Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 83 đến 86 - Trường THCS Lê Lợi (Bản 2 cột)
1. Mục tiêu cần đạt
1.1 /Kến thức:
- Sự đa dạng tveef đối tợng trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh.
1.2/ Kĩ năng:
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Cách tạo lập văn bản thuyết minh.- Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
- Rèn kĩ năng giao tiếp trình bày ý tưởng, suy nghĩ sáng tạo
1.3/ Thái độ
- Giáo dục tình cảm học tập bộ môn.
2.Chuẩn bị:
- Sgk+ sách giáo viên + bảng phụ+ tài liệu tham khảo.
3.Phương pháp:
- Qui nạp, hoạt động nhóm, cá nhân, vấn đáp trao đổi, thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1. Ổn định tổ chức lớp
4.2.KTBC
? Giới thiệu về một phương pháp một cách làm, người viết phải làm như thế nào?
+ Ngời viết phải tìm hiểu, nắm chắc phơng pháp (cách làm đó).
+ Khí thuyết minh, cần trình bày rõ điều kiện, cách thức ,trình tự. làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lợng đối với sản phẩm đó.
+ Lời văn cần gắn gọn, rõ ràng, chuẩn xác.
4.3. Bài mới:
, phơi phới; cõu thơ ngắt nhịp 4/3 tạo thành 2 vế súng đụi, phộp đối được sử dụng thật hiệu quả. ? Chỉ ra NT đối được sử dụng trong cõu thơ? H: chỉ ra. G: chốt trờn bảng phụ: - Đối vế cõu: sỏng ra bờ suối/ tối vào hang. - “ về thời gian: sỏng/ tối. - “ “ khụng gian: bờ suối / hang - “ “ hành động: ra / vào. ? Cõu thơ thứ nhất giỳp em hỡnh dung ntn về nơi ở và nề nếp sinh hoạt của Bỏc? H: Cõu thơ gợi cảm giỏc về sự nhịp nhàng, đăng đối .Ta cú thể hỡnh dung nơi ở đơn sơ , nề nếp sinh hoạt nhịp nhàng, đều đặn của Bỏc. G: :- Khi CM đang trong giai đoạn khú khăn, phải rỳt vào bớ mật thỡ hang đỏ vừa là nơi ở, nơi ẩn nỏu, vừa là nơi làm việc của Bỏc. - Mọi hđ của Bỏc ở hang Pỏc Bú như đó trở thành qui luật : từ sỏng đến tối ,từ suối đến hang, từ ra đến vào . ? Qui luật hđ ấy thể hiện 1tinh thần, 1 phong thỏi ntn? H: tinh thần lạc quan, làm chủ hoàn cảnh và phong thỏi ung dung, hoà điệu với nhịp sống của nỳi rừng. G - Cõu thơ thứ 2 tiếp tục mạch CX của cõu thứ nhất, tg tiếp tục kể về thức ăn : Chỏo bẹ, rau măngsàng” ? Nếu căn cứ vào giọng điệu chung của bài thơ là đựa vui, thoải mỏi thỡ em hiểu cõu thơ thứ 2 ntn? H: tự bộc lộ G: - Lương thực, thực phẩm ở đõy thật đầy đủ, đầy đủ tới mức dư thừa, luụn cú sẵn ( vẫn sẵn sàng ) - Nếu hiểu là: dự phải ăn chỏo bẹ, rau măng rất khổ nhưng tinh thần vẫn sẵn sàng thỡ khụng sai về ngữ phỏp nhưng khụng phự hợp với tinh thần, giọng điệu chung của bài thơ, tức là khụng phự hợp với CX của tg. ? Cõu thơ thứ 2 giỳp em hiểu thờm gỡ về vẻ đẹp tõm hồn Bỏc? H: pbyk như bảng chớnh. G: Với