Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 19

Tiết 74 Văn bản

NHỚ RỪNG ( Tiết 1 )

 Thế Lữ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:

1. Kiến thức: Tiếp tục phân tích đoạn 2 và3, đoạn 5 để thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ và tổng kết toàn bài về giá trị nội dung và nghệ thuật.

 2 Kĩ năng :

 Rèn kĩ năng phân tích, tìm hiểu thể loại thơ “ mới”.

3 Thái độ.

 Lòng khao khát tự do , khát vọng cao cả, coi thường cái tầm thường.

B.CHUẨN BỊ: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

 -Thầy: - Giáo án

 - Bảng phụ

C: PHƯƠNH PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 	
Tiết 73	Văn Bản :	 
 	 Nhớ rừng ( Tiết 1 ) 
	 	 Thế Lữ 
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
2. Kĩ năng: Học sinh thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ “Nhớ rừng”, yêu tự do.
B.Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.	 
	 	-Thầy: - Giáo án
 - Bảng phụ
C: Phươnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:	 8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
	 8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :? Em cảm nhận thế nào về hình ảnh “ông đồ” trong bài thơ “Ông đồ” – Vũ Đình Liên
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Em hiểu gì về Thế Lữ 
Yêu cầu học sinh nêu tiểu sử, sự nghiệp sáng tác theo SGK.
? Vị trí của bài thơ “Nhớ rừng”
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ là một sáng tạo của thơ mới trên cơ sở kế thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền thống)
? Cần đọc bài thơ với giọng như thế nào cho phù hợp.(có đoạn giọng hào hùng ,có đoạn giọng ấm ức)
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh nhất là các từ Hán Việt, từ cổ.
? Bài thơ có mấy đoạn.
? ý mỗi đoạn. 
GV nhấn mạnh sự đối lập giữa 2 cảnh tương phản.
Tìm chi tiết thể hiện hình ảnh con hổ trong vườn bách thú?
? Nhận xét về khối căm hờn?
Nhận xét về từ gậm?
? Những chi tiết ấy nói lên tình cảnh gì của chúa sơn lâm?
? nghệ thuật? Nội dung?
? Thể hiện tâm trạng gì?
? Hiểu thế nào là nằm dài trông ngày tháng dần qua?
? Trong hoàn cảnh ấy, mọi vật hiện lên trong con mắt hổ có gì đặc biệt?
? Trong mắt hổ, cảnh vật ấy như thế nào?
? Dưới cái nhìn của con hổ, cảnh vật vườn bách thú hiện ra như thế nào? 
? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ.
? Tác dụng của những biện pháp ấy.
? Cảnh vườn bách thú và thái độ của con hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ của người Việt Nam đương thời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và báo cáo kết quả, nhận xét 
- Giáo viên đánh giá.
đó cũng là cái nhìn của những tâm hồn lãng mạn trược hiện thực xã hội. Họ căm ghét cao độ cái tù túng, chật hẹp của xã hội và sâu xa trong đó tâm trạng chung của người dân trong vòng tù hãm nô lệ.
? Thể hiện khát vọng gì?
tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới.
- Đây là bài thơ tiêu biểu của tác giả, tác phẩm góp phần mở đường cho sự thẵng lợi của thơ mới.
- Học sinh xác định cách đọc bài thơ.
-Hs đọc bài.
- Học sinh nhắc lại một số chú thích: ngạo mạn, oai linh, sơn lâm, cả, ...
Ba phần
- Bài thơ có 5 đoạn
+ Đoạn 1 và đoạn 4 cảnh con hổ ở vườn bách thú
+ Đoạn 2 và đoạn 3 con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ
+ Đoạn 5: con hổ khao khát giấc mộng ngàn.
- Học sinh đọc lại đoạn 1 và 4
HS tìm chi tiết 
- Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, không có cách nào giải thoát.
- Nằm dài trông ngày tháng dần qua: không có gì thoát khỏi môi trường tù túng nên nó đánh buông xuôi bất lực
