câu chủ đề có thể đặt ở đầu đoạn văn và cũng có thể đặt ở cuối đoạn văn đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp.
- Học sinh đọc ý 1 trong ghi nhớ tr81
 Học sinh đọc ví dụ trong mục I.2
- Học sinh thảo luận các (?) trong SGK.
+ Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục
- Luận điểm thuyết phục là nhờ luận cứ. Luận cứ phải chính xác, chân thực, đầy đủ. Nếu NQ không thích chó hoặc không giở giọng chó má thì không có căn cứ để khẳng định câu chủ đề.
- Các ý được sắp xếp theo thứ tự hợp lí: luận cứ vợ chồng địa chủ cũng yêu gia súc luận cứ: NQ giở giọng chó má luận điểm ''chất chó đểu của giai cấp nó'' không bị mờ nhạt mà càng nổi bật lên.
: chuyện chó con - giọng chó má ... đặt cạnh nhau xoáy vào ý chung, khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra thành hình ảnh rõ ràng, lí thú.
- Học sinh rút ra nhận xét:
- Học sinh đọc ý 2, 3 trong SGK.
- Học sinh đọc toàn bộ ghi nhớ.
- Học sinh đọc bài tập 1
HS làm bài tập 2
I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. 
1. Ví dụ1:
* Nhận xét:
+ Đoạn văn a: (thành Đại La) thật là chốn tụ hội trọng yếu của 4 phương đất nước, cũng là ...
+ Đoạn văn b: Đồng bào ta ngày nay cũng (nồng nàn yêu nước) rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
* Kết luận
2. Ví dụ2 
* Nhận xét
+ Cách lập luận: dùng phép tương phản câu nêu luận điểm là câu cuối đoạn văn.
Luận điểm, luận cứ cần được trình bày chặt chẽ, hấp dẫn
 Trong bài văn nghị luận, các luận điểm được diễn đạt bằng các luận cứ trong 

File đính kèm:

  • doctuan 25 -8.doc
Giáo án liên quan