Bỏc, chỏo bẹ, rau măng , những thức ăn đạm bạc bỗng mang một giỏ trị mới, khiến Người khụng cảm thấy kham khổ nữa mà đó trở thành mún ăn thỳ vị qua hai chữ sẵn sàng -> Đằng sau vần thơ là nụ cười húm hỉnh , lạc quan, yờu đời của Bỏc. ? Đọc cõu thơ thứ 3. Cõu 3 là cõu chuyển. Em hóy chỉ rừ sự chuyển mạch của bài thơ? H: Từ khụng khớ lõm tuyền tg chuyển sang khụng khớ hđ XH ( dịch sử Đảng ) rất nhẹ nhàng, tự nhiờn, khụng gượng ộp. Cỏch chuyển mạch thể hiện ngũi bỳt tài hoa: Từ nơi ăn ở đơn sơ, đạm bạc chuyển sang cụng việc quan trọng, thiờng liờng; chuyển nhưng vẫn phự hợp với mạch CX: kể về nơi ở, thức ăn và làm việc. ? Giải nghĩa từ “chụng chờnh”? Em hiểu “dịch sử Đảng” ở đõy ntn? H: - chụng chờnh gợi cảm giỏc khụng bằng phẳng, khụng vững vàng vỡ khụng cú chỗ dựa vững chắc. - Dịch sử Đảng là dịch cuốn lsử ĐCS Liờn Xụ ra tiếng Việt làm tài liệu học tập, tuyờn truyền CM cho cỏn bộ, chiến sĩ. ? Hóy chỉ rừ sự đối ý, đối thanh qua cỏch sử dụng thanh bằng- trắc của tg? H: - Đối ý: ĐK làm việc tạm bợ ( bàn đỏ chụng chờnh) >< với nd cụng việc quan trọng, thiờng liờng ( dịch sử Đảng) - Đối thanh: B (chụng chờnh) >< T (dịch sử Đảng) ? Cỏch dựng từ lỏy “ chụng chờnh” và cỏch sử dụng thanh bằng trắc rất linh hoạt của tg cú td gỡ trong việc biểu hiện ND? H: - “ Chụng chờnh” là từ lỏy miêu tả duy nhất trong bài thơ rất tạo hỡnh và gợi cảm, thanh bằng tạo õm điệu nhẹ nhàng. 3 tiếng sau là thanh trắc toỏt lờn cỏi mạnh mẽ, khoẻ khoắn, gõn guốc => Điều đú giỳp ta hỡnh dung trong Đk rất khú khăn, thiếu thốn nhưng Bỏc vẫn đang làm những cụng việc hết sức quan trọng và cú ý nghĩa thiờng liờng đối với DT. G: Trong bài thơ tứ tuyệt, cõu thơ thứ 3 thường cú vị trớ nổi bật, thường là h/ả trung tõm của bài thơ. ? Vậy trung tõm của bức tranh Pỏc Bú là h/ tượng ai? Hỡnh tượng ấy được khắc hoạ ntn? H: Vừa chõn thực, sinh động lại vừa như cú 1 tầm vúc lớn lao, 1 tư thế uy nghi, lồng lộng giống như 1 bức tượng đài về vị lónh tụ CM. ? Khỏi quỏt lại những yếu tố NT đặc sắc được sử dụng trong 3 cõu thơ đầu . Em cảm nhận ntn về cs và vẻ đẹp của Bỏc ở 3 cõu thơ? H: pbyk như bảng chớnh. G bỡnh: cả 3 cõu thơ Thuật lại cuộc sống sinh hoạt, làm việc của Bỏc ở Pỏc Bú đầy khú khăn, gian khổ nhưng cả 3 cõu thơ đều toỏt lờn cảm giỏc thớch thỳ, bằng lũng-> tinh thần lạc quan, phong thỏi ung dung hoà nhịp với thiờn nhiờn, sống giữa non xanh nước biếc . Niềm vui thớch của Bỏc Hồ ở đõy là rất thật khụng chỳt gượng gạo, “lờn gõn”. Niềm vui đú toỏt lờn từ toàn bộ bài thơ, từ từ ngữ, h/ả đến giọng điệu thơ. Đỳng là thỳ lõm tuyền của 1 vị khỏch lõm tuyền. - Thỳ lõm tuyền ấy cũng chớnh là phong vị đạm bạc ưa thớch của cỏc nhà ẩn sĩ : Thu ăn măng trỳc, đụng ăn giỏ Xuõn tắm hồ sen, hạ tắm ao. ( Ng. Bỉnh Khiờm) Niềm vui thớch, sảng khoỏi đặc biệt đú sau này được Bỏc nhắc lại trong bài thơ “ Cảnh rừng VB” năm 1947: “ Cảnh rừng VB thật là hay. .......... ...mặc sức say” G: Nhưng niềm vui lớn nhất của Bỏc cú phải chỉ là thỳ lõm tuyền khụng-> tỡm hiểu cõu thơ thứ 4 ? Giải nghĩa từ sang trong cõu thơ thứ 4? H: sang trọng, giàu cú. ? Phõn tớch cỏi sang của cuộc đời CM? ? Cỏi sang trong bài thơ cú ý nghĩa ntn? H: - Sư sang trọng, giàu cú về mặt tinh thần của cđời CM lấy lớ tưởng làm lẽ sống, khụng 1 khú khăn gian khổ nào cú thể khuất phục. - Sự sang trọng, giàu cú của 1 nhà thơ luụn tỡm thấy sự tự tin, thư thỏi, sự hoà hợp với thiờn nhiờn - Sự sang trọng, giàu cú của 1 người tự thấy mỡnh hữu ớch với CM ngay cả trong những khú khăn, gian khổ nhất. => Đú là 1 cỏch núi, 1 lối sống, 1 quan niệm nhõn sinh và ứng xử tuyệt đẹp. ? Cỏch gieo vần ang và cỏch kết thỳc bài thơ cú gỡ đặc sắc? H: - Gieo vần ang đặc sắc : làm cho õm điệu bài thơ như mở ra, vang xa, lan toả và vỳt lờn bay bổng. - Cỏch kết thỳc bài thơ bất ngờ, vui tươi, húm hỉnh. Nụ cười trong bài thơ mang tầm triết lớ sõu xa: khi con người biết hi sinh vỡ sự nghiệp cao cả thỡ đời CM thật là sang. Chữ sang cú thể coi là chữ thần, là nhón tự đó kết tinh, toả sỏng tinh thần của bài thơ . Nú giỳp ta hiểu sõu sắc hơn t/y thiờn nhiờn , niềm lạc quan trước cs CM đầy gian khổ, niềm tin tưởng vào tương lai của đất nước. Cõu thơ cuối như phủ nhận mọi gian khổ. G: Nguyễn Trói cũng đó từng ca ngợi “thỳ lõm tuyền” trong bài Cụn Sơn ca” : Cụn sơn suối chảy rỡ rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bờn tai. ? Thỳ lõm tuyền của Bỏc cú gỡ giống và khỏc với Nguyễn Trói? H: - Giống: + Cả hai đều thớch hoà hợp với thiờn nhiờn, đều vui thỳ với nỳi rừng, đều cảm thấy trong chốn lõm tuyền một cuộc sống thanh cao. + Phong thỏi ung dung,tự tại, tinh thần ý chớ của con người khụng khuất phục hoàn cảnh. - Khỏc : + Nguyễn Trói cũng như cỏc bậc hiền triết xưa thường tỡm đến thỳ lõm tuyền vỡ cảm thấy bất lực trước thực tế XH, muốn lỏnh đục về trong , tự an ủi băng lối sống an bần lạc đạo. Tuy đú là lối sống thanh cao, khớ tiết nhưng khụng thể gọi là khụng tiờu cực. + Cũn với HCM sống hoà nhịp với lõm tuyền nhưng vẫn nguyờn vẹn cốt cỏch chiến sĩ, và chớnh cs lõm tuyền đú là 1 biểu hiện cđời CM của Người. Vỡ vậy, tuy Bỏc cú dỏng vẻ của 1 ẩn sĩ song thực chất vẫn là chiến sĩ. GV: vẻ đẹp của Bỏc là sự kết hợp giữa vẻ đẹp của 1 vị khỏch lõm tuyền, 1 người chiến sĩ CM=> vẻ đẹp cổ điển mà vẫn hiện đại. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết ? Bài thơ giỳp em cảm nhận được điều gỡ? H: pb theo ND ghi nhớ/ sgk - Đọc ghi nhớ. ? Em học tập được gỡ ở Bỏc qua bài thơ ? ? Bài thơ cú gỡ mới về hỡnh thức so với những bài thơ đường luật đó học? ( Về giọng điệu, cx, về ngụn ngữ ) H: - Trỡnh bày như ghi nhớ sgk H: TD phỏt biểu ý kiến. A. Giới thiệu chung. (10’) 1.Tỏc giả: Hồ Chí Minh (1989-1969) 2. Tỏc phẩm - Viết thỏng 2.1941 tại Pỏc Bú. B. Đọc - hiểu văn bản. 1. Đọc và chỳ thớch 2.Thể loại - bố cục: (5’) - Thể thơ: TNTT - Kết cấu: Khai-Thừa-Chuyển-Hợp. - Giọng điệu chung: vui đựa, húm hỉnh, thoải mỏi. 3. Phõn tớch (15’) a, 3 cõu thơ đầu: Cs của Bỏc ở hang Pỏc Bú: - Cỏch núi mộc mạc; giọng điệu thoải mỏi, đựa vui; cỏch ngắt nhịp đều đặn; phộp đối linh hoạt; từ lỏy gợi tả. -> cuộc sống sinh hoạt và làm việc đầy khú khăn, gian khổ => niềm thớch thỳ, tinh thần lạc quan, phong thỏi ung dung hoà nhịp với thiờn nhiờn . b. Cõu thơ cuối: - Gieo vần “ang” đặc sắc -> õm điệu bài thơ như mở ra, vang xa, lan toả, vỳt lờn bay bổng. - Kết thỳc bất ngờ, húm hỉnh => phủ nhận mọi gian khổ. => vẻ đẹp của một vị khỏch lõm tuyền, 1 người chiến sĩ CM=> cổ điển+ hiện đại. 4. Tổng kết (5’) 4.1. Nội dung. - Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp CM ngay khi còn đang sống trong cuộc sống gian khổ, thiếu thốn. 4.2. Nghệ thuật - Lời thơ bình dị pha chút đùa vui, hóm hỉnh. - Tạo tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị mà sâu sắc.Vừa mang tính cổ điển, truyền thống, vừa mang tính hiện đại. 4.3. Ghi nhớ : sgk 4.4. Củng cố: (2’) - Đọc diễn cảm bài thơ? Trỡnh bày cảm nhận của em về bài thơ. 4.5. HDVN: (2’) - Học thuộc lũng bài thơ, phõn tớch vẻ đẹp cổ điển và hiện đại ở thơ Bỏc. - So sánh, đối chiếu h thức nghthuật của bài thơ với một bài thơ tứ tuyệt tự chọn. - chuẩn bị bài : Cõu cầu khiến 5- Rỳt kinh nghiệm . --------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 84 Câu cầu khiến 1. Mục tiờu cần đạt 1.1. Kiến thức: - Học sinh hiểu đặc điểm hỡnh thức và chức năng của cõu cầu khiến. 1.2. Kĩ năng: - Phõn biệt cõu cầu khiến với cỏc kiểu cõu khỏc - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Rốn kĩ năng ra quyết định, giao tiếp trỡnh bày suy nghĩ ý tưởng. 1.3. Thỏi độ : - Cú ý thức sử dụng cõu đỳng mục đớch trong quỏ trỡnh núi và viết. 2.Chuẩn bị: Sgk+ sỏch giỏo viờn + bảng phụ+ tài liệu tham khảo. 3. Phương phỏp: Qui nạp, hoạt động nhúm, cỏ nhõn, vấn đỏp trao đổi, thực hành. 4. Tiến trỡnh bài dạy: 4.1. Ổn định tổ chức lớp 4.2. KTBC: (Kiểm tra 15’) Đề bài: 1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?cho ví dụ minh hoạ. 2. Viết một đoạn đối thoại ngắn trong đó có sử dụng câu nghi vấn? Đỏp ỏn, biểu điểm: 1. Đặc điểm, hình thức câu nghi vấn: ( 4 đ) - Có chứa từ nghi vấn và có dấu (?) ở cuối câu - Chức năng chính: Dùng để hỏi, bộc lộ cảm xúc, phủ định, khẳng định, cầu khiến, đe dạo... 2. Viết được đoạn hội thoại có sử dụng câu nghi vấn. ( 6 đ) 4.3. Bài mới: G: Trong cuộc sống khi giao tiếp đêu yêu cầu, đề nghị khuyên bảo, hay ra lệnh... người nói, người viết cần sử dụng kiểu câu sao cho phù hợp với mục đích giao tiếp. Vậy làm thế nào để nhận biết và sử dụng có hiệu quả những yêu cầu trên? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp một kiểu câu khác cùng nằm trong kiểu câu phân loại theo mục đích nói: “Câu cầu khiến” Hoạt động của thầy và trũ * Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu đặc điểm hỡnh thức và chức năng của cõu cầu khiến H: Cho học sinh đọc bài và yờu cầu học sinh thảo luận trả lời cỏc cõu hỏi sgk (4 phỳt). ? Trong đoạn trớch trờn cõu nào là cõu cầu khiến? Đặc điểm hỡnh thức nào cho biết đú là cõu cầu khiến? H; a, 1. Thụi đừng lo lắng 2. Cứ về đi b,3. Đi thụi con - Cỏc cõu này là cõu cầu khiến vỡ cú từ ngữ cầu khiến: Đừng, đi, thụi H: Đọc bài tập 2? ( Chỳ ý đọc đỳng ngữ điệu) Đọc vớ dụ ? Cỏch đọc cõu “Mở cửa” ở a và b cú gỡ khỏc nhau? Vỡ sao? - Cỏch đọc cõu “mở cửa” ở vd(b) ngữ điệu ở cuối cõu được nhấn mạnh (Ngữ điệu cầu khiến) - Vỡ: ở a là cõu trần thuật b là cõu cầu khiến ? Cỏc cõu cầu khiến đú được dựng để làm gỡ? + Khuyờn bảo, yờu cầu, sai khiến hay ra lệnh. ? Cõu “mở cửa” ở b được dựng để làm gỡ? Nú khỏc với cõu “mở cửa” trong cõu a chỗ nào? H: a, dựng để trả lời cõu nghi vấn b, dựng để đề nghị, ra lệnh ? Khi viết cõu cầu khiến thường kết thỳc bằng dấu gỡ? Giải thớch rừ việc dựng dấu cõu? H: Trỡnh bày : Cõu cầu khiến thường kết thỳc bằng dấu chấm than. Nhưng khi ý cầu khiến khụng được nhấn mạnh thỡ cú thể kết thục = dấu chấm. G: ghi bảng ? Đặc điểm hỡnh thức và chức năng của cõu cầu khiến? Vớ dụ minh hoạ? HS đọc ghi nhớ sgk ? Đặt cõu cầu khiến? H: 3 em lờn bảng đặt cõu- G chữa. ? Cõu c khiến cú gỡ giống và khỏc với cõu nghi vấn? H: - Giống: + Là kiểu cõu chia theo MĐ núi. + Cõu nghi vấn cũng cú chức năng cầu khiến như cõu cầu khiến. + Kết thỳc cõu nghi vấn cú thể là dấu chấm hoặc dấu chấm than. - Khỏc: + Cõu nghi vấn: cú từ nghi vấn; chức năng chớnh dựng để hỏi; thường kết thỳc cõu = dấu chấm hỏi. + Cõu CK: cú từ CK hay ngữ điệu CK; Chức năng chớnh dựng để y/c, sai khiến, ra lệnh, khuyờn bảo; thường kết thỳc = dấu chấm than. Hoạt động 2: Luyện tập. Ghi bảng I, Đặc điểm hỡnh thức và chức năng: (18’) 1. Phân tích ngữ liệu: sgk Cỏc cõu cầu khiến: a, - Thụi đừng lo lắng. - Cứ về đi. b,- Đi thụi con. - Hỡnh thức: + Cú từ ngữ cõu khiến: Đừng, đi, thụi + Cú ngữ điệu cầu khiến - Chức năng: Khuyờn bảo, yờu cầu ra lệnh, đề nghị. - Khi viết thường kết thỳc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm 2. Ghi nhớ: Sgk II. Luỵờn tập: (17’) Bài 1/ 31 G: hdẫn HS dựa vào bài học để tỡm đặc điểm của cõu CK. Sau đú HS xđịnh CN trong mỗi cõu, rồi cú thể thờm, bớt hoặc thõy đổi CN 1, Đặc điểm hỡnh thức: Từ ngữ cầu khiến: hóy, đi, đừng. 2, - a. Vắng chủ (chỉ người đối thoại). Nếu thờm chủ ngữ -> đối tượng tiếp nhận rừ hơn, yờu cầu nhẹ hơn) - b. Chủ ngữ là ngụi 2 số ớt (Nếu bỏ chủ ngữ -> ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn, cõu núi kộm lịch sự hơn) - c. Chủ ngữ là ngụi thứ nhất số nhiều (cả người núi- người nghe)-> Nếu thay đổi CN ( VD: cỏc anh) thỡ ý nghĩa của cõu thay đổi. trong số người tiếp nhận đề nghị khụng cú người núi) Bài tập 2/ 32 a, Từ ngữ cầu khiến đi- vắng chủ ngữ- kết thỳc = dấu chấm. b, Từ ngữ cầu khiến đừng - cú chủ ngữ - kết thỳc = dấu chấm. c, Khụng cú từ ngữ cầu khiến mà chỉ cú ngữ điệu cầu khiến, vắng CN, kết thỳc = dấu chấm than. => Trong một số tỡnh huống cấp bỏch ( VDc ): -> Cõu cầu khiến phải rất ngắn gọn, thường vắng mặt chủ ngữ - cõu cầu khiến càng ngắn ý nghĩa cầu khiến càng mạnh Bài 3 - Cõu a vắng chủ ngữ, cõu b cú chủ ngữ. Nhờ cú chủ ngữ trong cõu b ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rừ tỡnh cảm của người núi đối với người nghe. Bài 4 Trong lời của Dế choắt khụng phải là cõu cầu khiến mà là cõu nghi vấn dựng với MĐ CK -> làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn-> Phự hợp với tớnh cỏch của dế choắt là vai dưới so với dế mốn, lại là người yếu đuối, nhỳt nhỏt nờn ngụn từ cũng khiờm nhường, rào trước đún sau. Bài 5 Hai cõu này khụng thể thay thế cho nhau vỡ cú nghĩa rất khỏc nhau: + Đi đi con: chỉ cú người con đi (khuyờn con vững bước vào đời) + Đi thụi con: Người mẹ bảo con đi cựng 4.4. Củng cố (2’) - Nờu đặc điểm hỡnh thức, chức năng của cõu cầu khiến? - Cho vớ dụ minh hoạ? 4.5.Hướng dẫn học bài: (2’) 1- Hoàn thành bài tập sgk, học thuộc ghi nhớ. - Viết 1 đoạn văn ngắn cú dựng kiểu cõu CK đó học. 2- Chuẩn bị bài “Thuyết minh”( tỡm hiểu 1 số thụng tin chớnh xỏc về hồ Hoàn Kiếm, đền ngọc Sơn, đài nghiờn, Thỏp Bỳt, cầu Thờ hỳc. 5.Rỳt kinh nghiệm ..... --------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày giảng Tiết 85 Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh 1. Mục tiờu cần đạt 1.1 /Kến thức: - Sự đa dạng tveef đối tượng trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 1.2/ Kĩ năng: - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Cách tạo lập văn bản thuyết minh.- Giỳp học sinh biết cỏch viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh. - Rèn kĩ năng giao tiếp trỡnh bày ý tưởng, suy nghĩ sỏng tạo 1.3/ Thỏi độ - Giáo dục tình cảm học tập bộ môn. 2.Chuẩn bị: - Sgk+ sỏch giỏo viờn + bảng phụ+ tài liệu tham khảo. 3.Phương phỏp: - Qui nạp, hoạt động nhúm, cỏ nhõn, vấn đỏp trao đổi, thực hành. 4. Tiến trỡnh bài dạy: 4.1. Ổn định tổ chức lớp 4.2.KTBC ? Giới thiệu về một phương phỏp một cỏch làm, người viết phải làm như thế nào? + Người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp (cách làm đó). + Khí thuyết minh, cần trình bày rõ điều kiện, cách thức ,trình tự... làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. + Lời văn cần gắn gọn, rõ ràng, chuẩn xác. 4.3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trũ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu một danh lam thắng cảnh. ? Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? Lấy VD về danh lam thắng cảnh mà em biết? H: Là những cảnh đẹp nỳi, sụng, rừng biển, thiờn nhiờn hoặc do con người gúp phần tụ điểm thờm. VD: Vịnh Hạ Long, Sa Pa, hồ Ba Bể, rừng Cỳc Phương, . G: nhiều danh lam thắng cảnh cũng chớnh là di tớch lịch sử, gắn liền với 1 thời kỡ lịch sử, 1 sự kiện lsử, 1NV lịch sử. VD: Cổ Loa, hồ Hoàn Kiếm, dinh Độc Lập, thành Thăng Long ? TM về 1 danh lam thắng cảnh nhằm MĐ gỡ? H: Giỳp khỏch tham quan, du lịch hiểu tường tận hơn, đầy đủ hơn về nơi mà họ đang tham quan, du lịch. G: Đối với chỳng ta, học kiểu bài này để mỗi chỳng ta cú ý thức và phương phỏp tỡm hiểu sõu sắc hơn non sụng, đất nước mỡnh. H: Đọc văn bản “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn”. ? Bài viết đó thuyết minh về đối tượng nào và cho biết những tri thức gỡ về đối tượng ấy? H: - Đối tượng thuyết minh: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn Tri thức thuyết minh: + nguồn gốc, xuất xứ, truyền thuyết, tờn gọi cũ, tờn gọi mới, đặc điểm hỡnh dỏng, cấu trỳc của thỏp Bỳt, đài Nghiờn, cầu Thờ Hỳc, đền Ngọc Sơn, ? Muốn viết bài danh làm thắng cảnh này cần cú những tri thức gỡ? - Cần cú tri thức nhiều mặt của danh lam thắng cảnh ( lịch sử, địa lớ, văn hoỏ, kiến trỳc, xó hội). Những tri thức phải KH, đỏng tin cậy, chớnh xỏc ? Làm thế nào để cú tri thức ấy? H: Nếu cú đk phải đến tận nơi để thăm thỳ, quan sỏt, nghe, nhỡn, tỡm hiểu trực tiếp. - Phải đọc sỏch bỏo, tỡm hiểu qua sỏch vở, trao đổi với người khỏc úc hiểu biết về nơi ấy, ghi chộp, thu thập tài liệu. ? Nếu khụng thực hiện những yờu cầu trờn thỡ kết quả TM sẽ ntn? H: TM sẽ khụng chớnh xỏc, khụng khỏch quan, hkụng đạt được MĐ giao tiếp => khụng thuyết phục được người đọc, người nghe. ? Bài viết được sắp xếp theo bố cục thứ tự như thế nào? Theo em bài này cú thiếu sút gỡ về bố cục? Nộu cứ trỡnh bày bố cục nhưn vậy thỡ việc tiếp thu của người đọc sẽ ra sao? H: - Bài viết đú sắp xếp 3 phần: + Hồ Hoàn Kiếm ( Đ1) + Cỏc cụng trỡnh xung quanh hồ ( Đ2) + Khu vực bờ hồ ngày nay - Nhỡn tổng thể bài viết theo thứ tự khụng gian . - Nếu xem Đ3 là kết bài thỡ văn bản thiếu mở bài. - Phần thõn bài: thiếu MT vị trớ, độ rộng, hẹp của hồ, vị trớ của Thỏp Rựa, của đền ngọc Sơn, cầu Thờ Hỳc, thiếu MT quang cảnh xung quanh, cõy cối, màu nước xanh, rựa nổi,Bài viết cũn khụ khan do chưa sử dụng yếu tố MT, BC giỳp người đọc hỡnh dung rừ hơn về vẻ đẹp danh lam thắng cảnh. => người đọc sẽ tiếp thu 1 cỏch thiếu đầy đủ về sự vật được TM . ? P phỏp thuyết minh ở đõy là gỡ?NX lời văn TM? H: -Trỡnh bày,giải thớch, liệt kờ, phõn tớch phõn loại. ? Từ phõn tớch vớ dụ, rỳt ra kết luận : muốn giới thiệuvề 1 danh lam thắng cảnh ta phải làm như thế nào?Cần phải đảm bảo bố cục của bài văn TM ntn? H: - Trỡnh bày theo ghi nhớ sgk - Đọc ghi nhớ/ sgk Ghi bảng A. Lí thuyết. I, Giới thiệu một danh lam thắng cảnh 1.Phân tích ngữ liệu.: Văn bản “ Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn” - Đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn - Tri thức: nguồn gốc và sơ lược quỏ trỡnh hỡnh thành, XD, vị trớ, cấu trỳc, tờn gọi.=> chớnh xỏc, khoa học. - Muốn cú tri thức: phải đọc sỏch bỏo, hỏi han người khỏc, tham quan * Bố cục: -Thõn bài: + Giới thiệu hồ + Giới thiệu cỏc cụng trỡnh xung quanh hồ - Kết bài: + Vị trớ Bờ hồ trong đời sống văn hoỏ ngày nay * Phương phỏp thuyết minh: trỡnh bày, giải thớch, liệt kờ 2. Ghi nhớ: sgk II. Luyện tập * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1 H: Dựa vào VB ở phần trờn, hóy thảo luận nhúm để xđ cỏc ý cho phần dàn ý. Lập lại bố cục bài văn theo trỡnh tự: Mở bài: Hồlà di tớch lịch sử và danh lam thắng cảnh của thủ đụ . Nú như 1 lẵng hoa xinh đẹp giữa lũng HN. Thõn bài: - Hồ Hoàn Kiếm và sự tớch tờn gọi - Vị trớ địa lớ, tuổi , độ rộng, hẹp của hồ. - Cỏc cụng trỡnh kiến trỳc xung quanh hồ: Hồ Hoàn Kiếm-> Thỏp Rựa ->thỏp Bỳt -> Đài Nghiờn -> cầu Thờ hỳc ->đền Ngọc Sơn.( Gthiệu và MT từng bộ phận) - Cảnh quan ở hồ: cõy cối, mặt nước, hiện tượng rựa nổi ( gthiệu và MT loài rựa ) - Kết hợp TM+ MT+ BC+ bỡnh luận. Kết bài: - Thắng cảnh là nơi hội tụ văn hoỏ của nhõn dõn trong dịp lễ tết. - Giỏ trị lịch sử và vị trớ của thắng cảnh đối với đời sống tinh thần, đời sống
File đính kèm:
- Tuan 21 (tiet 81-84).doc