Giáo án môn Mỹ thuật Lớp 9 - Chủ đề 4: Mỹ thuật Việt Nam với mỹ thuật châu Á

I. Khái quát về bối cản XH thời Nguyễn:

- Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên ngôi vua

+Chọn Huế làm kinh đô, xây dựng nền kinh tế vững chắc

- Thi hành chính sách " Bế quan toả cảng", ít giao thiệp với bên ngoài

- MT phát triển nhưng rất hạn chế, đến cuối triều Nguyễn mới có sự giao lưu với MT thế giới - đặc biệt là MT châu Âu.

II. Một số thành tựu về mĩ thuật:

1. Kiến trúc:

a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam Giao

b.Cung điện: Điện Thái Hoà, điện Kim Loan

c. lăng Tẩm: lăng Minh Mạng, Gia Long, Tự Đức

* Cố Đô Huế được Unesco công nhận là di sản văn hoá thế giới năm 1993.

2. Điêu khắc, đồ hoạ và hội hoạ

a. Điêu khắc:

- ĐK Mang tính tượng trưng rất cao.

- Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt mũi, chân móng được diễn tả rất kĩ, chất liệu đá, đồng .

- Tượng Người : các quan hầu, hoàng hậu, cung phi, công chúa.diễn tả khối làm rõ nét mặt , phong thái ung dung.

 - ĐK Phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống của khuynh hướng dân gian làng xã.

b. Đồ hoạ, hội hoạ:

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Mỹ thuật Lớp 9 - Chủ đề 4: Mỹ thuật Việt Nam với mỹ thuật châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 4: 
MĨ THUẬT VIỆT NAM VỚI MĨ THUẬT CHÂU Á
Ngày giảng:
Tiết 11: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN 
(1908 - 1945)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế chính trị xã hội thời Nguyễn.
2. Kỹ năng: - HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc
3. Thái độ: - HS trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế hệ người đi trước.
4. Năng lực: - Năng lực quan sát và sử lí thông tin, năng lực phân tích và tổng hợp, năng lực giao tiếp, biểu đạt, năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về mĩ thuật thời Nguyễn
2. Học sinh : 
- Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp thảo luận.
- Phương pháp thực hành.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà, dụng cụ của học sinh 
- Bài mới: 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về Mĩ thuật thời Nguyễn
- GV cho nhóm HS thảo luận 5' tìm hiểu về bối cảnh XH thời nguyễn.
? Vì sao nhà Nguyễn ra đời? 
? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn đã làm gì ?
? Nêu chính sách của nhà Nguyễn đối với nền KT-XH ?
? Trong giai đoạn đó, MT phát triển như thế nào?
- HS thảo luận, trình bày
- HS các nhóm nhận xét 
- GV chốt ý, kết luận
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
- GV cho Hs thảo luận 6' để tìm hiểu về đặc điểm kiến trúc, điêu khắc, đồ hoạ và hội hoạ cung đình Huế:
* Nhóm 1:
? Kiến trúc kinh đô Huế bao gồm những loại kiến trúc nào?
? Kinh đô Huế có gì đặc biệt ?
* Nhóm 2:
? Trình bày những điểm tiêu biểu của nghệ thuật điêu khắc?
? Các tượng con vật được miêu tả như rhế nào?
? Các tượng người và tượng thờ được tác như thế nào ?
* Nhóm 3, 4:
? Đồ hoạ, hội họa phát triển như thế nào?
? Mô tả Nội dung của Bách khoa thư văn hoá vật chất của người Việt ?
? Sự ra đời của trường cao đẳng mĩ thuật Đông Dương 
- HS thảo luận, trình bày
- HS các nhóm nhận xét 
- GV chốt ý, kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn
GV: Nêu đặc điểm của MT thời Nguyễn?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
I. Khái quát về bối cản XH thời Nguyễn:
- Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên ngôi vua 
+Chọn Huế làm kinh đô, xây dựng nền kinh tế vững chắc 
- Thi hành chính sách " Bế quan toả cảng", ít giao thiệp với bên ngoài 
- MT phát triển nhưng rất hạn chế, đến cuối triều Nguyễn mới có sự giao lưu với MT thế giới - đặc biệt là MT châu Âu.
II. Một số thành tựu về mĩ thuật:
1. Kiến trúc:
a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam Giao 
b.Cung điện: Điện Thái Hoà, điện Kim Loan
c. lăng Tẩm: lăng Minh Mạng, Gia Long, Tự Đức 
* Cố Đô Huế được Unesco công nhận là di sản văn hoá thế giới năm 1993. 
2. Điêu khắc, đồ hoạ và hội hoạ
a. Điêu khắc:
- ĐK Mang tính tượng trưng rất cao. 
- Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt mũi, chân móng được diễn tả rất kĩ, chất liệu đá, đồng ...
- Tượng Người : các quan hầu, hoàng hậu, cung phi, công chúa...diễn tả khối làm rõ nét mặt , phong thái ung dung...
 - ĐK Phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống của khuynh hướng dân gian làng xã. 
b. Đồ hoạ, hội hoạ: 
- Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh, 
- "Bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt nam"hơn 700 trang với 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh hoạt hằng ngày , những côn cụ đồ dùng của Việt Bắc.
- Về sau khi trường MT Đông Dương thành lập (1925) MT VN đã có sự tiếp xúc với mĩ thuật châu Âu mở ra một hướng mới cho sự phát triển của mĩ thuật Việt nam.
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn:
- Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn kết hợp với nghệ thuật trang trí và có kết cấu tổng thể chặt chẽ.
- Điêu khắc và đồ hoạ phát triển đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc và bước đầu tiếp thu nghệ thuật châu Âu.
3. Củng cố, đánh giá kết quả học tập
GV đưa ra một số câu hỏi:
- Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ? 
- Công trình kiến trúc cố đô có gì đặc biệt ?
HS trình bày
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt, động viên những em trả lời chưa tốt.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học theo câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau
 V. RÚT KINH NGHIỆM 
......................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxBai 1 So luoc ve mi thuat thoi Nguyen 18021945 Le Thi Thu Thuy_12707095.docx
Giáo án liên quan