 bị ở chung với những kẻ tầm thường, thấp kém, nỗi bất bình.
Tất cả chỉ là người tạo, do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả dối, tầm thường chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh mẽ, bí hiểm. 
HS thảo luận và trả lời 
Học sinh thảo luận nhóm
+ Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội tù túng, ngột ngạt
HS tự bộc lộ 
I. Giới thiệu chung 
1. Tác giả - (1907 - 1989) – người đem lại chiến thắng cho phong trào thơ mới. 
2. Tác phẩm 
II. Đọc - hiểu văn bản 
1. Đọc – chú thích.
2. Bố cục: 
3. Phân tích 
a. Con hổ ở vườn bách thú (đoạn 1 và đoạn 4) 
* Cảnh ngộ 
+ Gặm một khối căm hờn - cũi sắt
+ Nằm dài. ngày tháng dần qua
+ sa cơ - nhục nhằn tù hãm
+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi
-> bị giam hãm : nỗi khổ.
 thứ đồ chơi: nỗi nhục
-> sử dụng từ ngữ độc đáo:
=> tâm trạng căm uất, ngao ngán, buông xuôi bất lực
* Thái độ của hổ với sự vật ở vườn bách thú.
+ Người: Ngạo mạn, ngẩn ngơ.
+ Chịu ngang bầy
 ... bọn gấu dở hơi
..... cặp báo vô tư lự
+ Khung cảnh thiên nhiên:
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng...
- Dải nước đen giả suối ...
- ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt chước
 tất cả đều tầm thường, giả dối và tù túng...
- Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập.
 thể hiện sự chán chường, khinh miệt.
=>Khao khát tự do.
4. Củng cố: 
 - Nội dung ,nghệ thuật của hai khổ thơ 1,4.
Học sinh đọc diễn cảm bài thơ?
Trong khổ 1 cần nắm được nội ? ( Tâm trạng con Hổ " Căm hờn thực tại, nuối tiếc quá khứ).
5. Hướng dẫn:
- Học bài.
- Soạn tiếp phần còn lại của bài thơ “ Nhớ rừng”.
*********************************************************************
Tiết 74	Văn bản	
Nhớ rừng ( Tiết 1 ) 
	 	 Thế Lữ 
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Tiếp tục phân tích đoạn 2 và3, đoạn 5 để thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ và tổng kết toàn bài về giá trị nội dung và nghệ thuật.
 2 Kĩ năng :
 Rèn kĩ năng phân tích, tìm hiểu thể loại thơ “ mới”.
3 Thái độ.
 Lòng khao khát tự do , khát vọng cao cả, coi thường cái tầm thường.
B.Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.	 
	 	-Thầy: - Giáo án
 - Bảng phụ
C: Phươnh pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:	 8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
	 8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
 2.Kiểm tra bài cũ :? 
Phân tích tâm trạng của con hổ khi trong vườn bách thú?
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức ghi bảng
GV khái quát tiết học trước và chuyển tiết học mới:
Cũi sắt tuy giam được con Hổ nhưng có giam được nỗi nhớ của nó không ? C/s tự do được nhớ lại với những vẻ đẹp rực rỡ ntn? ( Tìm hiểu khổ thơ 2,3).
HS đọc khổ thơ 2 và 3.
? Cảnh rừng núi hùng vĩ hiện ra trong nỗi nhớ của Hổ qua những từ ngữ nào? 
-Nhận xét từ loại sử dụng.
- Từ nào sử dụng nhiều lần?
? Cảnh rừng núi hiện về trong nỗi nhớ của Hổ ntn?
?Tác giả cho vị chúa sơn lâm đó xuất hiện ntn?
 - Từ loại?
? Qua sự miêu tả ấy em thấy con Hổ hiện ra ntn?
?Khổ 3 liền mạch với khổ 2 vậy nd bao trùm là gì?
? Đoạn thơ miêu tả nỗi nhớ của con Hổ ở mấy thời điểm? Đó là những thời điểm nào?
? Thiên nhiên hiện lên ntn?
? ở mỗi thời điểm ấy hình ảnh con Hổ được khắc hoạ ra sao?
? Giữa thiên nhiên ấy, vị chúa tể hiện lên ntn? 
? Cảm nhận về thiên nhiên và hình ảnh của vị chúa tể?
?ở đây TG sử dụng biện pháp tu từ gì?
?Người ta nói 10 câu thơ này được khắc hoạ như một bộ tranh tứ bình rất đẹp có đúng không? Vì sao?
?Dòng hồi tưởng của con Hổ được khép lại bằng cảnh tượng nào?
?Điệp từ “đâu”kết hợp với câu thơ cam thán :Than ôi !Thời oanh liệt nay còn đâu? có ý nghĩa gì.
? Diễn tả tâm trạng ntn của con Hổ?
?BT kết thúc bằng lời nhắn gửi , tâm sự nào? 
? Lời nhắn gửi của con hổ tới chốn rừng thiêng có liên quan đến tâm trạng của người dân VN lúc bấy giờ?
? Em hãy cho biết NT của bài thơ có nét gì đặc sắc?(cảm hứng? Hình ảnh? Ngôn ngữ? Giọng điệu?)
?Bài thơ mượn lời con Hổ để nói lên tâm trạng của ai? Đó là tâm trạng gì?
HS tìm chi tiết 
- Theo dõi SGK.
- Chỉ ra nghệ thuật.
- Theo dõi GSK tìm từ ngữ diễn tả.
-HS đọc khổ 3.
- Nỗi nhớ của con Hổ 4 thời điểm: ngày, đêm, sớm, chiều.
4 hđ : Thức, ngủ, say mềm và chờ đợi.
HS tìm chi tiết
HS nhận xét 
HS tìm chi tiết
HS nhận xét
->Điệp từ ta:con hổ uy nghi làm chúa tể,cảnh thì chan hoà rộn rã tiếng chim ,cảnh thì dữ dội ,cảnh nào cũng hào hùng thơ mộng con hổ cũng nổi bật kiêu hùng lẫm liệt.
" Bức tranh tứ bình: ngày và đêm, sớm và chiều, thức và ngủ, say mềm và chờ đợi.
HS tìm chi tiết 
- Tạo nhạc điệu rắn rỏi, 
hùng tráng.
-Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi tiêc nuối cuộc sống độc lập tự do của chính mình.
Hs đọc khổ thơ cuối.
- Trở lại cảnh thực ở vườn bách thú: Tù túng, giam hãm, mất tự do.
I. Giới thiệu chung.
II Đọc- hiểu văn bản.
 4 Phân tích.
a, Khổ 1 và 4.
b, Khổ 2 và 3.
+ Gào ngàn.
+ Hét núi
+ Thét khúc trường ca.
-Điệp từ : “với” các động từ chỉ đặc điểm của hành động (gào thét).
"Hùng vĩ, linh thiêng, dâng trào, da diết.
+ Bước...lượn...vờn...quắc
"ĐTừ " Uyển chuyển, uy nghi, dũng mãnh.
+ Đâu những ...đêm vàng - say mồi?
+ Đâu những...ngày mưa- lặng ngắm?
+ Đâu những ...bình minh - giấc ngủ ta tưng bừng?
+ Đâu những...chiều lênh láng - đợi chết ?
->thiên nhiên: huy hoàng, tráng lệ
-> tư thế kiêu hùng, lẫm liệt của đấng chúa sơn lâm đầy uy lực.
"Câu hỏi tu từ, điệp từ, ngữ.
- Than ôi! 
"Qúa khứ oai hùng đầy tiếc nuối.
c Khổ thơ cuối.
+ Hỡi oai linh.
+ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! 
aLời nhắn nhủ, nỗi lòng quặn đau của người dân VN bị cầm tù, mất tự do, mất chính quyền.
5 Tổng kết.
a Nghệ thuật:
 Sự so sánh đới lập : Giữa hiện tại và quá khứ, tù túng giam hãm với tự do tung hoành.
b Nội dung.
- Bài thơ mượn lời con Hổ để nói lên tâm trạng những người VN yêu nước: Đau khổ với thân phận nô lệ trong XH phong kiến thực dân đang khao khát độc lập tự do.
4. Củng cố: Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
 	 - Phân tích tâm trạng của con Hổ?
5. Hướng dẫn:
	- Học thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích bài thơ.
- Soạn văn bản “ Quê hương” của tác giả Tế Hanh.
- Chuẩn bị tiết TV: “Câu nghi vấn”.
************************************************************************
	Tiết : 75 	Tiếng Việt
	Câu nghi vấn
A. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
2. Kĩ năng: Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
3. Thái độ: Thêm yêu quý và có thái độ đúng trong việc sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp.
B.Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.	 
	 	-Thầy: - Giáo án
 - Bảng phụ
C: Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:Tiến trình dạy - học.
1.Tổ chức:	 8A: ../../..: Sĩ số: . / Vắng:..
	 8B: ../../..: Sĩ số: /Vắng:..
 2.Kiểm tra bài cũ : ? Có bao nhiêu kiểu câu được chia theo mục đích nói? Đó là những kiểu câu nào?
(Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định)
 3. Bài mới :
Ngày 4 tháng 12 năm 2010
Kí duyệt
Nguyễn Thị Thu Thuỷ

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc